Giải Vbt Sử 8 Bài 7 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Vbt Lịch Sử 8

Giới thiệu về Giải VBT Lịch sử 8

Phần 1: Lịch sử thế giới cận đại (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917) gồm 4 chương với 14 bài viết.

Phần 2: Lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945) gồm 5 chương với 9 bài viết.

Phần 3: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 gồm 2 chương với 8 bài viết.

Giải VBT Lịch sử 8 giúp các em học sinh hoàn thành tốt các bài tập trong VBT Lịch sử 8, từ đó nắm chắc kiến thức và thêm yêu môn học này hơn.

Giải VBT Lịch sử 8 gồm phần chính, với tổng số 31 bài viết. Nội dung cụ thể như sau:

Chương I: Thời kì xác lập của chủ nghĩa tư bản (Từ giữa thế kỉ 16 đến nửa sau của thế kỉ 19)

Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên Bài 2: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ 18 Bài 3: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới Bài 4: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác

Chương II: Các nước Âu – Mĩ cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20

Bài 5: Công xã Pa-ri 1871 Bài 6: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20 Bài 7: Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20 Bài 8: Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ 18 – 19

Chương III: Châu Á thế kỉ 18 – đầu thế kỉ 20

Bài 9: Ấn Độ thế kỉ 18 – Đầu thế kỉ 20 Bài 10: Trung Quốc giữa thế kỉ 19 – Đầu thế kỉ 20 Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20 Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20

Chương IV: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)

Bài 13: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) Bài 14: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ 16 đến năm 1917)

Lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)

Chương I: Cách mạng tháng mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô

Bài 15: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 – 1921) Bài 16: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941)

Chương II: Châu Âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)

Bài 17: Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) Bài 18: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)

Chương III: Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)

Bài 19: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) Bài 20: Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á (1918 – 1939)

Chương IV: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)

Bài 21: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)

Chương V: Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ 20

Bài 22: Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ 20 Bài 23: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)

Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

Chương I: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ 19

Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 – 1884) Bài 26: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ 19 Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ 19 Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ 19

Chương II: Xã hội Việt Nam từ năm 1897 đến năm 1918

Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam Bài 30: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ 20 đến năm 1918 Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiênBài 2: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ 18Bài 3: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giớiBài 4: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa MácBài 5: Công xã Pa-ri 1871Bài 6: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20Bài 7: Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20Bài 8: Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ 18 – 19Bài 9: Ấn Độ thế kỉ 18 – Đầu thế kỉ 20Bài 10: Trung Quốc giữa thế kỉ 19 – Đầu thế kỉ 20Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20Bài 13: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)Bài 14: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ 16 đến năm 1917)Bài 15: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 – 1921)Bài 16: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941)Bài 17: Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)Bài 18: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)Bài 19: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)Bài 20: Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á (1918 – 1939)Bài 21: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)Bài 22: Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ 20Bài 23: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 – 1884)Bài 26: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ 19Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ 19Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ 19Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt NamBài 30: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ 20 đến năm 1918Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

Bài 1 Trang 75 Vbt Lịch Sử 8

Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 – 1884)

Bài 1 trang 75 VBT Lịch Sử 8: Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

a) Sau khi đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông Nam Kì, thực dân Pháp đã

A. Thiết lập bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

B. Bóc lột nhân dân ta về kinh tế và tham vọng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì

C. Chuẩn bị kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì.

D. Tất cả các ý trên đều đúng.

b) Khi thực dân Pháp chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì, triều đình Huế vẫn tiếp tục thi hành các chính sách

A. Ra sức vơ vét tiền của trong nhân dân, đàn áp khởi nghĩa nông dân.

B. Tiếp tục thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.

C. Bồi dưỡng sức dân để chuẩn bị đánh Pháp.

D. Tất cả các ý trên đều đúng.

c) Em có suy nghĩ gì về các chính sách của thực dân Pháp và triều đình Huế?

Lời giải:

a) B. Bóc lột nhân dân ta về kinh tế và tham vọng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì

b) B. Tiếp tục thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.

c) – Về chính sách của thực dân Pháp:

+ Pháp đã sử dụng nhiều thủ đoạn chính trị thâm độc kết hợp sức mạnh quân sự để từng bước xâm lược, biến Việt Nam thành thuộc địa.

– Về chính sách của triều đình Huế: Trước hành động xâm lược ngày càng trắng trợ của thực dân Pháp, triều đình Huế vẫn thi hành các chính sách đối lỗi thời, phản động; vẫn nuôi hi vọng có thể lấy lại những vùng đất đã mất thông qua con đường “thương thuyết, hòa bình”.

