Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 6

Giải vở bài tập công nghệ 6 – Bài 4: Sử dụng và bảp quản trang phục giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

1. Cách sử dụng trang phục

Sử dụng trang phục như thế nào là hợp lí?

Lời giải:

Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh xã hội hợp lí.

a) Trang phục phù hợp với hoạt động

* Trang phục mặc đi học

Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào?

Hãy đánh dấu (x) vào ô trống đầu câu trả lời thích hợp với em.

Lời giải:

Hãy mô tả bộ trang phục mặc đi học của em về:

Lời giải:

– Chất liệu vải: quần kaki, áo vải kate.

– Màu sắc: áo trắng, quần sẫm màu (đen hoặc xanh)

– Kiểu may: vừa sát cơ thể.

– Mũ, giày, dép: mũ lưỡi trai, giày thể thao.

* Trang phục đi lao động

Khi đi lao động (trồng cây, dọn vệ sinh), em mặc như thế nào?

Hãy chọn từ đã cho trong ngoặc (), điền vào khoảng trống (…) cuối mỗi câu sau để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích.

Lời giải:

– Chất liệu vải: vải sợi tổng hợp (vải sợi bông/ vải sợi tổng hợp)

– Màu sắc: màu sẫm (màu sáng/ màu sẫm)

– Kiểu may: đơn giản, rộng (cầu kì, sát người/ đơn giản, rộng)

– Giày dép: giày bata (dép thấp, giày bata/ giày dép cao gót, giày da đắt tiền)

Em còn sử dụng những vật dụng nào khác để giữ vệ sinh và an toàn lao động?

Lời giải:

Khẩu trang, găng tay.

* Trang phục lễ hội, lễ tân

Hãy mô tả các bộ trang phục

Lời giải:

Trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam: áo dài tứ thân, đơn giản, trang nhã.

Trang phục lễ hội của các dân tộc, vùng, miền: sặc sỡ màu sắc, nhiều phụ kiện đi kèm.

Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan … em thường mặc như thế nào?

Lời giải:

Mặc trang phục phù hợp với nội dung buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan (có nhiều màu sắc nổi bật, rực rỡ)

b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc

Lời giải:

– Khi đi thăm đền Đô năm 1946, Bác Hồ mặc như thế nào?

Bác mặc bộ đồ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ.

– Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “bắt các đồng chí đi cùng phải mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh”?

Để thể hiện sự tôn trọng với khách quốc tế.

– Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào?

Áo sơ mi trắng cổ hồ bột cứng, cà vạt đỏ chói, giày da bóng lộn.

Đồng bào vừa qua nạn đói năm 1945, còn rất nghèo khổ, rách rưới. Phục sức lúc đó không hợp cảnh, hợp thời, xa lạ với đồng bào.

Rút ra kết luận: Trang phục đẹp là phải thích hợp với môi trường và công việc

2. Cách phối hợp trang phục

a) Phối với vải hoa văn với vải trơn

Hãy quan sát hình 1.11 và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.

Lời giải:

– Vì sao có thể nói về màu sắc, hoa văn, cả 4 cách phối hợp đều hợp lí?

Vì chúng phù hợp với từng vóc dáng của mỗi người.

– Bạn trai đứng thứ 3 (h.1.11, tr.21 – SGK) lựa chọn trang phục chưa hợp lí, vì sao?

Chưa hợp lí do áo và quần của bạn trai quá rộng không vừa với người, tạo cảm giác béo và lùn.

b) Phối hợp màu sắc

Hãy quan sát hình 1.12 (tr.22 – SGK) và nêu cách phối hợp màu sắc giữa áo và quần

Lời giải:

– Hình 1.12a: áo xanh nhạt và quần xanh đậm – sắc độ khác nhau trên cùng một màu.

Nêu thêm ví dụ khác về sự phối hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu: tím nhạt và tím sẫm.

– Hình 1.12b: vàng và vàng lục – các màu cạnh nhau trên một vòng màu.

