Giải Tiếng Anh Lớp 9 Tập 1 A Closer Look 1 / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2

Soạn A Closer Look 2 Unit 1 lớp 9 đầy đủ nhất

Soạn tiếng Anh Unit 1 lớp 9: A Closer Look 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Write complex sentences with different dependent clauses

– Use some common phrasal verbs correctly and appropriately

2. Objectives:

-Structures: complex sentences

– Vocabulary: related to the topic of Unit 1, phrasal verbs,

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2

2. so that she could buy some bai tho conical hats → DP

3. Although this museum is small → DC

4. because we have space to skateboard → DR

1 – Khi nói về tranh truyền thống, họ thường nghĩ về làng Đông Hồ

2 – Chị tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để chị ấy có thể mua được chiếc nón.

3 – Mặc dù bào tàng nhỏ nhưng nó có nhiều đồ khảo cổ độc đáo.

4 – Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tớ để chơi bởi vì chúng tôi có không gian để chơi trượt ván.

5 – Người dân phải phơi khô da trâu trước khi họ làm mặt trống.

2. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided and make any necessary changes. Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết.

1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.

3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.

4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.

5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.

1. Người dân trong làng đang cố gắng học tiếng Anh để họ có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.

2. Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm.

3. Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt tiền nhưng chúng tôi đã mua nó.

4. Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố tôi bởi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.

5. Đây được gọi là nón Chương vì được làm ở làng Chương.

3. Read this part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions. Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi. 1. What is the meaning of the underline verb phrase? Cụm từ gạch chân có nghĩa là gì?

– set up: start something (a business, an organisation, etc.)

– take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)

2. Can each part of the verb phrase help you understand its meaning? Mỗi phần của cụm từ có nghĩa không?

No.

4. Match the phrasal verbs in A with their meaning in B. Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.

1.c 2. g 3. f 4. a 5. h 6. b 7. e 8. d

1. vượt qua – chuyển từ thế hệ này sang kế tiếp

2. có tiền mua những thứ cần – có đủ tiền để sống

3. giải quyết – hành động để giải quyết vấn đề

4. đóng lại – dừng việc kinh doanh

5. đối diện với – chấp nhận, giải quyết

6. ăn ý/ sống hòa thuận với ạ – có mối quan hệ thân thiện với ai đó

7. trở lại – trở về

8. sự từ chối – từ chối thứ gì đó

5. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. You don’t need to use all the verbs. Hoàn thành các câu sau với dạng đúng cuat cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ.

1. face up to

2. turned down

3. passed down

4. live on

5. close down

6. did… come back

1. Chúng ta phải đối mặt với thực tế rằng thủ công mỹ nghệ của chúng ta đang cạnh tranh với các làng nghề khác.

2. Tôi đã mời cô ấy tham gia chuyến đi của chúng tôi tới Tràng An, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.

3. Nghề đan thêu thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

4. Bạn có nghĩ chúng ta có thể bán khăn lụa làm quà lưu niệm đủ tiền sống không?

5. Họ phải đóng cửa viện bảo tàng vì không còn là nơi được chú ý nữa.

6. Bạn trở về lúc mấy giờ từ chuyến đi đêm qua?

6. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given. Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho.

1 – Where did you find out about Disneyland Resort ?

2 – When did you get up this morning?

3 – I’ll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.

4 – They’re going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.

5 – I’m looking forward to the weekend!

1. Bạn đã nhận được thông tin về Khu nghỉ mát Disneyland ở đâu?

Bạn tìm ở đâu về Khu nghỉ mát Disneyland?

2. Sáng nay bạn rời giường lúc mấy giờ?

Sáng nay bạn thức dậy khi nào?

3. Tôi sẽ đọc tờ thông tin này để xem hoạt động gì được tổ chức tại địa điểm thu hút này.

Tôi sẽ nhìn qua tờ thông tin này để xem hoạt động nào được tổ chức tại điểm thu hút này.

4. Họ sẽ xuất bản một cuốn hướng dẫn về các địa điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.

Họ sẽ đưa ra một cuốn hướng dẫn về các điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.

5. Tôi đang nghĩ về niềm vui cuối tuần!

Tôi đang mong chờ ngày cuối tuần!

