Giải Tiếng Anh Lớp 7 Tập 1 Unit 1 Looking Back / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1 Looking Back

Tiếng anh lớp 7 Unit 1 looking back – SGK mới thuộc: Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 7 Unit 1 looking back

Task 1. Complete the sentences with appropriate hobbies.

(Hoàn thành các câu với những sở thích phù hợp.)

Tạm dịch: Nếu bạn có nhiều chai, búp bê và tem, sở thích của bạn là sưu tầm.

2. bird-watching

Tạm dịch: Nếu bạn dành nhiều thời gian để xem chim chóc trong tự nhiên, sở thích của bạn là ngắm chim chóc.

3. playing board games

Tạm dịch:Nếu bạn thích chơi cờ tỷ phú hoặc cờ vua, sở thích của bạn là chơi các trò chơi cờ.

4. arranging flowers

Tạm dịch: Nếu bạn luôn mua hoa và đặt chúng vào một lọ hoa để trưng bày trong nhà, sở thích của bạn là cắm hoa.

5. making pottery

Tạm dịch: Nếu bạn dành hầu hết thời gian rảnh làm lọ hoa hoặc tô từ đất sét, sở thích của bạn là làm đồ gốm.

6. dancing

Task 2. Put one of the verbs from the box in each blank. Use the correct form of the verb.

Tạm dịch:Nếu bạn thích di chuyển cơ thể của bạn theo âm nhạc, sở thích của bạn là khiêu vũ.

1. Chị tôi nghe nhạc pop mỗi ngày.

2. Họ đi mua sắm thức ăn vào mỗi Chủ nhật.

3. Mẹ tôi muốn giữ gìn cơ thể cân đối, vì thế mẹ chơi tennis 3 lần một tuần.

4. Họ có đọc báo vào mỗi buổi sáng không?

5. Ông bà tôi luyện tập thể thao vào thời gian rảnh.

Task 3. Add hobbies to each of the following lists

6. Thật thú vị khi sưu tầm lá cây từ những quốc gia khác nhau.

(Thêm sở thích vào mỗi danh sách bên dưới.)

Tạm dịch:

collecting labels , collecting leaves , playing board games

skating , cooking

collecting used books , collecting leaves , painting

collecting cars , taking pictures , travelling

Task 4. Use the present simple or future simple form of each verb in brackets to complete the passage.

sưu tầm nhãn mác, sưu tầm lá cây, chơi trò chơi nhóm

trượt ván, nấu ăn

sưu tầm sách cũ, sưu tầm lá cây, vẽ

sưu tầm xe hơi, chụp hình, du lịch

(1) have

Giải thích:

(2) likes

Giải thích:

(3) plays

Giải thích:

(4) doesn’t like

Giải thích:

(5) enjoys

Giải thích:

(6) walks

Giải thích:

(7) will join

(8) loves

Giải thích:

(9) don’t like

Giải thích:

(10) will read

Task 5. Write true sentences about yourself

Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông. Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng bà. Em gái tôi thích đọc sách. Có một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó nói rằng nó sẽ đọc những loại sách khác ngay khi nó lớn hơn

1. I enjoy reading books.

Tạm dịch:Tôi thích đọc sách.

2. I love gardening.

Tạm dịch:Tôi thích làm vườn.

3. I don’t like making pottery.

Tạm dịch: Tôi không thích làm gốm.

4. I hate climbing.

Task 6. Role-play. Work in pairs. Student A is a reporter. Student B is a famous person.

Tạm dịch:Tôi ghét leo núi.

Ví dụ

A: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.

B: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.

A: Tôi có thể hỏi anh vài câu hỏi về sở thích của anh không?

B: Được thôi, dĩ nhiên.

A: Sở thích của anh là gì?

B: Sở thích của tôi là đọc sách.

A: Anh thường đọc loại sách nào?

B: Sách có tranh ảnh.

A: Anh đọc mỗi ngày không?

