Giải Toán 8 Bài 2 / Top 12 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Toán 8 Bài 2. Hình Thang

§2. Hình thang B. Ví dụ giải toán Ví dụ. Giải. Hình thang ABCD (AB Chứng minh rằng hình thang này là hình thang vuông. Tính các góc của hình thang ABCD. Vẽ BH ± CD thì HC = HD (tính chất của tam giác đều). 1 Hình 1.10 A. Tóm tắt kiến thức 1. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song (h. 1.8) ABCD là hình thang ■ ABCD là tứ giác (đáy AB, CD) AB//CD. 2. Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông (h. 1.9) B n D c D c Hình 1.8 Suy ra AB = DH ( = - CD). Hình thang ABHD có hai cạnh đáy bằng nhau nên hai cạnh bên song song. Do đó AD Hình thang ABCD có D = 90° nên là hình thang vuông. Nhận xét: * Hình thang vuông, theo định nghĩa là hình thang có một góc vuông. Nhưng nếu hình thang có một góc vuông thì nó còn có thêm một góc vuông thứ hai. * Những bài toán về hình thang, nếu cần vẽ đường phụ thì thường có ba cách vẽ sau: Từ một đỉnh vẽ đường thẳng song song với một cạnh bên. Từ một đỉnh vẽ đường thẳng song song với một đường chéo. Từ một đỉnh vẽ đường cao của hình thang. c. Hướng dẫn giải các bài tập trong sách giáo khoa Bài 6. Trả lời: Tứ giác ABCD ở hình a); tứ giác MNIK ở hình c) đều là hình thang. Bài 7. Đáp số: Hình 2la, SGK: X = 100°; y = 140°. Hình 21b, SGK: X = 70°; y = 50° Hình 21c, SGK: X = 90°; y = 115° Hình 1.11 Bài 8. Lời giải. Vì AB Mặt khác  - D = 20° nên  = (180°+20°): 2 = 100° ; D = 180° -100° = 80° . Tương tự, B + C = 180° mà B = 2C nên c = 180°:3 = 60°; B = 180°-60° = 120° . Bài 9. Lời giải. Ta có AB = BC nên ABC cân, do đó Ai = Ci Mặt khác Ai = A? nên Cl = A2 Suy ra BC Do đó tứ giác ABCD là hình thang. Bài 10. Đáp số: Có 6 hình thang: ABDC, ABFE, ABHG, CDFE, CDHG, EFHG. D. Bài tập luyện thêm Cho hình 1.13, chứng minh tứ giác ABCD là hình thang vuông. Cho hình thang ABCD (AB M. Đường thẳng qua M và song song với hai đáy cắt các đường thẳng AD và BC lần lượt tại E và F. Tim các hình thang trong hình. Chứng minh rằng EF = ED + FC. Cho hình thang ABCD (AB Lời giải, hưởng dẫn, đáp số Tacó A + D = B + C (=4x),mà (A + D) + (B + C) = 360° nên  + D = 36ơ° :2 = 180° Suy ra AB Hình 1.14 Tacó Ầ + D = 180° mà  = D (=2x) nên D = 180°:2 = 90°. Hình thang ABCD có một góc vuông nên là hình thang vuông. a) Vì AB EFCD, EMCD, MFCD. mà D] = D2 nên Ml = Di. Do đó ÀEMD cân, suy ra EM = DE (1) (2) Chứng minh tương tự ta được AFMC cân, suy ra MF = FC Từ (1) và (2) suy ra EM + MF = DE + FC hay EF = DE + FC. a) Vẽ BM Xét hình thang ABMD có hai cạnh bên song song nên AB = DM; AD - BM. Vì AB < CD nên DM < DC, do đó điểm M nằm giữa c và D. Ta có CD - AB = CD - DM = CM (1) |bc-ad| = |bc-bm| (2) (3) BC - AD Nhận xét: Từ kết quả của câu b ta có tính chất: Trong một hình thang, tổng hai góc kề đáy nhỏ lớn hơn tổng hai góc kề đáy lớn.

Giải Sách Bài Tập Toán 9 Trang 109 Tập 2 Bài 8.1, 8.2

# Giải sách bài tập Toán 9 trang 109 tập 2 bài 8.1, 8.2

a) Mỗi tam giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp

b) Mỗi tứ giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp

c) Giao điểm ba đường trung tuyến của một tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ấy

d) Giao điểm ba đường trung trực của một tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ấy.

e) Giao điểm ba đường phân giác trong của một tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ấy.

f) Giao điểm ba đường cao của một tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ấy.

g) Tứ giác có tổng độ dài các cặp cạnh đối nhau bằng nhau thì ngoại tiếp được đường tròn

h) Tứ giác có tổng số đo các cặp góc (trong) đối nhau bằng nhau thì nội tiếp được đường tròn.

i) Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác là đường tròn nội tiếp tam giác đó.

