Giải Tiếng Anh Lớp 8 Hệ 10 Năm / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8 (Hệ 7 Năm / Hệ 10 Năm)

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8 (Hệ 7 Năm / Hệ 10 Năm) – Khóa Học Online

Hệ 7 năm

Vận dụng được ngữ pháp được học để hỗ trợ việc đọc-hiểu văn bản, trình bày các câu đơn giản, ….

Nhận biết, phân biệt, hiểu cách sử dụng và vận dụng các kiến thức ngữ pháo được học trong chương trình.

Có sự chuẩn bị kĩ càng cho các bài kiểm tra ở trên lớp (kiểm tra 15 phút, kiểm tra 45 phút, ôn tập học kì).

Với chương trình ôn luyện tiếng anh:

Khóa học gồm hơn 60 bài giảng học kiến thức cơ bản (Chương trình 7 năm của Bộ GD-ĐT) và rèn luyện kỹ năng làm các loại bài tập và sử dụng tiếng Anh giao tiếp.

Hệ thống bài tập đa dạng (có hướng dẫn giải) và đề kiểm tra, giúp các em tự rèn luyện để tự tin bước vào các kỳ thi.

Hệ 10 năm:

Cấu trúc 1 bài học (1 unit)

Getting started

A closer look 1 (Từ vụng và phát âm)

A closer look 2 (Ngữ pháp)

Commmunication (từ vựng và kĩ năng nói)

Skills 1: reading and speaking

Skill2 2: Listening and writing

Looking back

Project

Review: Gồm bài mini test giúp học sinh ôn tập lại và nắm vững hơn các nội dung kiến thức và kĩ năng trong bài học

Sau 3 unit sẽ có 1 bài review và 1 bài kiểm tra giữa kỳ/cuối kỳ theo chương trình.

Với chương trình ôn luyện tiếng anh 10 năm:

Khóa học gồm 72 bài giảng cùng hệ thống bài tập và đề kiểm tra theo chương trình Tiếng Anh 8 (Chương trình 10 năm của Bộ GD-ĐT):

Thiên về sự sáng tạo để học sinh có nhiều cơ hội ôn tập kiến thức và luyện kỹ năng ngôn ngữ;

Hệ thống bài tập đa dạng (có hướng dẫn giải) và đề kiểm tra, giúp các em tự rèn luyện để tự tin bước vào các kỳ thi.

Kết quả đạt được sau khóa học:

Giúp các em học sinh nắm chắc được nội dung từng bài học trong sách giáo khoa tiếng Anh

Xây dựng niềm yêu thích môn học

Tự tin giao tiếp cơ bản bằng tiếng Anh

Đối tượng:

Học sinh lớp 8 muốn chủ động tham khảo chương trình hoặc học lại kiến thức đã học trên lớp.

Phụ huynh tham khảo để hướng dẫn con mình tự học.

Giáo viên tham khảo để chuẩn bị cho bài giảng trên lớp.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Making Arrangements Hệ 7 Năm

I. Getting started trang 18 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

Match each object with its name. Hãy ghép vật với tên gọi của nó.

a. an answering machine: máy tự động trả lời và ghi lại lời nhắn gửi

b. a mobile phone: điện thoại di động

c. a fax machine: máy (nhận gửi) fax

d. a telephone directory: danh bạ điện thoại

e. a public telephone: điện thoại công cộng

f. an address book: sổ ghi địa chỉ

II. Listen and read trang 19 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

LISTEN AND READ

Hoa: 3 847 329

Nga: Can I speak to Hoa, please? This is Nga.

Hoa: Hello, Nga.

Nga: I’m going to see the movie Dream City at 6.45 this evening. Would you like to come?

Hoa: Of course, but wait a minute. I have to ask my aunt and she’s downstairs. Hold on… OK, Nga. Aunt Thanh says I can go. Oh, where’s it on?

Nga: At Sao Mai Movie Theater. It’s a bit far from your house, I’m afraid.

Hoa: Well, I know where it is, but I’m using my cousin’s bike tonight.

Nga: OK, Hoa. Let’s meet outside the theater.

Hoa: Is 6.30 all right?

Nga: That’s fine. See you at 6.30.

Hoa: Bye Bye, Nga.

1. Practice the dialogue with a partner. Hãy luyện tập hội thoại với bạn em.

Hướng dẫn dịch:

Hoa: 3 847 329

Nga: Làm ơn cho em nói chuyện với Hoa. Em là Nga đây.

Hoa: Chào Nga.

Nga: Ở nhà hát Sao Mai. Mình e là khá xa nhà bạn ở đấy.

Hoa: Mình biết nhà hát ở đau rồi, nhưng tối nay mình sẽ đi bằng xe đạp của em họ mình.

Hoa: 6 :30 được chứ?

Hoa: Tạm biệt, Nga.

2. Read the dialogue again. Decide who did and said each of the following things. Then ask a partner these questions to check your answers. Đọc lại hội thoại trên, quyết định xem ai nói các câu sau rồi hỏi bạn em để kiểm tra lại câu trả lời.

a – Nga made the call.

b – Nga introduced herself.

c – Nga invited Hoa to the movies.

d – Nga arranged the meeting place.

e – Hoa arranged the time.

f – Nga agreed to the time.

III. Speak trang 20 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

6 – c; 7 – e; 8 – k; 9 – g; 10 – h; 11 – d

2. Complete the dialogue. Ba and Bao are making arrangements to play chess. Practice the dialogue with a partner. Then make similar dialogue. Hoàn thành hội thoại. Ba và Bảo đang thu xếp để chơi cờ. Hãy luyện tập bài hội thoại sau với bạn của em rồi xây dựng hội thoại tương tự.

Ba: Hello. 8 257 012

Bao: chúng tôi Can I speak to Ba, please? This is Bao……………….

Ba: Hello Bao. How are you?

Bao: ………I’m fine, thanks. How about you?…………….

Ba: Great. Me too.

Bao: chúng tôi you play chess tonight?…………..?

Ba: I’m sorry . I can’t play chess tonight I’m going to do my homework.

Bao: chúng tôi about tomorrow afternoon?…………..

Ba: Yes. Tomorrow afternoon is fine.

Bao: ……… I’ll meet you at the Central Chess Club…………….

Ba: At the Central Chess Club? OK. Let’s meet at the front door.

Bao: chúng tôi 2.00 OK?…………..

Ba: Great. See you tomorrow afternoon at 2.00 o’clock.

IV. Listen trang 21 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

Listen to the telephone conversation. Fill in the missing information. Nghe hội thoại qua điện thoại sau rồi điền vào thông tin còn thiếu.

KINGSTON JUNIOR HIGH SCHOOL

DATE: Tuesday Time: 9.45

FOR: The principal

MESSAGE: Mrs. Mary Nguyen wanted to see you at 9.45 on Tuesday morning.

TELEPHONE NUMBER: 64683720942

Nội dung bài nghe

Secretary: Kingston Junior High School

Woman: Good afternoon. Could I talk to the principal, please?

Secretary: I’m afraid Mr. Kelvin is out at the moment. Would you like to leave a message?

Woman: Uhm, no. But I’d like to make an appointment to see him.

Secretary: I think he will be available on Tuesday.

Woman: Tuesday’s OK. Can I see him in the morning?

Secretary: Sure, you can. What time would you like to come?

Woman: Is 10.30 OK?

Secretary: I’m sorry. The principal will have a school visit at 10.30. What about 9.45?

Woman: 9.45? Let me see. Yes. it’s alright.

Secretary: What’s your name, please?

Woman: My name’s Mary Nguyen.

Secretary: Is that N-G-U-Y-E-N?

Woman: Yes. that’s right. Mrs. Nguyen.

Secretary: And your address, please?

Woman: Number 23, 51st Street. My telephone number is 64683720942.

Secretary: Thank you, Mrs. Nguyen.

Woman: Thank you very much. Goodbye.

Secretary: Goodbye.

Thư ký: Đây là trường trung học cơ sở Kingston.

Người phụ nữ: Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với hiệu trưởng không?

Thư ký: Tôi e rằng ông Kelvin đã ra ngoài vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn không?

Người phụ nữ: Uhm, không. Nhưng tôi muốn hẹn gặp ông ấy.

Thư ký: Tôi nghĩ ống ấy sẽ ở đây vào thứ ba.

Người phụ nữ: Thứ Ba cũng được. Tôi có thể gặp ông ấy vào buổi sáng không?

Thư ký: Chắc chắn, bà có thể. Bà muốn đến lúc mấy giờ?

Người phụ nữ: 10.30 được không?

Thư ký: Tôi xin lỗi. Hiệu trưởng sẽ có một chuyến thăm trường học lúc 10.30. 9,45 có được không?

Người phụ nữ: 9.45? Để tôi xem. Được đấy.

Thư ký: Tên của bà là gì?

Người phụ nữ: Tên tôi là Mary Nguyen.

Thư ký: Đó có phải là N-G-U-Y-E-N không?

Người phụ nữ: Vâng. Đúng rồi. Bà Nguyễn.

Thư ký: Địa chỉ của bà là?

Người phụ nữ: Số 23, Đường 51. Số điện thoại của tôi là 64683720942.

Thư ký: Cảm ơn, bà Nguyễn.

Người phụ nữ: Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.

Thư ký: Tạm biệt.

V. Read trang 21 22 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

1. True or false? Cheek (✓) the boxes. Correct the false sentences. Hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng hay sai và sửa câu lại cho đúng.

a – F; b – F; c – T; d – F; e – F; f – T

2. Put the events in the correct order. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trật tự đúng.

1 – d; 2 – e; 3 – a; 4 – g; 5 – c; 6 – b; 7 – f;

Alexander Graham Bell sinh ngày 3 tháng 3 năm 1847 ở Edinburgh. Ông là người Xcot-len mặc dù sau đó ông di cư sang Canada rồi sang Mỹ vào những năm 1870.

Ở Mỹ, ông đã làm việc với những người câm điếc ở trường Đại học Boston. Ít lâu sau đó, Bell bắt đầu thí nghiệm những cách truyền lời nói qua một khoảng cách dài. Thí nghiệm này của ông đã dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.

Bell và viên trợ lý của ông, Thomas Watson, đã làm nhiều thí nghiệm và cuối cùng đã nảy ra ý sáng chế một dụng cụ mà lần đầu tiên họ giới thiệu vào năm 1876. Bell nói qua điện thoại: ‘Anh Watson, lại đây nào. Tôi cần anh’. Đây là lời nhắn qua điện thoại đầu tiên.

Đi khắp nước Mỹ, Bell đã trình diễn phát minh của ông trước công chúng ở vô số cuộc triển lãm và vào khoảng năm 1877 chiếc điện thoại đầu tiên được đưa vào sử dụng trong thương mại.

VI. Write trang 23 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

(3) talk/ speak; (4) took

(5) name; (6) delivery

(7) Mr. Ha; (8) on

Dịch vụ Giao hàng Thắng Lợi

Ngày: 12 tháng 5

Giờ: 11.50 sáng

Gửi: Ông Hà

Tin nhắn: Bà Liên gọi để hỏi về chuyến giao hàng nội thất của bà. Bà ấy muốn ông gọi lại sau bữa trưa. Số điện thoại của bà ấy là 8 645 141.

Ghi bởi: Tâm

Một khách hàng gọi cho Dịch vụ Giao hàng Thắng Lợi vào ngày 11 tháng 5 ngay trước buổi trưa. Bà ấy muốn nói chuyện với ông Hà nhưng ông ấy đã ra ngoài. Vì vậy, ông Tâm đã ghi lại một tin nhắn cho ông Hà. Tên của khách hàng là bà Liên, và bà ấy muốn hỏi về chuyến giao hàng nội thất của bà. Bà muốn ông Hà gọi lại cho bà. Bà ấy nói rằng anh Hà có thể liên lạc với bà theo số 8 645 141 sau bữa trưa.

Date: June 16

Time: after midday

For: Mrs. Van

Message: Mr. Nam called about his stationery order. He wants you to call him on 8 634 082.

Taken by: Mr. Toan

3. Read the message form on page 23 again, then help Lisa write a message for Nancy. Use the information from the dialogue. Em hãy đọc lại lời nhắn điện thoại ở trang 23 rồi giúp Lisa viết lời nhắn cho Nancy sử dụng thông tin ở hội thoại sau.

Date:

Time:

For: Nancy

Message: Tom called about playing tennis this afternoon. He will come over to pick you up at 1.30.

Taken by: Lisa

VII. Language focus trang 25 26 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

1. Work with a partner. Say what the people are going to do. Follow the example sentence. Em hãy làm việc với bạn bên cạnh, nói xem những người này sẽ làm gì theo ví dụ sau.

1. They’re going fishing.

2. She’s going to read it (the new novel).

3. She’s going to do her homework.-

4. He’s going to see/ watch it (the action film on TV) tonight.

5. She’s going to give him a nice birthday present.

2 a) Copy the questionnaire in your exercise book. Add three more activities to the list. Then complete the “you” column with checks (✓) and crosses (X). Chép bản cậu hỏi sau vào vở bài tập của em. Hãy thêm vào danh sách 3 hoạt động nữa rồi đánh dấu (✓) hoặc dấu (X) vào cột hỏi về em.

b) Now ask your partner what he or she is going to do. Complete the ‘your partner’ column of the questionnaire. Bây giờ hãy hỏi bạn em xem cậu ấy hoặc cô ấy sẽ làm gì rồi đánh dấu (✓) hoặc (X) vào cột trả lời câu hỏi về bạn em.

I think he’s upstairs.

b. No. He isn’t here.

c. He isn’t downstairs and he isn’t upstairs.

d. Perhaps he’s outside.

e. No. He isn’t there.

f. I’m not outside. I’m inside, Ba.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook

Giải Tiếng Anh 8 Unit 3 At Home Sgk Hệ 7 Năm

Giải bài tập tiếng Anh Unit 3 lớp 8 At home đầy đủ nhất

Giải SGK tiếng Anh Unit 3 lớp 8 At home

Write the chores you often do at home. (Viết những công việc lặt vặt em thường làm ở nhà.)

a. I often do the washing – up. (wash up the dishes.)

b. I always make my bed.

c. I usually sweep the floor.

d. I sometimes help my mother with the cooking.

e. I usually dust and clean the tables, desks and chairs.

f. I often feed the chicken and ducks in the morning.

II. Listen and Read trang 27 28 SGK tiếng Anh 8 Unit 3

Dịch bài hội thoại:

Nam: Chào.

Bà Vui: Nam. Mẹ đây.

Nam: Chào Mẹ.

Bà Vui: Tối nay mẹ về nhà muộn. Mẹ phải đi thăm Bà sau khi làm việc.

Nam: Mấy giờ mẹ về nhà?

Bà Vui: Mẹ sẽ về nhà sau cơm tối. Mẹ xin lỗi, con sẽ phải tự nấu cơm.

Nam: Không có chi.

Bà Vui : Có gạo trong tủ đựng đồ ăn, nhưng con phải tự đi chợ và mua một ít cá và rau cải. Nồi hâp ở bên dưới bồn rứa chén, giữa cái xoong và cái chảo. Nồi nấu cơm ở cạnh bếp.

Nam: Vâng. Cho con gửi lời thăm Bà.

Nam: Không có chi. Tạm biệt Mẹ.

Bà Vui: Tạm biệt.

1. Practice the dialogue with a partner. (Hãy thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. Read the dialogue again. Complete the list of things Nam has to do.

(Đọc lại bài đối thoại. Hoàn chỉnh danh sách những việc Nam phải làm.)

Cook dinner (Nấu cơm tối)

Nam’s mother has to visit his grandma and will be home late. So he has to do these things himself.

– First he has to go to market and buy some fish and vegetables.

– Then he has to cook the dinner.

– Finally he has to call Aunt Chi to meet his mother at his grandma’s house.

cook dinner go to market.

buy some fish and vegetables

call Aunt Chi to meet his mother at grandma’s

III. Speak trang 29 30 SGK tiếng Anh 8 Unit 3

1. Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item. (Nhìn hình. Thực hành với một bạn cùng học. Nói vị tri của mỗi vật.)

a. The fruit is in a bowl between the rice cooker and the dishrack.

b. The plate is on the kitchen table.

c. A vase of flowers is on the table.

d. The pan and saucepans are above the electric cooker.

e. The kitchen table with four chairs are in the middle of the kitchen.

f. The kitchen towel is above the sink.

g. The fridge is inside the door.

h. The cupboard is on the wall above the dishrack.

i. There’s a knife rack under the cupboard.

j. A lighting fixture is above the kitchen table.

k. There’s a clock above the fridge.

