Giải Toán 8 Vở Bài Tập / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Vở Bài Tập Toán Lớp 8 (Tập 2)

Vở Bài Tập Toán Lớp 8 (Tập 2)

Quyển sách Vở Bài Tập Toán Lớp 8 (Tập 2) giúp học sinh thuận lợi hơn trong việc học tập môn Toán tại nhà. Nội dung sách bao gồm phần Đại số và Hình học bám sát chương trình sách giáo khoa và gắn liền thực tiễn giúp các em rèn luyện kĩ năng làm bài tập toán của mình.

Nội dung sách bao gồm 2 phần:

– Kiến thức cơ bản: Bao gồm các kiến thức, kĩ năng cơ bản các em cần nắm vững. Các kiến thức về công thức, định lí, định luật… được trình bày 1 cách hệ thống và dễ hiểu giúp các em dễ dàng tiếp thu.

– Giải bài tập: Bao gồm các bài tập giúp các em vận dụng và kiểm tra kiến thức của mình. Các bài tập được sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó giúp các em linh động hơn trong việc vận dụng kiến thức. Các bài tập được trình bài dưới dạng: điền vào chỗ trống, giải toán đố, trắc nghiệm…

Cuối mỗi chương của bài học sẽ là các đề kiển tra tổng quát giúp các em luyện tập thêm.

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 52: Luyện Tập Bảng Nhân 8

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 62

Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 52: Luyện tập Phép nhân 8 trang 62 SBT Toán 3 tập 1 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em luyện tập các dạng bài tập phép nhân 8 và giải bài toán bằng phép nhân 8. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 62:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 62 câu 1

Tính:

Đáp án và hướng dẫn giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 62 câu 2

Một tấm vải dài 20m. Người ta đã cắt lấy 2 mảnh, mỗi mảnh dài 8m. Hỏi tấm vải còn lại dài mấy mét?

Đáp án và hướng dẫn giải:

Số mét vải cắt đi là:

8 ⨯ 2 = 16 (m)

Số mét vải còn lại là:

20 – 16 = 4 (m)

Đáp số: 4m

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 62 câu 3

Tính:

8 ⨯ 2 + 8

8 ⨯ 3 + 8

8 ⨯ 4 + 8

8 ⨯ 5 + 8

8 ⨯ 6 + 8

8 ⨯ 7 + 8

Đáp án và hướng dẫn giải:

8 ⨯ 2 + 8 = 16 + 8

= 24

8 ⨯ 3 + 8 = 24 + 8

= 32

8 ⨯ 4 + 8 = 32 + 8

= 40

8 ⨯ 5 + 8 = 40 + 8

= 48

8 ⨯ 6 + 8 = 48 + 8

= 56

8 ⨯ 7 + 8 = 56 + 8

= 64

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 62 câu 4

Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm:

a. Có 4 hàng, mỗi hàng có 5 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

……………………… = 20 (ô vuông)

b. Có 5 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

……………………… = 20 (ô vuông)

Nhận xét: ………… = ……………

Đáp án và hướng dẫn giải:

a. Có 4 hàng, mỗi hàng có 5 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

5 ⨯ 4 = 20 (ô vuông)

b. Có 5 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

4 ⨯ 5 = 20 (ô vuông)

Nhận xét: 4 ⨯ 5 = 5 ⨯ 4

Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 8

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 18. Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Giải vở bài tập công nghệ 8 – Bài 18. Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

1. Vật liệu kim loại

– Qua việc quan sát chiếc xe đạp, em hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ ra những bộ phận nào của chiếc xe đạp được làm bằng kim loại:

Lời giải:

– Em hãy tìm từ và số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau để câu trở thành đúng.

Lời giải:

+ Thành phần chủ yếu của kim loại đen là sắt và cacbon

+ Tỉ lệ cacbon trong vật liệu < 2,14% thì gọi là thép

Lời giải:

2. Vật liệu phi kim loại – Em hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.

– Em hãy cho biết những dụng cụ cho trong bảng sau được làm từ chất dẻo nào?

Lời giải:

– Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện làm bằng cao su

Lời giải:

+ Vỏ tay cầm của kìm cách điện.

+ Găng tay cao su.