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 9 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 8 tại group trên facebook

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 9 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 9 English in the world (Tiếng Anh trên Thế giới)

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 9 English in the world (Tiếng Anh trên Thế giới) các phần: Getting Started (phần 1-4 trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 35-36 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Unit 9 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1 Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Giáo viên: Chào mừng đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, tôi sẽ làm một câu đố nhanh để kiểm tra kiến thức của các bạn về tiếng Anh. Câu hỏi thứ nhất: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ được nói đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới không?

Dương: Tất nhiên rồi ạ.

Giáo viên: Không đúng. Là tiếng Trung Quốc. Câu hỏi thứ 2: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ rộng rãi nhất không?

Vy: Vâng, với xấp xỉ 500. 000 từ và 300. 000 thuật ngữ kỹ thuật.

Giáo viên: Đúng rồi, chính xác! Đó là bởi vì sự cởi mở của tiếng Anh. Tiếng Anh được mượn từ nhiều ngôn ngữ khác.

Dương: Ồ! Nếu không có quá nhiều từ, nó sẽ dễ dàng hơn để chúng ta nắm bắt nó!

Giáo viên: Ha ha… nhưng hình thái đơn giản làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ trong tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỉ. Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ?

Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ ạ.

Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, từ tương tự có thể có tác dụng như nhiều phần của bài nói. Điều đó làm cho nó linh động. Câu hỏi thứ 4: Từ dài nhất trong tiếng Anh chỉ có một nguyên âm là gì?

Dương: Có phải là length không?

Vy: Không, mình nghĩ đó là strengths.

Giáo viên: Đúng rồi, Vy. Cuối cùng, câu hỏi 5: Ai có thể nói tôi biết ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?

Mai: Tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của người Úc và… er, vâng tiếng Anh của người Ấn Độ.

a. Read the conversation again and find the nouns of the adjectives simple and flexible. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ “đơn giản” và “linh động”)

simplicity flexibility.

b. Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary. (Chuyển các tính từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)

c. Read the conversation again and choose the correct answers. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án đúng.)

1. B

2. C

3. A

4. C

5. B

2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B. (Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.)

1-c

2-e

3-b

4-a

5-d

Hướng dẫn dịch

1. Ngôn ngữ đầu tiếng = ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra.

2. Ngôn ngữ thứ hai = ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà.

3. Ngôn ngữ chính thức = ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục.

4. Chất giọng = cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào.

5. Từ địa phương = ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.

3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f). (Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f)

1-f

2-c

3-a

4-b

5-e

6-d

Hướng dẫn dịch

1. Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.

2. Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

3. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới.

4. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.

5. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,…

6. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3)

Unit 9 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Match the words/phrases in cloumn A with the definitions in column B. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.)

1-b

2-e

3-a

4-d

5-f

6-c

Hướng dẫn dịch

1. song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.

2. lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.

3. rò rỉ = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.

4. học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.

5. vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không tốt lắm.

6. biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.

2. at

3. by

4. in

5. of

6. bit

7. up

b. Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know. (Chọn cụm từ từ bài 2. a to để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết.)

I picked up a bit of Thai on holiday in Phuket. I can say “sawadeeka”, which means “hello”.

I am reasonably good at English.

3a. Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cụm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.)

1-e

2-h

3-g

4-b

5-a

6-c

7-d

8-f

b. Fill the blanks with the verbs in the box. (Điền vào ô trống với các động từ trong khung.)

1. know

2. guess

3. look up

4. have

5. imitate

6. make

7. correct

8. translate

Hướng dẫn dịch

Nếu bạn không biết một từ có nghĩa là gì cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn hay nghe người Anh nói và mô phỏng theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và đứng cố sửa nó, việc đó là bình thường. Rất có ích khi dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác, nhưng cách tốt nhất là hãy nghĩ về một ngôn ngữ mới.

4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation. (Nghe và đọc lại, chú ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)

1. A: I’d like some oranges, please.

B: But we don’t have any oranges.

2. A: What would you like, sir?

B: I’d like some oranges.

3. A: I’ll come here tomorrow.

B: But our shop is closed tomorrow.

4. A: When is your shop closed?

B: It is closed tomorrow.

5. Listen to the conversations. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at 1 end of each line. (Nghe đoạn hội thoại. Bạn có nghĩ là giọng nói đi lên hoặc đi xuống tại cuối mỗi câu thứ hai? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.)