Cho đường tròn tâm O bán kính R và điểm M ở ngoài đường tròn đó. Qua điểm M kẻ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (O). Qua điểm M kẻ cát tuyến MCD với đường tròn (O) (tức là đường thẳng đi qua điểm M và cắt đường tròn tại hai điểm C, D). Gọi I là trung điểm của dây CD. Khi đó MAOIB có là ngũ giác nội tiếp hay không?

+ Giải sách bài tập Toán 9 tập 2 trang 109 câu 8.1

Câu a: Đúng Câu b: Sai Câu c: Sai

Câu d: Đúng Câu e: Đúng Câu f: Sai

Câu g: Đúng Câu h: Đúng Câu i: Sai

+ Giải sách bài tập Toán 9 tập 2 trang 109 câu 8.2

Vậy: Ngũ giác MAOIB nội tiếp.

(Khi cát tuyến MCD đi qua O ngũ giác MAOIB suy biến thành tứ giác MAOB chứng minh tương tự).

# Cách sử dụng sách giải Toán 9 học kỳ 2 hiệu quả cho con

chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Theo + Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chúng tôi phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Tags: bài tập toán lớp 9 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 9 tập 2, toán lớp 9 nâng cao, giải toán lớp 9, bài tập toán lớp 9, sách toán lớp 9, học toán lớp 9 miễn phí, giải sbt toán 9, giải sbt toán 9 tập 2, giải toán 9 trang 109

Giải Sách Bài Tập Toán 8 Tập 2

Sách Giải Toán 7, Giải Sách Bài Tập Toán 8 Tập 2, Sách Giải Toán Lớp 5, Giải Toán Lớp 7 Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 2 Sách Giáo Khoa, Bài Giải Sách Giáo Khoa Toán Lớp 9, Giải Bài Tập Toán 6 Sách Giáo Khoa, Giải Bài 4 Trang 56 Sách Cùng Em Học Toán Lop 3 Tập 2, Giải Toán Lớp 6 Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Toán 6 Sách Giáo Khoa Tập 2, Giải Toán Lớp 7 Sách Giáo Khoa Tập 1, Giải Toán 9 Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 5 Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập ở Sách Giáo Khoa Toán Lớp 7, Giải Toán Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Toán 6, Bài Giải Sách Giáo Khoa Toán Lớp 5, Giải Pháp Xây Dựng Môi Trường Xanh Sạch Đẹp An Toàn, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Toán 6 Phần 2 Số Nguyên Tiết 1, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Toán 6 Phần 2 Dố Nguyên Tiết 1 Phép Cộng Và Phép Trừ 2 Số Nguyên, Các Đồng Chí Hẫy Trình Bày Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Tron Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn H, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai , Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai, Nhiệm Vụ Và Giai Pháp Xây Dựng Đẳn Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Phân Tích Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 (sách Mới) Unit 7, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Em Thuong Doc Nhung Loai Sach Gi. Hay Giai Thich Vi Sao Em Thich Doc Sach Do, Dàn Bài Em Thường Đọc Những Sách Gì Hãy Giải Thích Vì Sao Em Thích Đọc Loại Sách ấy, Sách Mềm Toán Toán 7 Vnen, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2, Giải Bài Tập 51 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập Toán, Toán Lớp 1 Bài Giải, Giải Bài Tập Toán Lớp 8, Giải Bài Tập 52 Sgk Toán 8 Tập 2, Toán Lớp 2 Bài Giải, Bài Toán Giải Của Lớp 1, Giải Bài Tập Toán Lớp 6, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Bài Toán Giải Ra Chữ Anh Yêu Em, Bài Giải Toán Tập 2, Bài Giải Toán Tìm X Lớp 2, Giải Toán Lớp 7 Bài Hàm Số, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán Lớp 5, Giải Bài Tập Kế Toán Chi Phí, Giải Bài Tập Toán 10, Giải Bài Tập 62 Toán 9 Tập 2, Bài Giải Toán Tìm X Lớp 6, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 102, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 92, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 96, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 98, Giải Bài Tập Toán 0, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 99, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 4, Bài Giải Vở Bài Tập Toán, Giải Bài Tập Toán Rời Rạc, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán, Giải Toán Lớp 6 Bài Góc, Giải Toán Lớp 6 Bài 13, Giải Toán Lớp 6 Bài 12, Giải Bài Tập ôn Tập Toán Lớp 7, Giải Bài Tập 23 Sgk Toán 8 Tập 2, Bài Giải Mẫu Toán Lớp 5, Giải Toán Lớp 5 Bài 96, Giải Toán Lớp 5 Bài 92, Toán Lớp 8 Giải Bài Tập, Giải Bài Tập 17 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Toán Lớp 5 Bài 101, Giải Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 2, Giải Toán Lớp 8, Toán Lớp 4 Bài Giải, Bài Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5, Giải Bài Tập Sgk Toán 8, Giải Bài Tập 43 Sgk Toán 8 Tập 2, Toán Lớp 5 Bài Giải, Toán Lớp 3 Bài Giải,