→ chính sách này của triều đình Huế đã thể hiện thái độ thỏa hiệp với thực dân Pháp xâm lược và tạo cho Pháp nhiều điều kiện thuận lợi để thực hiện các bước xâm lược tiếp theo.

Các bài giải vở bài tập Lịch Sử lớp 8 (VBT Lịch Sử 8) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

bai-25-khang-chien-lan-rong-ra-toan-quoc-1873-1884.jsp

Giải Vbt Lịch Sử 8: Bài 5. Công Xã Pa

Bài 5: Công xã Pa-ri 1871

Bài 1 trang 24 VBT Lịch Sử 8: Hãy gạch dưới chữ cái trước ý trả lời đúng về hoàn cảnh ra đời của công xã Pa-ri:

A. Pháp bại trận trong chiến tranh Pháp – Phổ (1870 – 1871).

B. Nhân dân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa, lật đổ chính quyền Na-pô-lê-ông III.

C. Quân Phổ tiến vào Pa-ri. Chính phủ tư sản đầu hàng. Nhân dân Pa-ri kiên quyết chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

D. Sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871, nhân dân Pa-ri tiến hành bầu Hội đồng công xã.

Đ. Tất cả các ý trên.

Đ. Tất cả các ý trên.

Bài 2 trang 24 VBT Lịch Sử 8: Em hãy trình bày một cách ngắn gọn diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871:

– Diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871:

+ 3 giờ sáng ngày 18/3/1871, chính phủ tư sản đã cho quân đánh úp Quốc dân quân tại đồi Mông-mác. Nhân dân kéo đến đồi Mông-mác, hỗ trợ Quốc dân quân, bao vậy, chống lại quân chính phủ.

+ Trưa ngày 18/3/1871, Ủy ban trung ương Quốc dân quân ra lệnh cho các tiểu đoàn tiến vào trung tâm thủ đô Pari, đánh chiếm các cơ quan trọng yếu của chính phủ (sở cảnh sát, tòa thị chính…).

– Kết quả: Chính quyền của giai cấp tư sản bị lật đổ, quyền lực thuộc về tay quần chúng lao động.

Bài 3 trang 24 VBT Lịch Sử 8: Tại sao nói cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới đã lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản?

– Kết quả của các phong trào công nhân các nước Anh, Đức, Mĩ trước đây:

+ Phong trào đấu tranh của công nhân bị giai cấp tư sản đàn áp dã man.

– Kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871:

+ Giành thắng lợi: chính quyền của giai cấp tư sản bị lật đổ, chính quyền cách mạng của quần chúng lao động được thành lập.

Bài 4 trang 25 VBT Lịch Sử 8: Một bạn vẽ sơ đồ bộ máy hội đồng Công xã Pa-ri nhưng chưa hoàn thiện đầy đủ. Em hãy giúp bạn hoàn thành nốt bài tập này:

Tổ chức bộ máy và chính sách của Công xã Pa-ri phục vụ quyền lợi của quần chúng nhân dân lao động.

Bài 6 trang 26 VBT Lịch Sử 8: Tại sao gọi Công xã Pa-ri là một nhà nước kiểu mới?

“Công xã Pa-ri” là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Điều này được thể hiện qua:

– Về cơ cấu tổ chức:

+ Nhân dân bầu ra các đại biểu của mình vào cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước (theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu).

+ Các ủy viên làm việc trong các Ủy ban công xã sẽ chịu trách nhiệm trước nhân dân, có thể bị bãi miễn nếu như họ làm việc thiếu trách nhiệm.

– Về các chính sách thi hành:

+ Các chính sách của công xã đều phục vụ cho quyền lợi của nhân dân lao động.

→ “Công xã Pa-ri” là nhà nước kiểu mới – nhà nước của dân, do dân và vì dân.

– Từ đầu tháng 4 đến đầu tháng 5/1871: quân Véc-xai tấn công Pa-ri, chiếm lại phần lớn các pháp đài ở phía tây và phía Nam.

– Từ ngày 20/5 đến ngày 18/5/1871: Quân Véc-xai tổng tấn công thành phố Pa-ri.

– Trần địa Cha La-se-dơ là nơi: diễn ra trận chiến đấu cuối cùng giữa các chiến sĩ Công xã với quân Véc-xai.

Bài 8 trang 26 VBT Lịch Sử 8: Công xã tồn tại trong bao nhiêu ngày? Nêu ý nghĩa lịch sử của công xã Pa-ri.

– Thời gian tồn tại của Công xã Pa-ri: 72 ngày.

– Ý nghĩa lịch sử:

+ Chế độ xã hội mới – nhà nước của dân, do dân và vì dân, mà công xã Pa-ri xây dựng chính là sự cổ vũ nhân dân lao động toàn thế giới trong sự nghiệp đấu tranh cho một tương lai tốt đẹp hơn.

[ ] Chủ nghĩa tư bản chưa đến lúc suy yếu.

[ ] Giai cấp vô sản Pháp chưa có một chính đảng lớn mạnh.

[ ] Công xã không kiên quyết trấn áp kẻ thù ngay từ đầu.

[ ] Công xã không liên minh được với nông dân.

[4] Chủ nghĩa tư bản chưa đến lúc suy yếu.

[1] Giai cấp vô sản Pháp chưa có một chính đảng lớn mạnh.

[2] Công xã không kiên quyết trấn áp kẻ thù ngay từ đầu.

[3] Công xã không liên minh được với nông dân.

Vbt Lịch Sử 7 Bài 21: Ôn Tập Chương 4

VBT Lịch Sử 7 Bài 21: Ôn tập chương 4

Trả lời:

Thời Lý – Trần

Thời Lê Thánh Tông

Triều đình và bộ máy ở trung ương

– Nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền (vua nắm mọi quyền hành) nhưng không sát bằng thời Lê

– Nhà nước quân chủ quý tộc

– Đứng đầu là vua nắm mọi quyền hành.

– Giúp vua có các quan đại thần.

– Ở triều đình có 6 bộ và một số cơ quan chuyên môn.

– Hệ thống thanh tra giám sát hoạt động của quan lại được tăng cường từ trung ương đến tận đơn vị xã.

Các đơn vị hành chínhh

– Cả nước chia thành các lộ, châu, huyện, xã.

– Các đơn vị hành chính được tổ chức chặt chẽ, đặc biệt là cấp thừa tuyên và cấp xã.

– Chia nước làm 13 đạo, dưới đạo là phủ, châu, huyện, xã.

Cách đào tạo, tuyển chọn, bổ dụng quan lại

– Cả thi cử và đề bạt

– Mở rộng thi cử, chọn nhân tài công bằng.

Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm nguyên tắc lựa chọn, bổ dụng quan lại.

– Giống nhau

– Khác nhau

Trả lời:

– Giống nhau: Pháp luật bảo vệ quyền lợi của vua và các quan lại đại thần. Cấm giết mổ trâu, bò.

– Khác nhau:

+ Thời Lý – Trần: Bảo vệ quyền lợi tư hữu. Chưa bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.

+ Thời Lê sơ:

Bảo vệ quyền lợi của quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Bảo vệ một số quyền lợi phụ nữ.

Hạn chế phát triển nô tì. Pháp luật thời Lê Sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn thể hiện ở bộ luật Hồng Đức.

Bài 3 trang 62 VBT Lịch sử 7: Hãy tóm tắt những nét chính về tình hình kinh tế thờ Lý – Trần và thời Lê sơ:

Trả lời:

Nông Nghiệp

– Nông nghiệp phát triển. Thời Lý tổ chức cày ruộng tịch điền. Thời Trần vua cho vương hầu, công chúa, phò mã lập điền trang.

– Đặt một số chức quan chuyên về nông nghiệp.

– Có 25 vạn lính về quê cày ruộng sau chiến tranh.

– Thực hiện phép quân điền.

Thủ công nghiệp

– Các nghề thủ công phát triển.

– Có các làng thủ công, phường thủ công

– Các xưởng do nhà nước quản lí, gọi là cục bách tác.

Thương nghiệp

– Trao đổi buôn bán phát triển.

– Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.

Bài 4 trang 62-63 VBT Lịch sử 7: Điền vào chỗ trống những ý nói vè thành tựu ở các lĩnh vực giáo dục, văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ.

– Về giáo dục, thi cử

– Về văn học

– Về khoa học, nghệ thuật

Trả lời:

– Về giáo dục, thi cử: giáo dục phát triển mạnh do sự quan tâm của nhà nước và nhà nước đã có những chủ trương, biện pháp tích cực để phát triển giáo dục như: tổ chức thi cử 3 năm một lần. Nho học độc tôn.

– Về văn học: Văn học chữ Hán phát triển và tiếp tục chiếm ưu thế, có hàng loạt tập văn, thơ nổi tiếng. Văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.

– Về khoa học, nghệ thuật: đạt được nhiều thành tựu quan trọng.