Tiếng Anh 9 Mới Unit 3 A Closer Look 1

1. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 1

Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don’t need. (Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng. )

independence informed shape and height embarrassed delighted

self-aware Reasoning skills

Bài dịch và đáp án chi tiết:

Tuổi thiếu niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và tuổi trưởng thành. Cơ thể bạn sẽ thay đổi ngoại hình và chiều cao. Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ được cải thiện khả năng tự kiểm soát và kỹ năng suy luận. Thay đổi về thể xác khác nhau đối với tất cả mọi người, do đó bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hoặc thất vọng! Bạn cũng sẽ cảm thấy những thay đổi về cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và trách nhiệm hơn. Bạn có thể trở nên tự nhận thức nhiều hơn, và quan tâm đến những ý kiến của người khác, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn cần sự hỗ trợ và hướng dẫn của người lớn để đưa ra các quyết định sáng suốt và vượt qua căng thẳng.

1. shape and height 2. reasoning skills 3. embarrassed 4. independence 5. self-aware 6. informed

Match the source of stress and pressure to the expression. (Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.)

2. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 2

1.school pressures and frustrations

3.unsafe living environment

4.problems with classmates at school

5.negative feelings about themselves

6.having too high expectations

A. ‘I’ll never be good at maths. I’m just too stupid!’ B. ‘I hate my voice. It’s high one minute, low the next, then high again! What’s the matter with it? AND the girls are making fun of me! I’m so embarrassed’ C. ‘I must get the highest score in this exam. I must be the best student in the class!’ D. ‘I feel worried when I have to wait for the bus in that neighboured after my evening class. It’s quiet and dark there.’ E. ‘I have this big assignment to complete and I don’t know where to start. It’s too difficult!’ F. ‘Why does he make me dc a of his homework? It’s not fai And he says if I don’t dc i he’ll make my life difficult.’

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

3. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 3

1. Hãy nghỉ ngơi, sau đó bạn sẽ cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu lại. 2. Chia những nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ. 3. Tập trung vào điểm mạnh của bạn. 4. Nói với ai đó về điều này và/ hoặc nhờ họ giúp đỡ

then you will feel2. ready to start Break a again.large task into smaller tasks.

Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them. (Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết? )

4. Talk to someone about this and/ or ask them for help.3. Focus on your strong

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

4. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 4

Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced.(Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm. )

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Yes, I have. I usually talk to someone about this and ask them for help.Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

Bài dịch:Có, tôi đã ở trong trường hợp đó. Tôi thường kể với ai đó về điều này và nhờ họ giúp đỡ.

5. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 5

1. Where are you? You aren’t at the bus stop.

I am at the bus stop, but I can’t see you.

2.– Are you busy right now?

Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

3.– Is Ronia in?

1. Bạn ở đâu? Bạn không ở điểm buýt. Tôi ở điểm buýt. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn. 2. Bây giờ bạn có bận không? Có, tôi bận. Xin lỗi, bạn có thể đợi tôi một chút không? 3. Ronia có ở đây không? Không, cô ấy đi ra ngoài trượt băng rồi. Nhưng trời rất lạnh! Đúng vậy. Nhưng cô ấy đã mặc quần áo ấm. 4. Bill không thất vọng về kết quả thi phải không? Anh ấy có thất vọng. Nhưng anh ấy che giấu rất tốt.

No, she’s out ice-skating.

Look at the following sentences and underline the verb forms of “be” which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise. (Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ “be” được phát âm. Nghe và kiểm tra lại. )

But it’s so cold!

It is. But she’s got all her warm clothes on.

4.– Wasn’t Bill disappointed about the exam result?

He was. But he was hiding it well.

6. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 6

1. Where are you? You aren’t at the bus stop.

I am at the bus stop, but I can’t see you.

2. Are you busy right now?

Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

3. Is Ronia in?

No, she’s out ice-skating.

But it’s so cold!

It is. But she’s got all her warm clothes on.

4. Wasn’t Bill disappointed about the exam result? He was. But he was hiding it well.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1.Where are you? You aren’t at the bus stop.

I am at the bus stop, but I can’t see you.

2.Are you busy right now?

Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

No, she’s out ice-skating.

But it’s so cold!

It is. But she’s got all her warm clothes on.

4.Wasn’t Bill disappointed about the exam result? He was. But he was hiding it well.

Giải A Closer Look 1 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Put one word/phrase under each picture. (Đặt 1 từ/cụm từ dưới mỗi bức tranh) Lời giải chi tiết: Tạm dịch:

1. xe điện

2. cầu vượt

3. đường bộ trên cao

4. tàu trên không

5. đường chui

6. đường hầm

Bài 2 Task 2. Fill in each blank with a suitable word from 1, making them plural where necessary. (Điền mỗi vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp từ bài 1, để dạng số nhiều khi cần thiết) Lời giải chi tiết:

1. Hai Van tunnelis 6.28 km long.

Tạm dịch: Đường hầm Hải Vân dài 6.28 km.

Tạm dịch: Nhờ đường đi bộ trên cao, người đi bộ có thể an toàn hơn nhiều.

3. A flyoveris a bridge that carries one road over another one.

Tạm dịch: Cầu vượt là cầu nối một con đường qua một con đường khác.

Tạm dịch: Đường tàu trên không được biết đến như là một cầu tàu trên không.

Tạm dịch: Đường hoặc lối đi dưới đường khác hoặc đường ray được gọi là đường hầm.

Tạm dịch: Tiếng ồn của xe điện Hà Nội vào những năm 1970 đã đi sâu vào ký ức của mọi người dân.

Bài 3 Task 3. Match each word/phrase in the left column with the definition in the right one. (Nối mỗi từ/cụm từ ở cột trái với định nghĩa ở cột phải. ) Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: gia đình đa thế hệ: hơn hai thế hệ cùng sống chung với nhau trong một gia đình

Tạm dịch: khoan dung: có thể chấp nhận những gì người khác nói hoặc làm ngay cả khi bạn không đồng ý với nó.

Tạm dịch: hợp tác: làm việc cùng với những người khác hướng tới một mục đích chung

Tạm dịch: thông cảm: tử tế với ai đó đang đau hoặc buồn; cho thấy rằng bạn hiểu và quan tâm tới vấn đề của họ

Tạm dịch: nghe lời: sẵn sàng làm những gì bạn được yêu cầu

Tạm dịch: gia đình hạt nhân: cha mẹ và con cái sống chung với nhau trong một đơn vị gia đình

Bài 4 Task 4. Fill each gap with a word/phrase in 3. (Điền 1 từ/cụm từ ở bài 3 vào chỗ trống) Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: Ông bà của chúng ta thường sống trong một gia đình có nhiều thế hệ.

Tạm dịch: Mẹ của tôi là một người phụ nữ có lòng cảm thông. Bà luôn quan tâm đến cảm giác của chúng tôi.

Tạm dịch: Các chàng trai đang sẵn sàng để làm những gì bạn muốn họ làm. Họ thực sự biết nghe lời.

4. She is tolerant with her children even when the misbehave.

Tạm dịch: Cô ấy vị tha với bọn trẻ thậm chí khi chúng cư xử sai.

Tạm dịch: Ngày này, gia đình có cha mẹ và các con đang trở nên phổ biến ở các thành phố.

Tạm dịch: Những học sinh làm việc theo nhóm, cô ấy hy vọng họ có thể học cách hợp tác.

Bài 5 Task 5. Write each sentence in the box next to its pattern. Then listen, check, and repeat. (Viết mỗi câu trong bảng vào bên cạnh biểu tượng. Sau đó nghe , kiểm tra và nhắc lại. ) Lời giải chi tiết:

1. OO: I know! ; That long?; Don’t cry

2. OoO: Go away!

3. OOo: Keep going!

4. OOO: Don’t turn left!

1. I know!, That long?, Don’t cry!

2. Go away!

3. Keep going!

4. Don’t turn left!

1. Tôi biết!, Lâu quá à?, Đừng khóc!

4. Đừng rẽ trái!

Bài 6 Task 6. What would you say in each situation? Make a sentence for each picture. Write a stress pattern under the picture. Then practise reading all the sentences aloud. (Bạn nên làm gì trong các tình huống sau? Viết mỗi câu 1 bức tranh. Viết trọng âm dưới những bức tranh đó. Sau đó thực hành đọc to tất cả các câu. ) Lời giải chi tiết:

1. Be quiet! OOo

Don’t talk! OO

2. Don’t turn right! OOO

3.Wake up! OO

Get up! OO

4. Smile please! OO

Say cheese! OO

5. Don’t worry! OOo

Don’t cry! OO

6. Look out! OO

Look ahead! OoO

chúng tôi