Sách Giải Toán 7, Giải Sách Bài Tập Toán 8 Tập 2, Sách Giải Toán Lớp 5, Giải Toán Lớp 7 Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 2 Sách Giáo Khoa, Bài Giải Sách Giáo Khoa Toán Lớp 9, Giải Bài Tập Toán 6 Sách Giáo Khoa, Giải Bài 4 Trang 56 Sách Cùng Em Học Toán Lop 3 Tập 2, Giải Toán Lớp 6 Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Toán 6 Sách Giáo Khoa Tập 2, Giải Toán Lớp 7 Sách Giáo Khoa Tập 1, Giải Toán 9 Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 5 Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập ở Sách Giáo Khoa Toán Lớp 7, Giải Toán Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Toán 6, Bài Giải Sách Giáo Khoa Toán Lớp 5, Giải Pháp Xây Dựng Môi Trường Xanh Sạch Đẹp An Toàn, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Toán 6 Phần 2 Số Nguyên Tiết 1, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Toán 6 Phần 2 Dố Nguyên Tiết 1 Phép Cộng Và Phép Trừ 2 Số Nguyên, Các Đồng Chí Hẫy Trình Bày Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Tron Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn H, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai , Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai, Nhiệm Vụ Và Giai Pháp Xây Dựng Đẳn Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Phân Tích Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 (sách Mới) Unit 7, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Em Thuong Doc Nhung Loai Sach Gi. Hay Giai Thich Vi Sao Em Thich Doc Sach Do, Dàn Bài Em Thường Đọc Những Sách Gì Hãy Giải Thích Vì Sao Em Thích Đọc Loại Sách ấy, Sách Mềm Toán Toán 7 Vnen,

Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2 Trang 26 Bài 8.1, 8.2

Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 53 Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 28

Giải vở bài tập Toán 7 trang 26 tập 2 câu 8.1, 8.2

Cho

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa tăng của biến.

b) Tính f(x) + g(x) – h(x)

Giải sách bài tập toán lớp 7 tập 2 trang 26 câu 8.1, 8.2

Giải sách bài tập Toán 7 trang 26 tập 2 câu 8.1

Chọn đáp án C

Giải sách bài tập Toán 7 trang 26 tập 2 câu 8.2

a)

Sắp xếp theo thứ tự tăng của biến: h(x) = 2x − 3x 2 + 4x 3 + 4x 5 − 4x 6 − 10x 7

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Tags: bài tập toán lớp 7 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 7 tập 2, toán lớp 7 nâng cao, giải toán lớp 7, bài tập toán lớp 7, sách toán lớp 7, học toán lớp 7 miễn phí, giải toán 7 trang 26

Giải Sbt Toán 8 Bài 2: Hình Thang

Giải SBT Toán 8 Bài 2: Hình thang

Bài 11 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc của hình thang ABCD (AB

Lời giải:

Ta có: AB

Ta có: A = 3D (gt)

B + C = 180 o (hai góc trong cùng phía)

Bài 12 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có BC = CD và DB là tia phân giác của góc D. chứng minh rằng ABCD là hình thang.

Lời giải:

ΔBCD có BC = CD (gt) nên ΔBCD cân tại C.

⇒ ∠B 1= ∠D 1(tính chất tam giác cân)

Do đó: BC

Vậy ABCD là hình thang.

Bài 13 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Xem các hình dưới và cho biết:

a. Tứ giác ở hình (1) chỉ có mấy cặp cạnh đối song song?

b. Tứ giác ở hình (3) có mấy cặp cạnh đối song song?

c. Tứ giác ở hình nào là hình thang?

Lời giải:

a. Tứ giác ở hình (1) chỉ có 1 cặp cạnh đối song song.

b. Tứ giác ở hình (3) có hai cặp cạnh đối song song.

c. Tứ giác ở hình (1) và hình (3) là hình thang.

Bài 14 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc B và D của hình thang ABCD, biết rằng: A = 60 o, C = 130 o

Lời giải:

Trong hình thang ABCD, ta có A và C là hai góc đối nhau.

a. Trường hợp A và B là 2 góc kề với cạnh bên.

⇒ AB

A + B = 180 o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

C + D = 180 o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

b. Trường hợp A và D là 2 góc kề với cạnh bên.