2. Mrs Vui bought new furniture for her living-room, but she cannot decide where to put it. Work with a partner and arrange the furniture. You must reach an agreement. (Bà Vui mua đồ đạc mới cho phòng khách, nhưng bà không thể quyết định để ở đâu. Hãy làm việc với một bạn cùng học sắp xếp các đồ đạc. Các em phải đạt được sự đồng ý.) rug armchair cushion coffee table picture stereo TV clock lamp couch shelves magazines

A. Let’s put the couch opposite the armchairs.

B. OK. And I think we ought to put the rug between the armchairs and the couch.

A. Yes. I think there they go. And the chair is near the coffee table, too

B. That’s right. And the cushions are on the couch.

A. Okay. Where does the TV go?

B. In the widest part of the shelf.

A. OK. I think the clock is on the right of the picture.

B. Where do you want the bookshelf?

A. I think it’s on the left of the couch.

B. OK. And the magazines are under the coffee table.

A. Yes. There they go.

B. How about the lamp?

A. Just put the lamp on the shelf. And where do the telephone and the stereo go?

Oh. Let’s put the telephone on the stool and the stereo on the shelf.

IV. Listen trang 30 SGK tiếng Anh 8 Unit 3

Look at the pictures. Check the right item. (Hãy nhìn các hình. Ghi dấu những vật đúng.)

a. special Chinese fried rice.

b. frying pan

c. garlic and green pepper

d. ham and peas

V. Read trang 31 32 SGK tiếng Anh 8 Unit 3

Mẹ của Lan, Bà Quyên, đang ở trung tâm cộng đồng địa phương. Bà đang đọc một trong các bích chương trên tường.

Để Phòng An Toàn Ở Gia Đình

– Các bạn phải để tất cả hóa chất và thuốc trong tủ có khóa. Trẻ con có thể uống hoặc ăn các vật này vì chúng trông giống nước ngọt hoặc kẹo.

– Các bạn không dược để trẻ con chơi trong bếp. Bếp là nơi nguy hiểm.

– Các bạn phải bảo đảm trẻ con không được chơi với diêm quẹt. Mỗi năm, các đám cháy tiêu hủy nhiều gia đình và gây thương tích cho trẻ con vì một người nào dó chơi với diêm quẹt. Hãy nhớ chỉ cần một cây diêm quẹt có thể gây ra cuộc hỏa hoạn.

– Các bạn phải đậy các ổ điện để trẻ con không cố để vật gì vào chúng. Điện có thể giết người.

– Các bạn phải để tất cả vật nguy hiểm ngoài tầm tay trẻ con. Những vật này gồm kéo, dao, và những vật nhỏ như các vật tròn nhỏ.

1. Answer. (Trả lời.).

True or false? Check (y) the boxes. Correct the false sentences. (Đúng hay sai? Ghi dấu đúng (S) vào các khung và sửa các câu sai.)

T F

A. It is safe to leave medicine around the house. x

B. Drugs can look like candy. ✓

C. A kitchen is a suitable place to play. x

D. Playing with one match cannot start a fire. x

E. Putting a knife into an electrical socket is dangerous. ✓

F. Young children do not understand that many

household objects are dangerous. ✓

2. Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

– Why must we put all chemicals and drugs in locked cupboards. Because children often try to eat and drink them.

– Why mustn’t we let children play in the kitchen?

Because the kitchen is a dangerous place.

– Why mustn’t children play with matches?

Because matches can cause Fires.

– Why must we cover electric sockets?

Because children can put something in them.

– Why do we have to put all dangerous objects out of children’s reach? Because these things can hurt and injure them or even kill them.

VI. Write trang 32 33 SGK tiếng Anh 8 Unit 3

1. Read the description of Hoa’s room. (Đọc bài mô tả phòng của Hoa) Đây là phòng ngủ của Hoa. Giữa phòng là giường ngủ với một đồng hồ phía trên. Có một bàn viết với một ghế dựa bên trái phòng. Trên bàn viết có vài cuốn sách, và phía trên bàn viết có một kệ sách. Phía bên phải phòng có một cửa sổ. Có một tủ quần áo bên cạnh cửa sổ. Tủ quần áo đối diện bàn viết. 2. Now write a description of this kitchen. (Bây giờ hãy viết bài mô tả nhà bếp này.)

This is Hoa’s kitchen. There’s a refrigerator in the right corner of the room. Next to the refrigerator there is a cooker and an oven. On the other side of the oven is a sink and next to the sink there is a towel rack. A dishrack on the counter is to the right of the window and beneath the shelves. On the shelves and on the counter beneath the window there are jars of sugar, flour and tea. In the middle of the kitchen there are the table with four chairs. A lighting fixture is above the table, and beneath the light fixture is a vase with flowers.

3. Write a description of a room in your house or your classroom. Refer to the above paragraph. Viết bài mô tả một căn phòng ở nhà em hay lớp học của em. Tham khảo đoạn văn trên.

The living-room in my house is small. In front of the window on the left there are a sofa and two armchairs with a small coffee table. On the coffee table there is always a vase of flowers. On the small table beside the sofa there is a telephone. In the right corner of the room there is a television set. Against the wall opposite the door is the alter of my ancestors. On the wall opposite the sofa there is an electronic clock below the photo of my father and mother. You see my living-room is very simple, isn’t it?

VII. Language focus trang 34 37 SGK tiếng Anh 8 Unit 3

1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and verbs in the box. Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ trong khung.

1 – must/ have to tidy; 2 – must/ have to dust;

3 – must/ have to sweep; 4 – must/ have to clean;

5 – must/ have to empty; 6 – must/ have to feed;

Nga: Bạn có thể đến xem phim không Lan?

Lan: Không. Mình phải làm công việc nhà.

Nga: Bạn phải làm gì?

Lan: Mình phải dọn dẹp phòng ngủ của mình. Sau đó, mình phải hút bụi phòng khách và quét sàn nhà bếp nữa.

Nga: Việc đó sẽ không mất nhiều thời gian đâu. Còn gì nữa không?

Lan: Mình phải lau chùi bể cá và sau đó mình phải đổ rác. Cuối cùng, mình phải cho chó ăn.

Nga: OK. Hãy bắt đầu nào. Sau đó chúng ta có thể đi ra ngoài.

b. You ought to get up earlier.

c. You ought to go on a diet./ You ought to eat more fruit.

d. You ought to go to a dentist.

a. Bạn nên học chăm chỉ hơn.

b. Bạn nên dậy sớm hơn.

c. Bạn nên ăn kiêng.

d. Bạn nên ăn nhiều trái cây hơn.

e. Bạn nên đi gặp nha sĩ.

3. Complete the diologues. Use the reflexive pronouns in the box. You will have to use some of the reflexive pronouns more than once. Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng các đại từ phản thân cho ở trong khung. Em sẽ phải dùng một vài đại từ phản thân nhiều hơn một lần. Đáp án

1 – ourselves; 2 – myself;

3 – yourself; 4 – himself; 5 – herself;

6 – themselves; 7 – yourselves;

b. Why does Nam have to cook dinner?

c. Why does Mrs. Vui/ Nam’s Mom come home late?

d. Why did Hoa fail her English exam?

e. Why can’t Nga go to the movies?

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook

Giải Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Unit 2 Making Arrangements Hệ 7 Năm

Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 2 Making Arrangements chi tiết nhất

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 2

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Making Arrangements hướng dẫn giải các bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn thi Tiếng Anh hữu ích, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh trong chương trình phổ thông lớp 8 hiệu quả.

b. Hoa is going to be a teacher.

c. Tom and John are going to be pilots.

d. Nam is going to be a lawyer.

e. Bob is going to be an actor.

f. Peter is going to be a chef.

g. Loan is going to be an interpreter.

h. Linda is going to be an athlete.

i. Thu is going to be a singer.

2. Make up questions for the following statements. Use the words in brackets. (Trang 16-17 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. What are you going to eat?

b. What are you going to see?

c. What is he going to study?

d. What are you going to cook?

e. What are they going to buy?

f. When is he going to have exams?

g. Are you going to have a birthday party?

h. Is she going to go by bus?

i. Are you going to have a meeting on Saturday?

3. Look at the things Ba has prepared for his summer activities and complete the sentences about his plan. (Trang 18 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

This summer Nam’s going to listen to music.

a. He’s going to play football.

b. He’s going to read books.

c. He’s going to go swimming.

d. He’s going to watch TV.

e. He’s going to play chess.

f. He’s going to play tennis/ pingpong.

g. He’s going to play computer games.

– This summer I’m going to visit my relatives in the countryside.

– This summer I’m going to attend a summer course of English.

– This summer I’m going to help my parents with some work.

– This summer I’m going to go for a picnic with my friends.

– This summer I’m going to play some sports.

– This summer I’m going to read my favourite books.

– This summer I’m going to go to the movies.

– This summer I’m going to listen to music.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook

Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 AT HOME