Giải Tiếng Anh 9 Bài 7 / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9: At Home And Away Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away đưa ra bài dịch và các câu trả lới tham khảo cho các phần: A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7), B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7), Language Focus 3 (Bài 1-5 trang 95-98 SGK Tiếng Anh 7).

Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 trường THCS Thanh Kim, Sa Pa năm học 2023 – 2023 có đáp án Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 trường THCS Thị trấn Tân Châu, Hưng Yên năm học 2023 – 2023 có file NGHE và Đáp án Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới năm học 2023 – 2023 có đáp án

A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Liz is talking to Ba about her recent vacation in Nha Trang. ((Liz đang nói với Ba về kì nghỉ gần đây của cô ấy ở Nha Trang.))

Hướng dẫn dịch:

Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.

Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?

Ba: Mình khỏe, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.

Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz: Ồ, Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng khá đắt.

Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?

Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.

Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.

Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?

Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.

Now answer. Number the sentences. (Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)

1. Liz talked to Ba about her vacation.

2. Liz went to Nha Trang.

3. Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

4. Liz bought souvenirs.

5. Liz returned to Ha Noi.

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ với đủ màu sắc là đẹp nhất.

Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.

Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.

Trả lời câu hỏi:

a) Who went to the aquarium with Liz? (Ai đi đến hồ cá với Liz?)

b) What did the Robinsons see there? (Gia đình Robinson đã xem xem gì ở đó?)

c) What did they buy in the souvenir shop? (Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm?)

d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this? (Liz có thích chiếc mua không? Câu nào cho bạn biết điều này?)

e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know? (Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?)

f) Why did Liz eat noodles for lunch? (Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa?)

Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. Begin with: (Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)

a) The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b) They saw many different types of fish.

c) They went to the souvenir shop.

d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it.

e) They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodie instead.

3. Listen. Write the letter of the sentences you hear.

(Nghe. Viết mẫu tự của các câu bạn nghe được.)

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

d) This was the first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

j) They arrived home in the evening.

4. Read Ba’s diary.

(Đọc nhật kí của Ba.)

Hướng dẫn dịch:

Ngày 12 tháng 7

Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ cùa bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.

Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.

Liz khoảng tuổi mình. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng tôi đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.

Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.

Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.

Now make these sentences true. (Bây giờ sửa lại các câu sau cho đúng.)

Example:

Mr. Robinson came to Viet Nam on vacation.

a) Liz lived a long way from Ba.

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

c) Liz collects stamps.

d) Liz’s aunt lives in Viet Nam.

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

g) Ba is never going to see Liz again.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Hướng dẫn dịch:

Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm nay tôi đang chơi đá bóng. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm qua tôi chơi đá bóng.

B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Lan: Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.

Hoa: Bạn có thích nó không?

Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?

Hoa: Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy là thợ uốn tóc đấy.

Lan: Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?

Hoa: Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.

Lan: Bà ấy khéo tay ghê!

Hoa: Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.

Lan: Đó là người láng giềng tốt thật!

Trả lời câu hỏi:

a) What does Hoa’s aunt do? (Cô của Hoa làm nghề gì?)

b) What does Mrs. Mai do? (Bà Mai làm nghề gì?)

2. Answer.

(Trả lời.)

Sử dụng:

Yes, he/she did.

No, he/she didn’t.

a) Did Hoa buy the dress? (Có phải Hoa mua chiếc váy không?)

b) Did her aunt make Hoa’s dress? (Có phải cô của Hoa mua chiếc váy không?)

c) Did her aunt cut Hoa’s hair? (Có phải cô của Hoa đã cắt tóc cho Hoa không?)

3. Read. Then answer.

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.

Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.

Tiếp đó, Hoa may một cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy.

Trả lời câu hỏi:

a) What did Hoa learn to use? (Hoa đã học sử dụng cái gì?)

b) What did she make first? (Cô ấy đã may cái gì đầu tiên?)

c) What color was it? (Nó màu gì?)

d) What did she make next? (Tiếp đó cô ấy đã may cái gì?)

e) What color was it? (Nó màu gì?)

f) How did it look? (Nó trông như thế nào?)

g) What was the problem? (Đã có vấn đề gì vậy?)

h) Who helped her? (Ai đã giúp cô ấy?)

i) How did it fit finally? (Cuối cùng nó vừa vặn thế nào?)

4. Write. Put the verbs in brakets in the simple past tense.

(Viết. Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)

Hoa watched her neighbor make dress. (watch)

First, she bought some material. (buy)

Then, she cut the dress out. (cut)

Next, she used a sewing-machine to sew the dress. (use)

Hoa decided that sewing was a useful hobby. (decide/ be)

She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t. (make/ be)

Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her. (help/ fit)

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 9: At Home And Away

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9: At home and away A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Liz is talking to Ba about her recent vacation in Nha Trang. ((Liz đang nói với Ba về kì nghỉ gần đây của cô ấy ở Nha Trang.))

Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.