Ví dụ khác về sự phối hợp giữa các màu cạnh nhau trên vòng màu: tím đỏ và đỏ

– Hình 1.12c: cam và xanh – đối nhau trên vòng màu

Ví dụ khác về sự phối hợp giữa 2 màu đối nhau trên vòng màu: đỏ và lục

– Hình 1.12d: đen và trắng

Bài tập vận dụng (Trang 17 – vbt Công nghệ 6)

* Với các kiến thức đã học về cách phối hợp trang phục, em có thể ghép thành mấy bộ từ 6 sản phẩm sau đây:

Lời giải:

– Bộ 1: a + d

– Bộ 2: a + e

– Bộ 3: a + g

– Bộ 4: b + d

– Bộ 5: b + e

– Bộ 6: b + g

– Bộ 7: c + d

– Bộ 8: c + e

* Em thích cách phối hợp trang phục nào về màu sắc và hoa văn để vận dụng trong cuộc sống thường ngày?

Lời giải:

– Em thích bộ trang phục a + e do có cảm giác tươi sáng hơn.

II – BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Trang 18 – vbt Công nghệ 6)

Vì sao phải bảo quản trang phục?

Lời giải:

Giữ vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.

Bảo quản trang phục gồm những công việc gì?

Lời giải:

Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.

1. Giặt, phơi

Lời giải:

Giũ các vật ở trong túi ra, tách riêng áo quần màu trắng và màu nhạt với áo quần màu sẫm để giặt riêng. Vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, măng sét tay áo, đầu gối quần, v.v … cho đỡ bẩn. Ngâm áo quần trong nước xà phòng khoảng nửa giờ, vò kĩ để xà phòng thấm đều. Vò nhiều lần bằng nước sạch cho hết xà phòng. Cho thêm chất làm mềm vải nếu cần. Phơi áo quần màu sáng bằng vải bông, lanh, vải pha ở ngoài nắng và phơi áo quần màu tối, vải polyeste, lụa nilon ở trong bóng râm. Nên phơi bằng mắc áo cho áo quần phẳng, chóng khô và sử dụng cặp áo quần để áo quần không bị rơi khi phơi

2. Là (ủi)

a) Dụng cụ là

Em hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là áo quần ở gia đình.

Lời giải:

Bàn là, bình phun nước, cầu là.

b) Quy trình là

Hãy ghi và giải thích các bước của quy trình ở tr.24 – SGK

Lời giải:

– Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn phù hợp từng loại vải – để vải không bị hỏng.

– Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt thấp nhất, rồi vải yêu cầu nhiệt cao hơn – để tiết kiệm điện và phân bố phù hợp. Đối với một số loại vải cần lầm ẩm – vải không bị cháy.

– Thao tác là: là chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để lâu trên mặt vải sẽ bị cháy hoặc ngấn.

– Khi ngừng là, phải dựng bàn là lên hoặc đặt đúng nơi quy định – tránh cháy mặt tiếp xúc với bàn là mặc dù đã ngắt.

c) Kí hiệu giặt, là

Hãy đọc các kí hiệu giặt là ở bảng 4 (tr.24 – SGK) và đọc kí hiệu giặt, là trên các mảnh vải nhỏ mà em sưu tầm được rồi đính vào bảng sau

Trả lời câu hỏi

Câu 1 (Trang 19 – vbt Công nghệ 6): Việc sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống con người

Sử dụng trang phục hợp lí:

Lời giải:

– Làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động.

– Phù hợp với hoạt động đó tạo nên cảm giác tự tin, sự thuận tiện trong công việc.

– Bảo vệ sức khoẻ trong từng điều kiện công việc, hoàn cảnh thời tiết.

Câu 2 (Trang 19 – vbt Công nghệ 6): Bảo quản trang phục gồm những công việc chính sau:

Lời giải:

– Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.

Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 7

Giải vở bài tập công nghệ 7 – Bài 14: Thực Hành : Nhận biết một số loại thuốc và nhận biết hiệu quả của thuốc trừ sâu,bệnh hại giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

– Các mẫu thuốc: dạng bột, dạng thấm nước, dạng hạt và dạng sữa.

– Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc.

II. Quy trình thực hành (Trang 27 – vbt Công nghệ 7):

1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại.

a) Phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng qua nhãn mác

Dùng bút màu để biểu thị độ độc của thuốc qua kí hiệu và biểu tượng của nhãn mác

Nhóm độc 1: rất độc, “nguy hiểm” kèm theo đầu lâu xương chéo trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu đỏ ở dưới cùng nhãn.

Nhóm độc 2: “Độc cao” kèm theo chữ thập màu đen trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu vàng dưới cùng nhãn.