+ Ủng cao su.

+ Áo bảo hộ cao su.

– Em hãy cho biết những dụng cụ sau: khung xe đạp; kiềng đun; vỏ máy tính; đế bàn là; quả bóng; thước kẻ nhựa; lốp xe; lưỡi cuốc, dụng cụ nào được làm bằng vật liệu kim loại hoặc vật liệu phi kim loại

Lời giải:

Vật liệu kim loại

Vật liệu phi kim loại

Khung xe đạp; kiềng đun; đế bàn là; lưỡi cuốc.

Vỏ máy tính; quả bóng, thước kẻ nhựa, lốp xe.

II. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ (Trang 42-vbt Công nghệ 8):

– Em có nhận xét gì về tính dẫn điện; dẫn nhiệt của thép, đồng, nhôm?

Lời giải:

+ Tính dẫn điện: Thép < Nhôm < Đồng

+ Tính dẫn nhiệt: Thép < Đồng < Nhôm

– Em hãy so sánh tính rèn của thép và nhôm.

Câu 1 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?

Lời giải:

– Tính chất vật lí

nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng

– Tính chất công nghệ

tính đúc, tính hàn, tình rèn, …

– Tính cơ học

tính cứng, tính dẻo, tính bền.

– Tính chất hóa học

tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn.

Câu 2 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu.

Lời giải:

– Vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy móc.

– Có kim loại đen và kim loại màu.

– Dẫn điện, nhiệt kém.

– Dễ gia công, không bị oxy hóa, ít mài mòn.

– Chất dẻo, cao su

Kim loại đen

Kim loại màu

– Thành phần chủ yếu là sắt và cacbon.

– Gồm gang và thép dựa vào tỉ lệ thành phần.

– Gang: gang xám, gang trắng và gang dẻo.

– Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).

– Chủ yếu là các kim loại còn lại.

– Dưới dạng hợp kim.

– Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn, chống ăn mòn, tính dẫn điện và nhiệt tốt.

– Ít bị oxy hóa.

– Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.

Câu 3 (Trang 43-vbt Công nghệ 8): Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng.

Lời giải:

– Vật liệu kim loại:

Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).

Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.

– Vật liệu phi kim:

Cao su: xăm, lốp xe đạp xe máy ô tô, vật liệu cách điện.

Chất dẻo: dụng cụ sinh hoạt gia đình: rổ, chai, thùng.

Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 8 Bài 15

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 – 1921)

Giải vở bài tập Lịch sử 8 bài 15: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 – 1921)

Bài 2 trang 50 VBT Lịch Sử 8: Vì sao ở nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng?

Lời giải:

Vì:

– Cuộc cách mạng tháng Hai tuy giành thắng lợi, song nó lại dẫn tới một cục diện chính trị “hai chính quyền song song tồn tại” → Tình trạng này không thể tiếp diễn lâu dài.

– Chính phủ tư sản lâm thời vẫn tiếp tục tham chiến trong CTTG thứ nhất và thi hành các chính sách vơ vét bóc lột nhân dân lao động → quần chúng nhân dân bất mãn với chính phủ tư sản lâm thời.

→ Yêu cầu bức thiết đặt ra lúc này là: Phải tiếp tục tiến hành một cuộc cách mạng nhằm: chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại; lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

Bài 3 trang 51 VBT Lịch Sử 8: Tình hình nước Nga trước cách mạng tháng mười năm 1917 như thế nào?

Em hãy điền dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng.

Lời giải:

Các câu trả lời đúng là:

[X] Đầu thế kỉ XX, ở Nga kinh tế suy sụp, quân đội thiếu vũ khí và lương thực, liên tiếp thua trận, mất đất…..

[X] Chính phủ Nga hoàng ngày càng trở nên bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị.

[X] Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng khắp nơi.

Lời giải:

Bài 6 trang 52 VBT Lịch Sử 8: Em hãy nối ô bên trái (thời gian) với ô bên phải (dữ kiện lịch sử) sao cho phù hợp.

Lời giải:

Bài 7 trang 52 VBT Lịch Sử 8: Lập bảng thống kê các sự kiện chính của cách mạng tháng Mười Nga

Lời giải:

Bài 8 trang 52 VBT Lịch Sử 8: Việc xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô Viết ở nước Nga diễn ra như thế nào? đánh dấu X vào ô trống trước những ý trả lời đúng.

Lời giải:

Những câu trả lời đúng là:

[X] Thành lập chính quyền xô viết do Lê-nin đứng đầu và thông qua Sắc lệnh hòa bình, Sắc lệnh ruộng đất.

[X] Chính quyền Xô viết tuyên bố xóa bỏ các đẳng cấp xã hội và những đặc quyền của giáo hội; thực hiện nam nữ bình quyền, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, có quyền tự quyết và tự do phát triển.

[X] Để nước Nga rút khỏi cuộc chiến tranh đế quốc, chính quyền Xô viết đã kí hòa ước Bơ-rét Li-tốp (tháng 3/1918) với Đức.

[X] Suốt 3 năm (1918 – 1920), nước Nga đã tiến hành cuộc chiến tranh chống thù trong giặc ngoài trong những điều kiện vô cùng khó khăn, gian khổ.

Bài 9 trang 53 VBT Lịch Sử 8: Cuộc cách mạng tháng mười Nga có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

Lời giải: – Ý nghĩa đối với nước Nga:

+ Đưa người lao động lên nắm chính quyền.

+ Thiết lập một chế độ xã hội mới – chế độ xã hội chủ nghĩa.

– Ý nghĩa đối với thế giới:

+ Thắng lợi của cách mạng tháng Mười đã tạo nên bước ngoặt thay đổi cục diện chính trị thế giới. Sự xuất hiện của nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới đã tạo ra một chế độ đối lập với chế độ tư bản chủ nghĩa. → khiến cho CNTB không còn là một hệ thống hoàn chỉnh và duy nhất nữa.

+ Thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân ở Châu Âu và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.

+ Để lại cho phong trào cách mạng thế giới nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc.

Bài 10 trang 53 VBT Lịch Sử 8: Theo em, Lê-nin có vai trò như thế nào trong việc dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

Lời giải: Vai trò của Lê-nin trong cách mạng tháng Mười:

– Soạn thảo “Luận cương tháng tư” → vạch rõ chủ trương, đường lối, phương pháp đấu tranh để lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.

– Khi tình thế cách mạng chín muồi, Lê-nin đã quyết định chuyển từ phương pháp đấu tranh “hòa bình” sang “khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền”.

– Lê-nin trực tiếp chỉ đạo cách mạng

→ những chủ trương, đường lối, phương pháp cách mạng và sự chỉ đạo trực tiếp của Lê-nin là một trong những nguyên nhân quan trọng đưa đến thành công của cách mạng tháng Mười.

Bài 11 trang 54 VBT Lịch Sử 8: Em hãy cho biết hai sắc lệnh (sắc lệnh hòa bình và sắc lệnh ruộng đất) đáp ứng nguyện vọng của ai? Tại sao?

Lời giải:

– Sắc lệnh hòa bình và sắc lệnh ruộng đất đáp ứng nguyện vọng của nhân dân lao động Nga, đặc biệt là nông dân.

– Vì:

+ Trước cách mạng, đại đa số nông dân Nga không có ruộng đất, bị địa chủ phong kiến áp bức, bóc lột → Vì vậy, sau khi cách mạng tháng Mười thành công, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân là một trong những vấn đề được chính quyền Nga Xô viết quan tâm hàng đầu.

+ Hòa bình là nguyện vọng tha thiết của tất cả các tầng lớp nhân dân Nga. → Ra khỏi chiến tranh đế quốc phu nghĩa, thiết lập lại hòa bình và ổn định đất nước cũng là nhiệm vụ hàng đầu được chính quyền cách mạng quan tâm gải quyết.

Bài 12 trang 54 VBT Lịch Sử 8: Hãy chọn một câu của chủ tịch Hồ Chí Minh nói về cách mạng tháng Mười Nga 1917 mà em thích nhất.

Lời giải:

“Giống như mặt trời chói lọi, cách mạng tháng Mười chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu người bị áp bức bóc lột trên trái đất. Trong lịch sử loài người chưa từng có một cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế”