Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Bài 17 Luyện Tập / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 17: Luyện Tập Trang 22,23

Giải Vở bài tập Toán 5 Bài 17: Luyện tập trang 22,23

Bài 1 trang 22 VBT Toán 5 Tập 1: Minh mua 20 quyển vở 40 000 đồng. Hỏi Bình mua 21 quyể vở loại đó hết bao nhiêu đồng?

Trả lời

Giá tiền một quyển vở là:

40000 : 20 = 2000 (đồng)

Số tiền Bình mua 21 quyển vở là:

2000 × 21 = 42000 (đồng)

Đáp số: 42 000 đồng

Bài 2 trang 22 VBT Toán 5 Tập 1: Nếu trung bình cứ 20 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?

Trả lời

Tóm tắt

1 phút= 60 giây

1 giờ = 60 × 60 = 3600 giây

1 ngày= 24 × 3600 = 86400 giây

20 giây: 1 em bé ra đời

1 phút, 1 giờ, 1 ngày: ? em bé ra đời

Số em bé ra đời trong 1 phút là:

60 : 20 = 3 (em bé)

Số em bé ra đời trong 1 giờ là:

3600 : 20 = 180 ( em bé)

Số em bé ra đời trong 1 ngày:

86400 : 20 = 4320 (em bé)

Bài 3 trang 23 VBT Toán 5 Tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Một người làm trong 2 ngày được trả 72 000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?

A. 144 000 đồng B. 216 000 đồng

C. 180 000 đồng D. 108 000 đồng

Trả lời

Đáp án đúng là: D. 108 000 đồng

Bài 4 trang 23 VBT Toán 5 Tập 1: Cửa hàng để bảng giá 1 tá bút chì là 15 000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì loại đó thì phải trả bao nhiêu đồng?

Lời giải:

Tóm tắt

1 tá = 12

12 bút chì: 15 000 đồng

6 bút chì: … ? đồng

Trả lời

* Cách 1:

Số tiền bạn An mua một cây bút chì:

15000 : 12 = 1250 (đồng)

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì:

1250 × 6 = 7500 (đồng)

Đáp số: 7500 đồng

*Cách 2:

6 so với 12 thì giảm số lần là:

12 : 6 = 2 (lần)

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì:

15000 : 2 = 7500 (đồng)

Đáp số: 7500 đồng

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 30: Luyện Tập Chung Chương 1

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 30

Hướng dẫn giải bài tập trang 40, 41 vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 40 – Bài 1

Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

a)

b)

c)

Phương pháp giải

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé theo các quy tắc:

– Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

– Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.

– Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh phân số sau khi quy đồng.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) Ta có:

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

b) Ta có:

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

c) Quy đồng mẫu số (MSC = 18):

Giữ nguyên phân số

Ta có:

Do đó:

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 40 – Bài 2

a)

b)

c)

d)

Phương pháp giải

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

b)

c)

d)

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 41 – Bài 3

Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết mẹ hơn con 28 tuổi.

Phương pháp giải

Tìm tuổi của mỗi người theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi con là:

28 : 2 x 1 = 14 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

14 x 3 = 42 (tuổi)

Đáp số: Mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi

Biết rằng

Phương pháp giải

– Để tính diện tích trồng nhãn ta lấy 6ha chia cho

– Đổi 5ha sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng: 1ha=10000m 2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Cách 1:

Diện tích trồng nhãn của xã đó là:

2)

Cách 2:

Coi 6 ha tương ứng bằng 3 đoạn thẳng dài như nhau thì mỗi đoạn thẳng tương ứng:

6: 3 = 2 (ha)

Diện tích trồng nhãn của xã tương ứng bằng 5 đoạn thẳng và bằng:

2 x 5 = 10 (ha) = 100 000 (m 2)

Đáp số: 100 000m 2

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 31: Luyện Tập Chung Chương 1

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 31

Hướng dẫn giải bài tập trang 42, 43 vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 42 – Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Phương pháp giải

Muốn biết số thứ nhất gấp số thứ hai bao nhiêu lần ta lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai.

Đáp án và hướng dẫn giải

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 42 – Bài 2

Tìm x

a)

b)

c)

d)

Phương pháp giải

Xác định vị trí và vai trò của x trong phép tính rồi tìm x theo các quy tắc :

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Đáp án và hướng dẫn giải

a.

b.

c.

d.

Một đội sản xuất ngày thứ nhất làm được

Phương pháp giải

– Tính tổng số phần công việc đội đó làm được trong hai ngày.

– Tìm số phần công việc trung bình mỗi ngày đội đó làm được ta lấy tổng số phần công việc đội đó làm được trong hai ngày chia cho 2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Hai ngày đầu, đội sản xuất làm được là:

Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm được:

Đáp số: 1/4 công việc

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 43 – Bài 4

a) Mua 4 quả trứng thì phải trả 10 000 đồng. Hỏi mua 7 quả trứng như thế phải trả bao nhiêu tiền ?

b) Nếu giá bán mỗi quả trứng giảm đi 500 đồng thì với 10 000 đồng có thể mua được bao nhiêu quả trứng như thế?

Phương pháp giải

– Tính giá tiền trước đây khi mua 1 quả trứng = giá tiền khi mua 4 quả trứng : 4.

– Tính giá tiền khi mua 7 quả trứng = giá tiền khi mua 1 quả trứng × 7

– Tính giá tiền hiện nay khi mua 1 quả trứng = giá tiền trước đây khi mua 1 quả trứng – 500 đồng.

– Tính số quả trứng hiện nay có thể mua được ta lấy 10 000 đồng chia cho giá tiền hiện nay khi mua 1 quả trứng.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) Mua 1 quả trứng như thế phải trả số tiền là :

10000 : 4 = 2500 (đồng)

Mua 7 quả trứng như thế phải trả số tiền là :

2500 × 7 = 17500 (đồng)

b) Giá bán của 1 quả trứng sau khi giảm giá là:

2500 – 500 = 2000 (đồng)

Sau khi giảm giá 500 đồng mỗi quả trứng, với 10000 đồng có thể mua được số quả trứng là:

10000 : 2000 = 5 (quả)

Đáp số: a) 17 5000 đồng ;

b) 5 quả trứng.

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 131 : Luyện Tập

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Một ô tô đi qua cầu với vận tốc 21,6 km/giờ. Tính vận tốc của ô tô đó với đơn vị đo là :

a) m/phút ; b) m/giây.

Phương pháp giải:

a) – Đổi : 21,6km = 21600m ; 1 giờ = 60 phút

– Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

b) – Đổi : 21,6km = 21600m ; 1 giờ = 3600 giây

– Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Lời giải chi tiết:

a) Đổi : 21,6km = 21600m ; 1 giờ = 60 phút.

Vận tốc ô tô với đơn vị đo m/phút là :

21600 : 60 = 360 (m/phút)

b) Đổi : 21,6km = 21600m ; 1 giờ = 3600 giây.

Vận tốc của ô tô với đơn vị đo m/giây là:

21600 : 3600 = 6 (m/giây)

Đáp số : a) 360m/phút ;

b) 6m/giây.

Bài 2

Viết vào ô trống (theo mẫu) :

Phương pháp giải:

– Đổi số đo thời gian sang dạng số thập phân có đơn vị đo là giờ.

– Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

(v = s : t)

Lời giải chi tiết:

+) Ô trống thứ nhất :

Vận tốc cần tìm là :

v = s : t = 63 : 1,5 = 42 km/giờ

+) Ô trống thứ hai :

Đổi : 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ

Vận tốc cần tìm là :

v = 14,7 : 3,5 = 4,2 km/giờ

+) Ô trống thứ ba :

Đổi : 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc cần tìm là :

v = 1025 : 1,25 = 820 km/giờ

+) Ô trống thứ tư :

Đổi : 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ

Vận tốc cần tìm là:

v = 79,95 : 3,25 = 24,6 km/giờ

Ta có bảng kết quả như sau :

Bài 3

Trong một cuộc thi chạy, một vận động viên chạy 1500m hết 4 phút. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây.

Phương pháp giải:

– Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giây, lưu ý ta có 1 phút = 60 giây.

– Tính vận tốc chạy của vận đông viên đó ta lấy quãng đường chia cho thời gian chạy hết quãng đường đó.

Lời giải chi tiết:

Đổi : 4 phút = 240 giây.

Vận tốc chạy của vận động viên là :

1500 : 240 = 6,25 (m/giây)

Đáp số : 6,25 m/giây.

Bài 4

Hai thành phố A và B cách nhau 160km, một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút . Tính vận tốc của ô tô, biết rằng ô tô nghỉ ở dọc đường 45 phút.

Phương pháp giải:

– Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến B – thời gian lúc đi từ A.

– Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ dọc đường.

– Tìm vận tốc của ô tô ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Lời giải chi tiết:

Kể cả thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là :

11 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút

Không tính thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là là :

4 giờ 45 phút – 45 phút = 4 giờ

Vận tốc của ô tô là :

160 : 4 = 40 (km/giờ)

Đáp số : 40 km/giờ.

chúng tôi