Nhóm độc 3: “Cẩn thận” kèm theo hình vuông đặt lệch có vạch nét đứt (có thể có hoặc không), có vạch màu xanh dưới cùng nhãn.

b) Tên thuốc: bao gồm: bao gồm tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc.

Ví dụ: Padan 95 SP

– Padan: thuốc trừ sâu Padan

– 95: 95% chất tác dụng

– SP: thuốc bột tan trong nước.

Ngoài ra trên nhãn thuốc còn ghi công dụng của thuốc, cách sử dụng, khối lượng, thể tích… Trên vạch dưới cùng của nhãn còn in các quy định về an toàn lao động.

2. Quan sát một số dạng thuốc

Dựa vào đặc điểm để nhận biết một số dạng thuốc. Em hãy chọn các câu đặc điểm ở cột (B) tương ứng với các dạng thuốc ở cột (A):

Dạng thuốc (viết tắt) (A)

Đặc điểm của thuốc (B)

a. Thuốc hạt (viết tắt: G, GR, H)

Dạng bột tơi, màu trắng hay trắng ngà, có khả năng phân tán trong nước – d

b. Thuốc bột hoà tan trong nước (viết tắt: SP, BHN)

Dạng hạt nhỏ, cứng không vụn, màu trắng hay trắng ngà – a

c. Thuốc sữa (viết tắt EC, ND)

Dạng bột màu trắng, trắng ngà, có khả năng tan trong nước – b

d. Thuốc bột thấm nước (viết tắt: WB, BTN, DF, WDG)

Dạng lỏng trong suốt, có khả năng phân tán trong nước dưới dạng hạt nhỏ có màu đục như sữa – e

e. Thuốc nhũ dầu (viết tắt SC)

Dạng lỏng, khi phân tán trong nước tạo hỗn hợp dạng sữa. – c

III. Thực hành (Trang 28 – vbt Công nghệ 7):

Em hãy nhận biết các biểu tượng và kí hiệu trên nhãn thuốc vào bảng sau:

Phân biệt các mẫu thuốc:

Mẫu số Dạng thuốc Đặc điểm

IV. Đánh giá kết quả (Trang 28 – vbt Công nghệ 7):

Tự đánh giá kết quả của mình bằng cách đánh dấu (x) vào ô trống

– Giáo viên đánh giá và cho điểm

Giải Vbt Công Nghệ 6 Bài 13: Cắm Hoa Trang Trí

Bài 13: Cắm hoa trang trí I – VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẮM HOA (Trang 41 – vbt Công nghệ 6)

Lời giải:

II – NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CẮM HOA (Trang 41 – vbt Công nghệ 6)

Muốn có bình hoa đẹp, cần tuân theo một số nguyên tắc cơ bản từ đó có thể vận dụng linh hoạt để tạo nên những mẫu “biến kiểu” độc đáo.

Hãy nêu 3 nguyên tắc cơ bản cắm hoa.

Lời giải:

1. Chọn hoa và và bình cắm phù hợp về hình dáng, màu sắc.

2. Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.

3. Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.

Nhận xét cách trang trí các bình hoa ở hình 2.22 (tr.55 – SGK)

Lời giải:

– Bình hoa ở giữa bàn, giữa phòng hơi to, hoa cắm hướng ra ngoài chiếm diện tích.

– Chùm hoa treo ở phòng chắn lối đi, vướng viu khi đi lại.

III – QUY TRÌNH CẮM HOA (Trang 42 – vbt Công nghệ 6)

1. Đặt bình hoa vào vị trí trang trí

2. Cắt cành và cắm các cành chính

3. Chọn hoa, bình cắm, dạng cắm phù hợp.

4. Cắt các cành phụ, cắm xen vào cành chính và cắm che khuất miệng bình.

– Trình tự A : (3) → (2) → (4) → (1)

– Trình tự B : (2) → (4) → (3) → (1)

Trả lời câu hỏi

Câu 2 (Trang 43 – vbt Công nghệ 6): Tìm những từ thích hợp điền vào khoảng trống (…) trong câu sau đây để thể hiện nguyên tắc cơ bản cắm hoa:

a) Giữa hoa và bình cắm cần có sự phù hợp về hình dáng và màu sắc

Hoa có dáng cao, vươn thẳng như hoa huệ, hoa cúc nên cắm ở bình cao; hoa có dạng mềm mại như hoa păngxê, hoa súng thường cắm ở bình thấp.