B: Đúng vậy.

A: Cảm ơn anh.

Tiếng anh lớp 7 Unit 1 looking back – SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube

Unit 1 Lớp 8 Looking Back ” Looking Back ” Unit 1

1. Which one is the odd one out?

(Từ nào là từ khác biệt?)

a comedy / a movie / DIY / a thriller

(một bộ phim hài / một bộ phim / hoạt động tự làm đồ vật, tự sửa chữa/ một phim kinh dị)

Giải thích: Các đáp án còn lại đều nói về phim ảnh

emailing / hanging out/ blogging/ surfing the net

(gửi email / đi chơi / viết blog / lướt net )

Giải thích: Các đáp án còn lại đều sử dụng máy tính để giải trí

cinema/ museum /hospital/ community centre

(rạp chiếu phim / bảo tàng / bệnh viện / trung tâm văn hóa cộng đồng.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

love/ fancy/ like/ enjoy/ detest

(yêu thích / ưa thích / thích / thưởng thức / ghét)

good/ boring/ exciting/ relaxing

(tốt / nhàm chán / thú vị / thư giãn)

☺ / <3 /computer / how r u?

(☺ / <3 / máy tính / bạn có khỏe không?)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

2. Rearrange the letters to find the name of the activities.

(Sắp xếp lại các chữ cái để tìm tên của những hoạt động.)

3. Fill the gaps with the correct form of the verbs.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.)

4. Complete the following sentences with your own ideas.

(Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.)

5. Read this paragraph from chúng tôi by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps.

(Đọc đoạn văn từ trang chúng tôi bởi CEOP, 1 cơ quan chính phủ Anh giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)

In addition (thêm vào đó)

When you game online, be careful when you ‘make friends’ with strangers. What should you do?

(Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì?)

6. Choose from the leisure activities in this unit: one activity you think is fun, one activity you think is boring, one activity you think is exciting, one activity you think is good for physical health, one activity you think is good for mental health. Explain why you think so. Then exchange your ideas with a partner

(Chọn từ những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong bài này: một hoạt động bạn nghĩ là vui, một hoạt động bạn nghĩ là buồn chán, một hoạt động bạn nghĩ là thú vị, một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt thể chất, một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt tinh thần. Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với bạn của bạn.)

* One activity you think is fun: Socialising and communicating with friends and family

(Một hoạt động mà bạn cho là vui: Giao lưu và giao tiếp với bạn bè và gia đình)

By taking part in any group activity, you could use your free time usefully and connect with other people. You can also make more friends, and share your life with family members.

(Bằng cách tham gia vào bất kỳ hoạt động nhóm nào, bạn có thể sử dụng thời gian rảnh của bạn một cách hữu ích và kết nối với những người khác. Bạn cũng có thể kết bạn và chia sẻ cuộc sống của bạn với các thành viên trong gia đình.)

* One activity you think is boring: Making crafts.

(Một hoạt động bạn nghĩ là nhàm chán: Làm đồ thủ công.)

I’m not kind of patient person, and it takes too much time.

(Tôi không phải người kiên nhẫn, và việc này mất quá nhiều thời gian. )

* One activity you think is exciting: Visiting the cultural places.

(Một hoạt động mà bạn nghĩa là thú vị: Thăm quan các địa điểm văn hóa.)

I can get more knowledge about culture.

(Tôi có thể có thêm những kiến thức về văn hóa.)

* One activity you think is good for physical health: Doing team sports , such as beach volleyball, dancing or just simply walking.

(Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất: Chơi các môn thể thao đồng đội, chẳng hạn như bóng chuyền bãi biển, khiêu vũ hoặc đơn giản là đi bộ.)

It helps you improve your physical health comprehensively (speed, agility, strength,..), avoid getting bad diseases.

(Nó giúp bạn cải thiện sức khỏe thể chất của bạn một cách toàn diện (tốc độ, sự nhanh nhẹn, sức mạnh, ..), tránh mắc bệnh nặng.)

* One activity you think is good for mental health: Relaxing.

(Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần: Thư giãn.)

We all need relaxing time after working or studying hard. It’s the best solution to get back to your busy life with full energy. There are many ways of relaxing: listening to music, reading books, or just simply lying down and stopping thinking too much.

(Tất cả chúng ta đều cần thư giãn sau khi làm việc hoặc học tập chăm chỉ. Đó là giải pháp tốt nhất để quay trở lại cuộc sống bận rộn của bạn với đầy đủ năng lượng. Có nhiều cách để thư giãn: nghe nhạc, đọc sách, hoặc chỉ đơn giản là nằm xuống và dừng suy nghĩ quá nhiều.)

Giải Looking Back Unit 1 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. pottery

3. drums

4. silk

5. lanterns

6. conical hats

7. lacquerware

8. marble sculptures

Tạm dịch:

1. tranh

2. gốm

3. trống

4. lụa

5. đèn lồng

6. nón

7. sơn mài

8. điêu khắc bằng đá cẩm thạch

Bài 2 Task 2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank. (Hoàn thành câu bằng việc sử dụng các dạng đúng của động từ. ) Hướng dẫn giải:

1. cast

Tạm dịch:Người thợ thủ công làm bức tượng này bằng cách đổ đồng nóng lỏng vào khuôn.

→ Người thợ thủ công đúc tượng này bằng đồng.

2. embroidering

Tạm dịch:Tôi đang trang trí một bức tranh vải với một mẫu thêu, sử dụng các chỉ màu.

→ Tôi đang thêu một bức tranh.

3. wove

Tạm dịch:Họ làm giỏ bằng cách đan các thanh tre qua các dải tre trên, lên trên, và xuống dưới mỗi thanh tre.

→ Họ đan các giỏ bằng tre tre.

4. knitted

Tạm dịch: Mẹ tôi làm chiếc áo len này cho tôi bằng cách đan các sợi len từ hai que tre.

→ Mẹ tôi đan áo len cho tôi.

5. carved

Giải thích:

Tạm dịch: Ông đã làm hoa này bằng cách cắt mặt của gỗ.

→ Ông khắc hoa này bằng gỗ.

6. moulded

Tạm dịch:Tôi lấy một ít đất sét và dùng tay để làm nó thành hình bát.

→ Tôi làm khuôn đất sét vào hình dạng mong muốn.

a new zoo: sở thú/ vườn thú mới

2. looking forward to

Giải thích: thì của câu là quá khứ tiếp diễn, đằng trước có động từ “were”

were looking forward to : háo hức mong chờ

4. team-building

team – building games: trò chơi tình thần đồng đội

6. museum

8. interest

Giải thích: place of interest : địa điểm yêu thích

Tạm dịch:

Tuần trước chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ tới một vườn thú mới ở ngoại ô thành phố. Tất cả chúng tôi đều mong chờ chuyến đi. Có rất nhiều động vật hoang dã, và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được giữ trong một hàng rào lớn và các động vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi xem quanh khu vực động vật, chúng tôi tập trung trên một bãi cỏ lớn ở phía sau sở thú. Ở đó chúng tôi chơi một số trò chơi đội nhóm và hát các bài hát. Sau đó, chúng tôi đã có một bữa ăn trưa ngon do Nga và Phương chuẩn bị. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ tới một bảo tàng gần đó. Có nhiều bộ sưu tập thủ công mỹ nghệ của nhiều làng nghề khác nhau. Tôi chắc chắn rằng vườn thú sẽ là nơi thú vị mới của chúng tôi.

Bài 4

Grammar (Ngữ pháp)

Task 4. Complete the complex sentences with your own ideas. (Hoàn thành câu phức sau theo ý của bạn. ) Đáp án:

1. Although this village is famous for its silk products, there are very few families making silk products.

2. Many people love going to this park because it’s very peacefu l.

3. Since Viet Nam’s handicrafts is beautiful, foreign tourists often buy traditional handicrafts.

4. Moc Chau is a popular tourist attraction when plum flowers blooming .

5. This weekend we’re going to the cinema in order that we can watch documentary.

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

Tạm dịch:

1. Mặc dù làng này nổi tiếng với các sản phẩm tơ lụa, nhưng có rất ít gia đình làm sản phẩm lụa.

2. Nhiều người thích đi công viên này bởi vì nó rất yên bình.

3. Vì đồ thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đẹp, nên du khách nước ngoài thường mua hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống.

4. Mộc Châu là điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng khi hoa mận nở.

5. Cuối tuần này chúng ta sẽ đi xem phim để có thể xem phim tài liệu.

Bài 5 Task 5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb. (Viết lại câu sao cho câu có sử dụng cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ. ) Đáp án:

1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.

2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.

3. What time will you set off for Da Lat?

4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.

5. The artisans in my life can live on basket weaving.

Tạm dịch:

1. Tôi không nhớ chính xác khi nào bố mẹ tôi bắt đầu cái xưởng này.

(thành lập) Tôi không nhớ chính xác khi bố mẹ tôi thành lập xưởng này.

2. Chúng ta phải cố gắng hơn để đồ thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể giữ được ngang bằng với họ.

(bắt kịp) Chúng ta phải cố gắng nhiều hơn để thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể bắt kịp với họ.

3. Mấy giờ bạn bắt đầu chuyến đi Đà Lạt?

(khởi hành) Mấy giờ bạn khởi hành tới Đà Lạt?

4. Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ đến.

(lộ diện) Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ lộ diện.

5. Các thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền sinh sống từ đan giỏ.

(đủ sống) Các thợ thủ công trong làng tôi có thể đủ sống nhờ đan giỏ.

Câu 6 Task 6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about. (Làm việc theo nhóm. Một bạn sẽ nghĩ đến 1 địa danh nổi tiếng ở quê mình. Những học sinh khác sẽ trả lời Có hoặc Không để đoán xem nơi đó là nơi nào.) Đáp án: Mai Dong Stadium

A: Is the place near the city centre?

B: Yes, it is.

C: Can we play sports there?

B: Yes, we can.

A: Can we play games there?

B: Yes, we can.

C: Do people go shopping there?

B: No, they don’t.

A: Is it the ABC sports centre?

B: You’re right.

Tạm dịch:

A: Nơi này có gần trung tâm thành phố không?

B: Vâng, có gần.

C: Chúng ta có thể chơi thể thao ở đó không?

B: Vâng, chúng ta có thể.

A: Chúng ta có thể chơi trò chơi ở đó không?

B: Vâng, chúng ta có thể.

C: Mọi người có đi mua sắm ở đó không?

B: Không, họ không mua sắm ở đó.

A: Đó là trung tâm thể thao ABC phải không?

B: Bạn nói đúng.

chúng tôi

Looking Back Unit 1 Lớp 7 Trang 14

Hướng dẫn trả lời Looking back Unit 1 lớp 7 trang 14 SGK Tiếng Anh Lớp 7 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Looking back Unit 1 lớp 7 My hobbies để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Looking back Unit 1 lớp 7

Vocabulary Looking back Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. collecting

Tạm dịch: Nếu bạn có nhiều chai, búp bê và tem, sở thích của bạn là sưu tầm.

2. bird-watching

Tạm dịch: Nếu bạn dành nhiều thời gian để xem chim chóc trong tự nhiên, sở thích của bạn là ngắm chim chóc.

3. playing board games

Tạm dịch:Nếu bạn thích chơi cờ tỷ phú hoặc cờ vua, sở thích của bạn là chơi các trò chơi cờ.

4. arranging flowers

Tạm dịch: Nếu bạn luôn mua hoa và đặt chúng vào một lọ hoa để trưng bày trong nhà, sở thích của bạn là cắm hoa.

5. making pottery

Tạm dịch: Nếu bạn dành hầu hết thời gian rảnh làm lọ hoa hoặc tô từ đất sét, sở thích của bạn là làm đồ gốm.

6. dancing

Tạm dịch:Nếu bạn thích di chuyển cơ thể của bạn theo âm nhạc, sở thích của bạn là khiêu vũ.

” Bài trước: Skills 2 Unit 1 lớp 7

Task 2. Put one of the verbs from the box in each blank. Use the correct form of the verb. (Đặt một trong những động từ trong khung vào mỗi chỗ trống. Sử dụng hình thức đúng của động từ.)

do collect listen play go read

Hướng dẫn giải:

1. listens

2. go

3. plays

4. read

5. do

6. collect

Tạm dịch:

1. Chị tôi nghe nhạc pop mỗi ngày.

2. Họ đi mua sắm thức ăn vào mỗi Chủ nhật.

3. Mẹ tôi muốn giữ gìn cơ thể cân đối, vì thế mẹ chơi tennis 3 lần một tuần.

4. Họ có đọc báo vào mỗi buổi sáng không?

5. Ông bà tôi luyện tập thể thao vào thời gian rảnh.

6. Thật thú vị khi sưu tầm lá cây từ những quốc gia khác nhau.

Task 3. Add hobbies to each of the following lists (Thêm sở thích vào mỗi danh sách bên dưới.) Hướng dẫn giải:

collecting labels , collecting leaves , playing board games

skating , cooking

collecting used books , collecting leaves , painting

collecting cars , taking pictures , travelling

Tạm dịch:

sưu tầm nhãn mác, sưu tầm lá cây, chơi trò chơi nhóm

trượt ván, nấu ăn

sưu tầm sách cũ, sưu tầm lá cây, vẽ

sưu tầm xe hơi, chụp hình, du lịch

Grammar Looking back Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn giải:

(1) have

Giải thích:

(2) likes

Giải thích:

(3) plays

Giải thích:

(4) doesn’t like

Giải thích:

(5) enjoys

Giải thích:

(6) walks

Giải thích:

(7) will join

(8) loves

Giải thích:

(9) don’t like

Giải thích:

(10) will read

Tạm dịch:

Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông. Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng bà. Em gái tôi thích đọc sách. Có một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó nói rằng nó sẽ đọc những loại sách khác ngay khi nó lớn hơn.

Hướng dẫn giải:

1. I enjoy reading books.

Tạm dịch:Tôi thích đọc sách.

2.I love gardening.

Tạm dịch:Tôi thích làm vườn.

3.I don’t like making pottery.

Tạm dịch:Tôi không thích làm gốm.

4.I hate climbing.

Tạm dịch:Tôi ghét leo núi.

Communication Looking back Unit 1 lớp 7

Task 6. Role-play. Work in pairs. Student A is a reporter. Student B is a famous person. (Đóng vai. Làm theo cặp. Học sinh A là một nhà báo. Học sinh B là người nổi tiếng.)

Example:

A: Good morning. Nice to meet you

B: Good morning. Nice to meet you, too.

A: Can I ask you some questions about your hobbies? B: Yes, of course.

A: What is your favourite hobby?

B: It’s painting.

Tạm dịch:

Ví dụ

A: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.

B: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.

A: Tôi có thể hỏi anh vài câu hỏi về sở thích của anh không?

B: Được thôi, dĩ nhiên.

A: Sở thích của anh là gì?

B: Sở thích của tôi là đọc sách.

A: Anh thường đọc loại sách nào?

B: Sách có tranh ảnh.

A: Anh đọc mỗi ngày không?

B: Đúng vậy.

A: Cảm ơn anh.

” Bài tiếp theo: Project Unit 1 lớp 7

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Looking back Unit 1 lớp 7. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.