⇒ AB

A + D = 180 o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

C + B = 180 o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Bài 15 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng trong hình thang có nhiều nhất là hai góc tù, có nhiều nhất là hai góc nhọn.

Lời giải:

Xét hình thang ABCD có AB

Ta có:

* ∠A và ∠D là hai góc kề với cạnh bên

⇒ ∠A + ∠D = 180 o (2 góc trong cùng phía) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù.

* ∠B và ∠C là hai góc kề với cạnh bên

⇒ ∠B + ∠C = 180 o (2 góc trong cùng phía) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù.

Vậy trong bốn góc là A, B, C, D có nhiều nhất là hai góc tù và có nhiều nhất là hai góc nhọn.

Bài 16 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng trong hình thang các tia phân giác của hai góc kề với một cạnh bên vuông góc với nhau.

Lời giải:

Giả sử hình thang ABCD có AB

Mà ∠A + ∠D = 180 o (2 góc trong cùng phía bù nhau)

* Trong ΔAED, ta có:

(AED) + ∠A 1+ ∠D 1= 180 o (tổng 3 góc trong tam giác)

Bài 17 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC cắt các cạnh AB và AC ở D và E.

a. Tìm các hình thang trong hình vẽ.

b. Chứng minh rằng hình thang BDEC có một đáy bằng tổng hai cạnh bên.

Lời giải:

a. Đường thẳng đi qua I song song với BC cắt AB tại D và AC tại E, ta có các hình thang sau: BDEC, BDIC, BIEC

b. DE

⇒ ∠I 1= ∠B 1(hai góc so le trong)

Do đó: ΔBDI cân tại D ⇒ DI = DB (1)

Suy ra: ∠I 1= ∠C 2 do đó: ΔCEI cân tại E

⇒ IE = EC (2)

DE = DI + IE (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: DE = BD + CE

Bài 18 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC, ve tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?

Lời giải:

Vì ΔABC vuông cân tại A nên ∠C 1= 45 o

Vì ΔBCD vuông cân tại B nên ∠C 2= 45 o

⇒ AC ⊥ CD

Mà AC ⊥ AB (gt)

Suy ra: AB

Vậy tứ giác ABCD là hình thang vuông.

Bài 19 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang vuông ABCD có ∠A = ∠D = 90 o, AB = AD = 2cm, DC = 4cm. Tính các góc của hình thang.

Lời giải:

Kẻ BH ⊥ CD

Ta có: AD ⊥ CD (gt)

Suy ra: BH

Hình thang ABHG có hai cạnh bên song song nên HD = AB và BH = AD

AB = AD = 2cm (gt)

⇒ BH = HD = 2cm

CH = CD – HD = 4 – 2 = 2 (cm)

Suy ra: ΔBHC vuông cân tại H ⇒ ∠C = 45 o

Bài 20 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng tổng hai cạnh bên của hình thang lớn hơn hiệu của hai đáy.

Lời giải:

Giả sử hình thang ABCD có AB

Từ B kẻ đường thẳng song song với AD cắt CD tại E.

Hình thang ABED có hai cạnh bên song song nên AB = ED và AD = BE

Ta có: CD – AB = CD – ED = EC (1)

Trong ΔBEC ta có:

Mà BE = AD

Bài 21 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Trên hình vẽ dưới có bao nhiêu hình thang.

Lời giải:

Trên hình vẽ có tất cả 10 hình thang.

Đó là: ABCD, ABEF, ABGH, ABIK, DCEF, DCGH, DCIK, FEGH, FEIK, HGIK

Lời giải:

Bài 2.2 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang ABCD (AB

Lời giải:

Hình thang ABCD có AB

⇒ có ∠A + ∠D = 180 o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

∠A = 2∠C (gt)

∠B + ∠C = 180 o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Bài 2.3 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, BC = 2 cm. Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác ACE vuông cân tại E.

a. Chứng minh rằng AECB là hình thang vuông

b. Tính các góc và các cạnh của hình thang AECB

Lời giải:

a. Tam giác ABC vuông cân tại A

Tam giác EAC vuông cân tại E

Suy ra: ∠(ACB) = ∠(EAC)

⇒ AE

nên tứ giác AECB là hình thang có ∠E = 90 o. Vậy AECB là hình thang vuông

∠B + ∠(EAB) = 180 o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Tam giác ABC vuông tại A. Theo định lí Py-ta-go ta có:

AB 2 = 2 ⇒ AB= √2(cm) ⇒ AC = √2 (cm)

Tam giác AEC vuông tại E. Theo định lí Py-ta-go ta có:

⇒ EA = 1(cm) ⇒ EC = 1(cm)