Ba: Mình khỏe, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.

Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz: Ồ, Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng khá đắt.

Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?

Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.

Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.

Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?

Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.

Now answer. Number the sentences. ( Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)

1. Liz talked to Ba about her vacation.

3. Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ với đủ màu sắc là đẹp nhất.

Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.

Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.

Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. Begin with: ( Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)

a) The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b) They saw many different types of fish.

c) They went to the souvenir shop.

d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it.

e) They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodie instead.

3. Listen. Write the letter of the sentences you hear.

(Nghe. Viết mẫu tự của các câu bạn nghe được.)

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

d) This was the first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

j) They arrived home in the evening.

Ngày 12 tháng 7

Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ cùa bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.

Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.

Liz khoảng tuổi mình. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng tôi đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.

Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.

Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.

Now make these sentences true. ( Bây giờ sửa lại các câu sau cho đúng.)

Mr. Robinson came to Viet Nam on vacation.

a) Liz lived a long way from Ba.

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

d) Liz’s aunt lives in Viet Nam.

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

g) Ba is never going to see Liz again.

Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm nay tôi đang chơi đá bóng. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm qua tôi chơi đá bóng. Regular (Động từ có qui tắc) Irregular (Động từ bất qui tắc) arrive - arrived be - was/were help - helped eat - ate remember - remembered have - had rent - rented give - gave return - returned go - went talk - talked see - saw send - sent take - took teach - taught think - thought Did you buy any souvenirs? I bought lots of different gifts. B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Lan: Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.

Hoa: Bạn có thích nó không?

Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?

Hoa: Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy là thợ uốn tóc đấy.

Lan: Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?

Hoa: Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.

Hoa: Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.

Lan: Đó là người láng giềng tốt thật!

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.

Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.

Tiếp đó, Hoa may một cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy.

4. Write. Put the verbs in brakets in the simple past tense.

(Viết. Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)

Hoa decided that sewing was a useful hobby. ( decide/ be)

She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t. ( make/ be)

Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her. ( help/ fit)

Past simple tense (Thì quá khứ đơn) Regular (Động từ có qui tắc) Irregular (Động từ bất qui tắc) borrow - borrowed buy - bought decide - decided cut - cut fit - fitted make - made learn - learned think - thought look - looked watch - watched Where did you buy that dress? I didn't buy it. My neighbor bought the material and made the dress for me. Language Focus 3 (Bài 1-5 trang 95-98 SGK Tiếng Anh 7) violet (adj): màu tím mini mart (n): chợ nhỏ hairdresser's (n): tiệm uốn/cắt tóc a) Thực hành với một bạn. Đọc bài hội thoại. Lan : Cái áo đàm xanh lá cây giá bao nhiêu? Người bán hàng: 30.000 đồng. Lan : Còn cái áo đầm tím? Người bán hàng: 35.000 đồng. b) Bây giờ thực hiện các bài hội thoại tương tự. A: How much is the blue hat? B: It's fifteen thousand dong. A: And how about the yellow hat? B: It's twelve thousand dong. C: How much is the green shirt? D: It's twenty thousand dong. C: And what about the red shirt? D: It's twenty-two thousand dong. a) Hãy nhìn vào bản đồ. Viết vị trí của mỗi tiệm (cửa hàng). * - The restaurant is on Hue Street. - It's on the right of the bookstore. * - The bookstore is on Hue Street. - It's between the restaurant and the mini-mart. * - The library is on Tay Ho Street. - It's opposite the hairdresser's. * - The park is on Tay Ho Street. - It's next to the hairdresser's. b) Nhìn vào bảng. Hỏi và trả lời với một bạn. - How far is it from the clothing store to the book store? It's four hundred and fifty meters. - How far is it from the restaurant to the hairdresser's? It's four hundred meters. - How far is it from the mini-mart to the library? It's three hundred meters. - How far is it from the library to the shoe store? It's eight hundred meters. a) Viết dạng quá khứ vào bảng. Verb Past form buy bought help helped remember remembered take took send sent think thought talk talked b) Hoàn thành các câu. - I played volleyball last week. - Yesterday, I talked to my grandmother. - Last December, Mom bought me a new bike. - Dad worked in Hue a few years ago. - I sent a letter to my pen pal last month. Nhìn vào nhật kí của Nga và hoàn thành đoạn hội thoại. Nga: Every day, I clean my room, study English and help my Mom. Minh: What did you do yesterday? Nga: I watched TV, played volleyball and stayed at Hoa's house. Minh: How about tomorrow? Nga: I'll visit my grandfather, see a movie and buy a pair of shoes. Viết các câu mới. - Before there were two eggs. Now there are more eggs. - Before there was one liter of milk. Now there is less milk. - Before there were four bananas. Now there are fewer bananas. - Before there was some butter. Now there is more butter. - Before there were two tomatoes. Now there are more tomatoes. - Before there was some orange juice. Now there is more orange juice.

Giải Communication Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tạm dịch: Động vật đó là gì?

– một con gà tây

b. It’s one of the traditional foods of an important festival.

Tạm dịch:Tại sao nó lại là con vật đặc biệt ở vài nước?

– Nó là một trong những món ăn truyền thống của một lễ hội quan trọng.

c. Thanksgiving

Tạm dịch: Bạn có biết bất kỳ lễ hội nào mà con vật này quan trọng không?

– Lễ Tạ ơn.

Bài 2

Task 2. Now listen and check your answers.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của em) Audio script:

Thanksgiving (also called Turkey Day) is a seasonal holiday held annually to give thanks to God for successful harvests. In the USA the holiday is celebrated on the fourth Thursday of November. In Canada it is celebrated on the second Monday of October because the harvest there generally ends earlier.

Thanksgiving is traditionally celebrated with a feast among family and friends. Not only adults but children take part in the food preparation.

Traditional foods are turkey, stuffing, gravy, sweet potatoes, cornbread, mashed potatoes, and cranberry sauce. After the feast people often do some other activities. Some like to go for a walk. Some take naps. Others play board or card games together. A lot of people take this opportunity to help the less fortunate. They volunteer to cook and serve food to homeless people, spend time with sick people in hospitals or help a needy family.

Dịch Script:

Lễ Tạ Ơn (còn gọi là Ngày Gà tây) là một kỳ nghỉ theo mùa được tổ chức hàng năm để tạ ơn Chúa vì đã vụ mùa thành công. Tại Hoa Kỳ, kỳ nghỉ được tổ chức vào thứ năm tuần thứ tư của tháng mười một. Tại Canada, nó được tổ chức vào thứ hai tuần thứ 2 của tháng mười vì thu hoạch thường kết thúc sớm hơn.

Lễ Tạ Ơn được tổ chức theo truyền thống với một bữa tiệc giữa gia đình và bạn bè. Không chỉ người lớn mà trẻ em tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn.

Thực phẩm truyền thống là gà tây, nhân nhồi, nước thịt, khoai lang, bánh ngô, khoai tây nghiền và nước sốt việt quất. Sau bữa tiệc, mọi người thường làm một số hoạt động khác. Một số thích đi dạo. Một số đi ngủ. Những người khác chơi trò chơi trên bàn hoặc chơi bài với nhau. Rất nhiều người tận dụng cơ hội này để giúp người kém may mắn hơn. Họ tình nguyện nấu ăn và phục vụ thức ăn cho người vô gia cư, dành thời gian với những người bệnh trong bệnh viện hoặc giúp đỡ một gia đình nghèo.

Bài 3

Task 3. ln pairs, write true (T) or false (F) for the following sentences. Then listen again and check.

(Làm theo cặp, viết Đúng (T) hoặc Sai (F) cho những câu sau. Sau đó nghe lại và kiểm tra) Hướng dẫn giải:

1. F

Tạm dịch:Lễ Tạ ơn là một lễ hội theo mùa chỉ được tổ chức ở Mỹ.

– Nó cũng được tổ chức ở Canada.

2. F

Tạm dịch:Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ Ba tháng 11.

– Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư trong tháng 11 và ở Canada nó được tổ chức vào ngày thứ Hai của tuần lễ thứ hai trong tháng 10.

3. T

Tạm dịch:Bạn bè và gia đình cùng tụ họp ăn tiệc.

4. F

Tạm dịch:Ở nhiều gia đình, chỉ những người lớn chuẩn bị bữa tiệc.

– Trẻ em cũng tham gia chuẩn bị thức ăn.

5. T

Tạm dịch:Bánh mì bắp là một trong những món ăn truyền thống.

6. F

Tạm dịch:Sau bữa tiệc mọi người luôn luôn ở nhà để chơi trò chơi nhóm.

– Vài người thích đi dạo hoặc đi ngủ.

7. T

Tạm dịch:. Người ta giúp đỡ những người kém may mắn vào ngày lễ Tạ ơn.

Bài 4

Task 4. Work in pairs. Imagine that one of yoc a from the USA and the other from Phu Yen Viet Harv Askand answer question bout Thanksgiving and Hoi Mua, a harvest festival in Phu Yen. Use the information in this lesson and on page 35.

(Làm theo cặp. Tưởng tượng một trong các bạn từ Mỹ và một người khác từ Phú Yên, Việt Nam. Hỏi và trả lời những câu hỏi về ngày Lễ Tạ ơn và Hội mưa, một lễ hội thu hoạch ở Phú Yên. Sử dụng thông tin trong bài học này và ở trang 35) Tạm dịch:

Người dân tộc thiểu số ở Phú Yên tổ chức Hội chợ mua sắm vào tháng 3 hàng năm. Nó được tổ chức để cảm ơn thần Nông cho cây trồng, và cầu nguyện cho những cây trồng tốt hơn trong tương lai. Các gia đình cũng tôn thờ tổ tiên và cha mẹ của họ trong dịp này. Dân làng tự nguyện đóng góp tiền và những thứ khác để ăn mừng lễ hội.Trong lễ hội này, các nhà sư được mời giảng kinh. Mọi người chơi trống, hát những bài hát và khiêu vũ. Họ cũng uống rượu gạo qua một ống tre dài mỏng. Có một số hoạt động khác như các chương trình văn hóa, các cuộc đua trâu và các trò chơi truyền thống. Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.

Hướng dẫn giải:

A: This photo is so beautiful. Where did you take it?

B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?

A: Sure. Thanksgiving is an example. When do you celebrate Hoi Mua?

B: In March. What about Thanksgiving?

A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?

B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.

A: Who takes part in Hoi Mua?

B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? Who participates in this celebration?

A: Most American families. What do they do in Hoi Mua?

B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?

A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.

B: Wow. I like turkey. Tell me more about…

Tạm dịch:

A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?

B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?

A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?

B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?

A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?

B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa để cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.

A: Ai tham gia Hội Mùa?

A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?

B: Hâu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?

A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần, v,v… Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thế kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ tm không?

B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.

A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tớ nghe về …

Từ vựng

– turkey (n): gà tây

– Thanksgiving (n): lễ tạ ơn

– harvests (n): vụ mùa

– feast (n): tiệc

– stuffing, nhân nhồi

– gravy: nước thịt

– sweet potatoes: khoai lang

– cornbread: bánh ngô

– mashed potatoes: khoai tây nghiền

– cranberry sauce: nước sốt việt quất

– homeless people: người vô gia cư

– ethnic minority: dân tộc thiểu số

– crop: mùa màng

Giải Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9: At Home And Away

Unit 9 AT HOME AND AWAY (O' nhà và dì xa) A. A HOLIDAY in NHA TRANG (Kì nghi ở NhaTrang) I. VOCABULARY recent [*ri:sntl (adj.) gần đây, mới dây welcome ['welkml (V) cliúc mừng Welcome back Chúc mừng bạn trở về. think of (v) nghĩ về friendly ['frendlil (adj.) thân thiện, hiếu khách delicious [di'lijbsl (adj.) good: ngon quite [kwaitl completely: hoàn toàn aquarium [s'kwesrisml (n) hồ ỉ bể nuôi cá gift [gift! (n) present: quà shark [Ja:kl (n) cá mập dolphine ['dDlfinl (n) cá heo turtle ['t3:tn (n) rùa biển exit ['eksitl (n) lối ra cap [ksepl (n) mủ lưỡi trai poster ['psustal (n) bích chương crab [kraeb] (n) con cua seafood ['si:fu:dl (n) thức ăn biển diary Pdaisril (n) nhật kí rent [rentl (v) , thuê, mướn', (n): tiền thuê move (to) [mu:vl (v) di chuyển keep in touch fki:p in tAtfl (V) liên lạc improve Iim'pruivl * (v) cải tiến, trau dồi GRAMMAR ■ THE SIMPLE PAST TENSE {Thì Quá khứ đơn) 1. FORMS {Dạng). a. BE: có hai dạng: - WAS [wdz / waz]: dùng cho ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít. g.: I was in DaLat last year. {Năm rồi tôi ở Da Lat.) He was a doctor. {Ông ấy đã từng là bác sĩ.) WERE [w3:(r)/wa(r)]: dùng cho cho các ngôi còn lại. g.: Were you at school yesterday? {Hôm qua bạn có ở trường không?) Yes. We were. {Vâng. Chúng tôi ở trường.) * Reduced negative forms {Dạng phủ định rút gọn). wasn't f'wDznt / 'wazntl - weren't [w3:nt / wantl b. HAVE: có một dạng là HAD Ihaeđl. c. Ordinary verbs {động từ thường). Căn cứ vào dạng quá khứ. động từ thường được chia làm hai loại: Irregular verbs (động từ bất quy tắc): là những động từ có dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) không được thêm -ED. Past Past pai'ticiple CÁCH THÊM -ED của động từ có quy tắc. Động từ tận cùng bằng -E câm, chúng ta chỉ thêm -D. Động từ tận cùng bằng -Y. Động từ một vần. tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ED. e. Động từ HAI VÂN, vần thứ hai được nhấn dấu tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta cũng gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ED. PRONUNCIATION of the final -ED (.Cách phái âm tận cùng -ED). Có BA cách đọc -ED. -ED được đọc là: [- Idl: khi theo sau một trong hai âm [t, dl. e.g.: wanted [wontidl, needed [nữdidl,... 1-dl: khi theo một trong những âm phụ âm còn lại hay một âm nguyên âm. e.g.: played [pleldl, seemed [sữmdỊ, loved [ỈAvdl,... USE of THE SIMPLE PAST TENSE (Cách dùng thì Quá khứ đơn). Thì Quá khứ đơn được dùng diễn tả: sự kiện đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. e.g.: He lived here. (Anh ấy đã sống ở dây.) They were in the library. (Chúng đã ở trong thư viện.) sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian được xác định; thường trong câu có từ: YESTERDAY, LAST, AGO (cách đây), FIRST (lần đầu tiên), in 1998,... e.g.: Where were you last Saturday? (Thứ Bảy rồi bạn ở đâu?) A week ago, we stayed with our uncle. (Cách đây mật tuần, chúng tôi ở với chú của chúng tôi.) sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã châm dứt. e.g.: He studied at this school for two years. (Anh ấy đã học ở trường này 2 năm.) They spent their holiday at the seaside during the summer. (Suốt mùa hè họ dã trải qua kì nghỉ ở bờ biển.) The question and negative forms (Dạng nghi vấn và phủ định), The negative form (Dạng phủ dinh). s + did not/didn't + Vm (base form) + O/A.] Vm: main verb: động từ chinh; base form: dạng gốc e.g.: They went to the zoo last Sunday. (Chủ nhật rồi họ đi vườn thú.) (Chủ nhật rồi họ không đi vườn thú.) He watched TV last night. (Đêm rồi anh ấy xem tivi.) (Đêm rồi anh ấy không xem tivi.) b. The question form {Dạng nghi van). (Từ hòi) + Did + s + Vm (base form) + O/A? e.g.: They went to the zoo last Sunday. {Chủ nhật rồi họ có đi vườn thú không?)' He watched TV last night. {Đêm rồi anh ấy cỏ xem tivi không?) What did you do last night? {Đêm qua bạn làm gỉ?) * Câu trả lời ngắn (Short answers). e.g.: Did you go to the movie last night? Yes, I did. / No, I didn't. Were you at home last night? Yes, I was. / No, I wasn't. TRANSLATION 1. Listen. Then practice with a partner. {Nghe. Sau dó thực hành với một bạn cùng học.) Liz đang nói chuyện với Ba về kì nghỉ vừa qua của cô ấy ở Nha Trang. Ba : Chào Liz. Chúc mừng bạn đã trở về. Liz : Chào Ba. Bạn khoẻ không? Ba : Khoẻ. Kì nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào? Liz : Thật tuyệt. Tôi trải qua một thời gian thú vị. Ba : Bạn nghĩ gì về Nha Trang? Liz : 0. Nó đẹp. Dán chúng rất thân thiện. Thức ăn ngon nhưng phần lớn mọi thứ không rẻ. Chúng quá đắt. Ba : Bạn đi thăm những gì? Liz : Cha mẹ tôi đưa tôi thăm Tháp Chàm, và hồ cá Trí Nguyên. Ba : Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không? Liz : Có. Tôi mua nhiều quà khác nhau cho các bạn của tôi ở Mĩ. Ba : Sau chuyến đi bạn mệt không? Liz : Không, tôi không mệt. Tôi thích thú lắm. Now answer. Number the sentences .{Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.) 1/. Liz talked to Ba about her vacation. 2/. Liz went to Nha Trang. 3/. Liz visited Tri Nguyen Aquarium... 4/. Liz bought souvenirs. 5/. Liz returned to Hanoi. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và dọc. Sau đỏ trả lời câu hỏi.) Liz và cha mẹ cô ấy đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập; cá heo, và rùa biểu. Họ xem nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ nhiều màu đẹp nhất. Có một cửa hàng bán đồ lưu niệm gần cửa ra của hồ cá. Ong Robinson mua cho Liz một mũ lưỡi trai. Nó có hình con cá heo. Liz đội mũ suốt ngày Bà Robinson mua một bích chương. Bà dán nó trên tường ở nhà. Sau khi thăm hồ cá, gia đình Ông Robinson đến quày ăn đê ăn trưa. Ong bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn các con cá. Cô nhớ những con cá đẹp ở hồ nuôi. Cô ăn mì thay vì cá. Questions. (Cáu hỏi.) Her parents went to the aquarium with her. They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish. They bought a cap and a poster. Yes, she did. She wore it all day. Yes, they did. They ate fish and crab. Because she remembered the colorful small fishes in the aquarium. Now tell the story of Liz's trip to Tri Nguyen Aquarium. The Robinson family went to Tri Nguyen Aquarium. They saw many different types of fish. They went to the souvenir shop. Mrs Robinson bought a poster and Mr Robinson bought a cap with a picture of a dolphine on it. They had lunch at a foodstall. Mr and Mrs Robinson ate seafood, but Liz didn't. She ate noodles instead. Listen. Write the letter of the sentences you hear. (Nghe. Viêt mẫu tự của câu cm nghe.) The Robinson returned to Hanoi by bus. This was the first time Liz had seen the paddies. They stopped at the restaurant for a short time, h. Mrs Robinson bought some food for Liz. j. They arrived home in the evening. Read Ba's diary. (Đọc nhật kí của Ba.) Ngày 12 tháng Bảy,... Hôm nay tôi nói chuyện với Liz về kì nghỉ của cô ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của tôi. Bạn ấy là người Mĩ. Liz và cha mẹ bạn ấy từ Mĩ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học ở Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình thuê một căn hộ cạnh gia đình tôi. Tuần rồi, gia đình ông Robinson chuyển đến một căn hộ mới. Nó ở phía bên kia thành phố Hà Nội. Tôi nhớ Liz, nhưng bạn ấy sẽ đến thăm tôi tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ khóng khó khăn lắm. Liz khoảng cùng tuổi với tôi. Chúng tôi thích chơi và trò chuyện với nhau. Tôi dạy bạn ấy tiếng Việt. Đôi khi chúng tôi nói chuyện bằng tiếng Anh và đôi khi bàng tiếng Việt. Tiếng Anh của tôi tiến bộ nhiều. Liz giúp tôi việc sưu tập tem. Bạn ấy luôn luôn cho tôi tem từ những thơ bạn ấy nhận. Cô của bạn ấy ở Nữu úơc cũng cho tôi một số tem. Tuần tới, bạn ấy sẽ mang cho tôi vài tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối với nhau. Now make these sentences true. (Bây giờ viêt nliững câu này đúng.) (False) Liz lived next door to Ba. (False) Liz learned Vietnamese in Vietnam. (False) Liz doesn't collect stamps. She gives them to Ba. (False) Her aunt lives in New York. (False) The Robinsons didn't move to HCM City. They moved to a new apartment in the other side of Hanoi. (False) Ba is neither happy nor sad because he and Liz can keep in touch. (False) He's often going to meet Liz again. B. NEIGHBORS (Những người láng giềng) VOCABULARY neighbour/neighbor ['neibsl (n) người láng giềng hairdresser ['headressl (n) thợ uốn / cắt tóc material [ms'tisrisl] (n) vải, vật tư clever ['klevsl (adj.) khéo tay dressmaker ['dresmeiksl (n) thợ may áo đầm hobby PhDbil (n) ■ sở thích sew [ssu] (V) may sewing ['squiqI (n) việc may vá sewing machine ['squiq msjiml (n) máy may useful rju:sfll (adj.) hữu ích useless [ju:slisl (adj.) vô ích cushion ['kAjn 1 (n) gối dựa skirt [sk3:tl (n) cái váy try something on [trail (V) thử cái gì fit [fitl (v) vừa finally last of all, at last: cuối cùng, decide [di'saidl (v) quyết định cut cut cut [kAt'l (v) cắt, đốn borrow ['borsul (V) mượn think thought thought [eirjk eo:tl (V) ' nghĩ, suy nghĩ TRANSLATION Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.) Lan : Hoa, tóc của bạn trông khác lạ Nó ngắn hơn. Hoa : Bạn thích nó không? Lan : Mình thích. Phải chú của bạn cắt nó không? Hoa : Không. Chú của mình không cắt. Cô mình cắt đấy. Cô ấy là thợ uốn tóc. Lan : À, cái áo đầm đẹp quá! Bạn mua nó ở đàu vậy? Hoa : Mình không mua nó. Người láng giềng, bà Mai, muạ vải và may nó cho mình. Lan : Người phụ nữ khéo tay làm sao! Hoa : Đó là nghề của bà ấy. Bà â'y là thợ may áo đầm. Lan : Người láng giềng tốt làm sao! Now answer (Bây giờ trả lời.) Her aunt is a hairdresser. Mrs Mai is a dressmaker. Answer (Trả lời) a. No, she didn't. b. No, she didn't. c.Yes, she did. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.') Hoa quan sát bà Mai may áo đầm của mình. Bạn ấy nghĩ việc may vú là một sở thích hữu ích. Bạn ấy quyết định học may. Hoa mua vải. Bạn ấy học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho ghê bành của mình. Nó màu xanh và trắng. Kế đó, Hoa may cái váy. Nó màu xanh la cây với bông trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử, nhưng nó không vừa. Nó quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó nó rất vừa. Giờ đây, Hoa có một sở thích mới hữu ích - bạn ấy mặc quần áo bạn ấy may. Questions (Câu hỏi.) Hoa decided to learn how to use a sewing machine First, she made a cushion for her armchair. It was blue and white. Next, she made herself a skirt. It was green with white flowers. It looked very beautiful. It was too big. And it didn't fit her. Her neighbour, Mrs Mai, helped her. Finally, it fitted her very well. Write. Put the verbs in brackets in the simple past tense. (Viết Viết động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đon.) Hoa watched her neighbour make her dress. First, she bought some material. Then, she cut the dress out. Next, she used a sewing-machine to sew the dress. Hoa decided that sewing was a useful hobby. She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn't. Then, her neighbour helped her, so finally it fitted her. LANGUAGE FOCUS 3 (adj.) : màu tím (n) : chợ nhỏ (n) : 1 > tiệm bán quàn áo (n) : J (n) : tiệm uốn /cắt tóc VOCABULARY violet 1'vaialit] mini mart fminimadl clothing store clothes store hairdresser's 1. HOW MUCH IS IT? (Nó giá bao nhiêu?) Work with a partner. Read the dialogue. {Thực hành với một bạn cùng học. Đọc bài đối thoại.) Lan : Cái áo đầm xanh lá cây giá bao nhiêu? Người bán hàng : 30.000 dong. Lan : Còn cái áo đầm tím? Người bán hàng : 35.000 dong. Now' make similar dialogues. {Bây giờ thực hiện nliững bài đối thoại tương tự.) How much is the blue hat? It's fifteen thousand dong. And how about the yellow hat? It's twelve thousand dong. How much is the green shirt? D. It's twenty thousand dong, And what about the red shirt? D. It's twenty-two thousand dong. PREPOSITION. (Giới từ) Look at the map. Write the location of each store. (Hãy nhìn bản đồ. Viết vị trí của mỗi tiệm.) - The restaurant is on Hue Street. It's on the right of the bookstore. - The bookstore is on Hue Street. It's between the restaurant and the mini-mart. - The library is on Tay Ho Street. It's opposite the hairdresser's. - The park is on Tay Ho Street. It's next to the hairdresser's. Look at the table. Ask and answer questions with a partner. (Nhìn vào bảng. Hỏi và trả lời với một bạn cùng học.) How far is it from the clothing store to the book store? It's four hundred and fifty meters. How far is it from the restaurant t.o the hairdresser's? It's four hundred meters. How far is it from the mini-mart to the library? It's three hundred meters. How far is it from the library to the shoe store? It's eight hundred meters. PAST SIMPLE TENSE a. Write the past form in the table. (Viéí dạng quá khứ vào bảng.) verb past form buy bought help helped remember remembered take took send sent think thought talk talked b. Complete the sentences. (Hoàn chỉnh các câu.) I played volleyball last week. Yesterday, I talked to my grandmother. Last December, Mom bought me a new bike. Dad worked in Hue a few years ago. I sent a letter to my pen pal last month. SIMPLE TENSES Look at Nga's diary and complete the dialogue. (.Nhìn vào nhật kí của Nga và hoàn chỉnh bài đối thoại.} Nga : Every day, I clean my room, study English and help my Mom. Minh : What did you do yesterday? Nga : I watched TV, played volleyball and stayed at Hoa's house. Minh : How about tomorrow? Nga : I'll visit my grandmother, see a movie and buy a pair of shoes. MORE, LESS and FEWER * Write new sentences. (Viét câu mới.) - Before there were two eggs. Now there are more eggs. Before there was one liter of milk. Now there is less milk. Before there were four bananas. Now there are fewer bananas. Before there was some butter. Now there is more butter. Before there were two tomatoes. Now there are more tomatoes. Before there was some orange juice. Now there is more orange juice.

Giải Skills 2 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the pictures below. What kind of festivals do you think it is? Share your ideas with a partner. (Nhìn vào hình bên dưới. Em nghĩ đó là loại lễ hội gì? Chia sẻ ý kiến với bạn học)

Hướng dẫn giải:

There are so many people cheering up, shouting and dancing. Also there is a performer, maybe a singer. So I think it’s a music festival. (Có rất nhiều người đang hò reo và nhảy nhót. Còn có 1 người có thể là ca sĩ. Nên tôi nghĩ đó là 1 lễ hội âm nhạc.)

Bài 2

Task 2. Listen to Nick talk about a music festival he attended. Tick (√) true (T) or false (F). Correct the false sentences.

Tạm dịch:Đảo Wight là lễ hội nổi tiếng nhất trên thế giới.

2. T

Tạm dịch:Khoảng 60 ngàn người đã tham gia lễ hội vào năm rồi.

Tạm dịch: Nick và gia đình anh ấy đã ở một khách sạn gần khu cắm trại.

Tạm dịch:Jon Bon Jovi là ca sĩ yêu thích của Nick.

5. T

Tạm dịch: Ban nhạc của Jon Bon Jovi đã trình diễn gần 3 giờ.

Audio script:

Last summer holiday my family went back to the UK and we went to a music festival on the Isle of Wight. It is one of the most famous music festivals in our country, which takes place every June. When we got there, I was impressed by the huge number of people. You know about sixty thousand people went to the event. We didn’t stay at a hotel but put up a tent in the camp site. It was lots of fun. We listened to a lot of songs by many bands such as The Killers and The Stone Roses. Guess what? We met Jon Bon Jovi! He’s my dad’s favourite singer. He and his band stirred up the crowd in nearly three hours with the hit songs. We also went to the Bohemian Woods, a beautiful woodland down by the river. There we enjoyed a mix of good music from around the world and escaped the busy and noisy festival for a while.

Dịch Script:

Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi trở về Anh và chúng tôi đến một lễ hội âm nhạc trên đảo Wight. Đây là một trong những lễ hội âm nhạc nổi tiếng nhất trong nước, diễn ra vào tháng 6 hàng năm. Khi chúng tôi đến đó, tôi đã rất ấn tượng với số lượng người khổng lồ. Bạn biết khoảng sáu mươi nghìn người đã tham dự sự kiện này. Chúng tôi đã không ở tại một khách sạn thay vào đó là ở tại một cái lều trong khu cắm trại. Đó là rất nhiều niềm vui. Chúng tôi đã nghe rất nhiều bài hát của nhiều ban nhạc như The Killers và The Stone Roses. Đoán xem? Chúng tôi đã gặp Jon Bon Jovi! Ông ấy là ca sĩ yêu thích của cha tôi, ông ấy và ban nhạc của ông đã khuấy động đám đông trong gần ba tiếng đồng hồ với những bài hát nổi tiếng. Chúng tôi cũng đã đi đến Rừng Bohemian, một khu rừng tuyệt đẹp bên bờ sông. Ở đó, chúng tôi thưởng thức một buổi hòa nhạc hay từ khắp nơi trên thế giới và thoát khỏi lễ hội đông đúc và ồn ào một lúc.

Bài 3 Task 3. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. It takes place every June.

Tạm dịch: Khi nào lễ hội diễn ra?

– Nó diễn ra vào mỗi tháng 6.

2. They are music bands.

Tạm dịch: The Killers và the Stone Roses là gì?

– Họ là các ban nhạc.

3. He interested the audience with the hit songs.

Tạm dịch: Jon Bon Jovi đã thu hút khán thính giả như thế nào?

– Ông ấy thu hút khán giả với những bài hit.

4. They also went to the Bohemian Woods.

Tạm dịch:Nick và gia đình anh ấy cũng đi đâu?

– Họ cùng đi đến khu rừng Bohemian.

5. They enjoyed a mix of good music from around the world.

Tạm dịch:Họ làm gì ở đó?

– Họ thưởng thức tuyển tập âm nhạc hay từ khắp thế giới.

Bài 4 Task 4. Think about a festival you attended. Make notes about it below. (Nghĩ về một lễ hội em đã tham gia và ghi chú về nó như bên dưới) Hướng dẫn giải: Name of festival – Tet Holiday Flower Festival

– What was the festival?

They display and decorate Nguyen Hue Street in HCMC with many flowers and lights.

– Who celebrated it?

Ho Chi Minh City People’s Committee.

– Where was it held?

It’s in Nguyen Hue Street, District 1, HCMC.

– How was it held?

People decorate the Street with many kinds of flower for 1 week in Tet Holiday. People come there to enjoy the flowers and take pictures.

– Why was it held?

They do it to welcome the Tet Holiday.

– When was it held?

In Tet Holiday.

Tạm dịch:

Lễ hội hoa xuân

– Lễ hội đó là gì?

Họ trưng bày và trang trí đường Nguyễn Huệ ở Thành phố Hồ Chí Minh với rất nhiều hoa và đèn.

– Ai tổ chức?

Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nó ở đâu?

Nó ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nó được tổ chức như thế nào?

Người ta trang trí đường Nguyễn Huệ với nhiều loại hoa trong vòng 1 tuần vào dịp Tết. Người ta đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

– Tại sao nó được tổ chức?

Họ tổ chức để chào mừng dịp Tết.

– Nó được tổ chức khi nào?

Vào dịp Tết.

Bài 5

Task 5. Now write a short paragraph about the festival you attended. Use the notes above

(Viết một đoạn văn ngắn về lễ hội mà em tham gia. Sử dụng những ghi chú bên trên) Hướng dẫn giải:

I used to attend the Tet Holiday Flower festival. It’s called Nguyen Hue Flower street Festival. It is held in Nguyen Hue Street in District 1, Ho Chi Minh City. It takes place every Tet Holiday for 1 week. It is celebrated by Ho Chi Minh City People’s Committee. They display and decorate the street with many kinds of flowers and lights. Many people come there to enjoy the beautiful flowers and take pictures.

Tạm dịch:

Tôi từng tham gia Lễ hội Hoa Tết. Nó được gọi là Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ. Nó được tổ chức ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Nó diễn ra vào mỗi dịp Tết trong vòng 1 tuần. Nó được ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức. Họ trưng bày và trang trí đường phố với nhiều loại hoa và đèn. Nhiều người đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

Từ vựng

– Isle (n): đảo

– takes place: diễn ra

– be impressed (adj): bị ấn tượng

– event (n): sự kiện

– put up a tent: dựng lều

– camp site: khu vực cắm trại

– bands (n): ban nhạc

– stirred up: khuấy động

– display (v): trưng bày

chúng tôi