Trong một bình hoa có thể sử dụng một màu hoa hoặc nhiều màu hoa. Bình cắm có các màu như màu trắng, đen thích hợp với nhiều loại hoa

b) Các cành hoà cắm vào bình phải có độ dài ngắn khác nhau như trong thiên nhiên để tạo nên vẻ mềm mai, sống động cho bình hoa

* Cách xác định chiều dài:

* Các cành chính

– Cành chính thứ nhất (kí hiệu ) = 1 – 1,5 (D+h) trong đó D: đường kính lớn nhất của bình; h: chiều cao của bình.

– Cành chính thứ hai (kí hiệu ) = 2/3 cành chính thứ nhất

– Cành chính thứ ba (kí hiệu ) = 2/3 cành chính thứ hai

* Các cành phụ (kí hiệu ): có chiều dài ngắn hơn cành chính nó đứng bên cạnh

c) Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí

– Trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách: bình thấp

– Trang trí trên giá sách, tủ, kệ: bình cao

– Trang trí trên tường: hoa leo.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 6 (VBT Công nghệ 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 8

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 18. Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Giải vở bài tập công nghệ 8 – Bài 18. Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

1. Vật liệu kim loại

– Qua việc quan sát chiếc xe đạp, em hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ ra những bộ phận nào của chiếc xe đạp được làm bằng kim loại:

Lời giải:

– Em hãy tìm từ và số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau để câu trở thành đúng.

Lời giải:

+ Thành phần chủ yếu của kim loại đen là sắt và cacbon

+ Tỉ lệ cacbon trong vật liệu < 2,14% thì gọi là thép

Lời giải:

2. Vật liệu phi kim loại – Em hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.

– Em hãy cho biết những dụng cụ cho trong bảng sau được làm từ chất dẻo nào?

Lời giải:

– Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện làm bằng cao su

Lời giải:

+ Vỏ tay cầm của kìm cách điện.

+ Găng tay cao su.

+ Ủng cao su.

+ Áo bảo hộ cao su.

– Em hãy cho biết những dụng cụ sau: khung xe đạp; kiềng đun; vỏ máy tính; đế bàn là; quả bóng; thước kẻ nhựa; lốp xe; lưỡi cuốc, dụng cụ nào được làm bằng vật liệu kim loại hoặc vật liệu phi kim loại

Lời giải:

Vật liệu kim loại

Vật liệu phi kim loại

Khung xe đạp; kiềng đun; đế bàn là; lưỡi cuốc.

Vỏ máy tính; quả bóng, thước kẻ nhựa, lốp xe.

II. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ (Trang 42-vbt Công nghệ 8):

– Em có nhận xét gì về tính dẫn điện; dẫn nhiệt của thép, đồng, nhôm?

Lời giải:

+ Tính dẫn điện: Thép < Nhôm < Đồng

+ Tính dẫn nhiệt: Thép < Đồng < Nhôm

– Em hãy so sánh tính rèn của thép và nhôm.

Câu 1 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?

Lời giải:

– Tính chất vật lí

nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng

– Tính chất công nghệ

tính đúc, tính hàn, tình rèn, …

– Tính cơ học

tính cứng, tính dẻo, tính bền.

– Tính chất hóa học

tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn.

Câu 2 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu.

Lời giải:

– Vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy móc.

– Có kim loại đen và kim loại màu.

– Dẫn điện, nhiệt kém.

– Dễ gia công, không bị oxy hóa, ít mài mòn.

– Chất dẻo, cao su

Kim loại đen

Kim loại màu

– Thành phần chủ yếu là sắt và cacbon.

– Gồm gang và thép dựa vào tỉ lệ thành phần.

– Gang: gang xám, gang trắng và gang dẻo.

– Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).

– Chủ yếu là các kim loại còn lại.

– Dưới dạng hợp kim.

– Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn, chống ăn mòn, tính dẫn điện và nhiệt tốt.

– Ít bị oxy hóa.

– Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.

Câu 3 (Trang 43-vbt Công nghệ 8): Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng.

Lời giải:

– Vật liệu kim loại:

Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).

Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.

– Vật liệu phi kim:

Cao su: xăm, lốp xe đạp xe máy ô tô, vật liệu cách điện.

Chất dẻo: dụng cụ sinh hoạt gia đình: rổ, chai, thùng.

Giải Vbt Công Nghệ 7 Bài 13: Phòng Trừ Sâu, Bệnh Hại

Bài 13: Phòng trừ sâu, bệnh hại I. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại (Trang 24 – vbt Công nghệ 7):

Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh phải đảm bảo những nguyên tắc sau:

– Phòng là chính

– Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để.

– Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ

Tại sao lại lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại?

Tại vì nếu để cây trồng, thực vật bị nhiễm sâu bệnh thì sẽ bị tổn hại vĩnh viễn làm giảm năng suất, giảm tính thẩm mĩ. Do đó cần phòng hơn là chữa.

II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại (Trang 24 – vbt Công nghệ 7):

1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại.

Em hãy điền tác dụng phòng trừ sâu, bệnh của biện pháp canh tác sử dụng giống vào bảng sau:

Biện pháp phòng trừ

Tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại

– Vệ sinh đồng ruộng

– dọn sạch cỏ dại, tiêu hủy tàn dư thực vật

– Làm đất

– Diệt cỏ dại, mầm mống sâu bệnh

– Gieo trồng đúng thời vụ

– Tính chống chịu với sâu bệnh

– Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí

– Giúp cây trồng khoẻ mạnh

– Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích.

– Trừ được sâu bệnh sớm

– Sử dụng giống chống sâu, bệnh

– Thiên địch khắc chế sâu, bệnh.

2. Biện pháp thủ công

Em hãy điền vào bảng sau những ưu, nhược điểm của các biện pháp thủ công phòng trừ sâu, bệnh.

3. Biện pháp hoá học

– Ưu nhược điểm của việc sử dụng thuốc hoá học để trừ sâu bệnh:

+ Ưu điểm: diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công.

+ Nhược điểm: gây độc cho người dùng, cây trồng, vật nuôi, ô nhiễm môi trường, giết chết các sinh vật khắc.

– Cách khắc phục các nhược điểm và nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc:

+ Dùng đúng với liều lượng cho phép.

+ Sử dụng đồ bảo hộ cho người, cách li khỏi thuốc.

– Cách sử dụng để trừ sâu, bệnh (quan sát hình 23 SGK): phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống.

4. Biện pháp sinh học

– Sử dụng

+ Ưu điểm: hiệu quả cao, không ô nhiễm môi trường.

+ Nhược điểm: tốn công sức

5. Biện pháp kiểm dịch thực vật: sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra, xử lí những sản phẩm nông, lâm nghiệp khi xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển từ vùng này sang vùng khác nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu, bệnh

Trả lời câu hỏi

Câu 1 (Trang 26 – vbt Công nghệ 7): Sử dụng thuốc hoá học trừ sâu, bệnh hại bằng cách nào? Cần đảm bảo các yêu cầu gì?

Lời giải:

– Sử dụng thuốc hóa học trừ sâu bệnh hại có ba cách:

+ Phun thuốc.

+ Rắc thuốc vào đất.

+ Trộn thuốc vào hạt giống.

– Cần đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng.

+ Phun đúng kĩ thuật (đảm bảo thời gian cách li đúng quy định, phun đều, không phun ngược chiều gió, lúc mưa,…).

Câu 2 (Trang 26 – vbt Công nghệ 7): Ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp nào?

Lời giải:

– Tùy vào từng địa phương có thể sử dụng những biện pháp phòng chống sâu bệnh hại khác nhau. Thường thì biện pháp hóa học được sử dụng nhiều nhất do diệt sâu bệnh nhanh chóng, giá thành rẻ.

– Ở địa phương em đã dùng các biện pháp:

+ Biện pháp hóa học.

+ Biện pháp sinh học.

+ Biện pháp thủ công.

Câu 3 (Trang 26 – vbt Công nghệ 7): Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại? Ưu nhược điểm của từng biện pháp?

Lời giải:

Biện pháp thủ công

Ưu điểm Nhược điểm

Câu 4 (Trang 26 – vbt Công nghệ 7): Trò chơi giải ô chữ

Lời giải:

Ô chữ là một câu tục ngữ về phương châm phòng trừ, bệnh của ông cha ta gồm 20 chữ cái, chữ cái ô đầu tiên là P, chữ cái ở ô thứ 12 là N

– Phòng bệnh hơn chữa bệnh

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 7 (VBT Công nghệ 7) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: