Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Bài 28 Luyện Tập / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 20: Luyện Tập Chung Trang 27,28

Giải Vở bài tập Toán 5 Bài 20: Luyện tập chung trang 27,28

Bài 1 trang 27 VBT Toán 5 Tập 1: Trường Bản Lườm đã vận động được 36 em có hoàn cảnh khó khăn ra lớp học. Trong đó số em nữ gấp 3 lần số em nam. Hỏi trường Bản Lườm đã vận động được bao nhiêu em nam, bao nhiêu em nữ có hoan cảnh khó khăn lớp học?

Trả lời

Tóm tắt

Tổng số phần bằng nau của số em nam và em nữ là:

1 + 3 = 4 (phần)

Số em nam là:

36 : 4 × 1 = 9 (nam)

Số em nữ là:

36 : 4 × 3 = 27 (nữ)

hoặc: 36 – 9 = 27 (nữ)

Đáp số: 9 nam, 27 nữ.

Bài 2 trang 27 VBT Toán 5 Tập 1: Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài bằngchiều rộng và hơn

Trả lời

Tóm tắt

Hiệu số phần bằng nhau:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật:

10 : 1 × 2 = 20 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(20 + 30) × 2 = 100 (m)

Đáp số: 100m

Bài 3 trang 28 VBT Toán 5 Tập 1: Cứ 1 tạ thóc thì xay xát được 60kg gạo. Hỏi có 300kg thóc thì xay được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

Trả lời

1 tạ = 100kg

* Cách 1:

300kg thóc so với 100kg thóc thì gấp số lần:

300 : 100 = 3 (lần)

Số ki-lô-gam gạo xay được là:

60 × 3 = 180 (kg)

Đáp số: 180 kg

* Cách 2:

Số ki -lô-gam gạo xay được từ 1kg thóc là:

Số ki-lô-gam gạo xay được từ 150kg thóc là:

Đáp số: 180kg

Bài 4 trang 28 VBT Toán 5 Tập 1: Theo dự định, xưởng dệt phải làm trong 15 ngày, mỗi ngày dệt được 300 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến ký thuật, mỗi ngày xưởng đó dệt được 450 sản phẩm. Hỏi xưởng dệt đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?

Trả lời

Số sản phẩm dệt được theo dự định là:

300 × 15 = 4500 (sản phẩm)

Số ngày hoàn thành kế hoạch là:

4500 : 450 = 10 (ngày)

Đáp số: 10 ngày

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 28 Câu 1, 2, 3, Giải Vbt Toán 5 Tập 2 Bài 109: Luyện Tập Chung – Lingocard.vn

Giải vở bài tập Toán 3 trang 76 tập 2

Giải vở bài tập Toán 3 trang 74 tập 2

Giải vở bài tập Toán 5 trang 28 tập 2 câu 1, 2, 3

Giải bài tập Toán 5 trang 28 tập 2 câu 1, 2, 3

Giải sách bài tập toán lớp 5 tập I trang 28

Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con

Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 28

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 30: Luyện Tập Chung Chương 1

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 30

Hướng dẫn giải bài tập trang 40, 41 vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 40 – Bài 1

Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

a)

b)

c)

Phương pháp giải

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé theo các quy tắc:

– Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

– Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.

– Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh phân số sau khi quy đồng.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) Ta có:

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

b) Ta có:

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

c) Quy đồng mẫu số (MSC = 18):

Giữ nguyên phân số

Ta có:

Do đó:

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 40 – Bài 2

a)

b)

c)

d)

Phương pháp giải

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

b)

c)

d)

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 41 – Bài 3

Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết mẹ hơn con 28 tuổi.

Phương pháp giải

Tìm tuổi của mỗi người theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi con là:

28 : 2 x 1 = 14 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

14 x 3 = 42 (tuổi)

Đáp số: Mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi

Biết rằng

Phương pháp giải

– Để tính diện tích trồng nhãn ta lấy 6ha chia cho

– Đổi 5ha sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng: 1ha=10000m 2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Cách 1:

Diện tích trồng nhãn của xã đó là:

2)

Cách 2:

Coi 6 ha tương ứng bằng 3 đoạn thẳng dài như nhau thì mỗi đoạn thẳng tương ứng:

6: 3 = 2 (ha)

Diện tích trồng nhãn của xã tương ứng bằng 5 đoạn thẳng và bằng:

2 x 5 = 10 (ha) = 100 000 (m 2)

Đáp số: 100 000m 2

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 67: Luyện Tập

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 67: Luyện tập trang 83 Vở BT Toán 5 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại các dạng bài tập nhân chia số thập phân. Mời các em cùng tham khảo.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 67

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 – Bài 1

Tính

a) 60 : 8 x 2,6

b) 480 : 125 : 4

c) (75 + 45) : 75

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

Phương pháp giải

– Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

– Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 60 : 8 x 2,6

= 7,5 x 2,6 = 19,5

b) 480 : 125 : 4

= 3,84 : 4

= 0,96

c) (75 + 45) : 75

= 120 : 75 = 1,6

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

= 80,04 – 79,96 = 0,08

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 – Bài 2

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải

– Tính chiều rộng = chiều dài × 3/5.

– Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

– Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Chiều dài : 26m

Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài

Tính chu vi? Tính diện tích?

Bài giải

Chiều rộng của mảnh vườn là:

26 × 3/5 = 15,6 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(26 + 15,6) x 2 = 83,2 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

26 x 15,6 = 405, 6 (m 2)

Đáp số: 83,2m và 405, 6m 2

Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải

– Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 3 giờ đầu = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ đầu × 3.

– Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 5 giờ sau = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ sau × 5.

– Tính tổng số giờ ô tô đã đi.

– Tính tổng số ki-lô-mét ô to đã đi được.

– Số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được = tổng số ki-lô-mét ô tô đã đi : tổng số giờ.

Đáp án và hướng dẫn giải

Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được:

39 x 3 = 117 (km)

Trong 5 giờ đầu ô tô chạy được:

35 x 5 = 175 (km)

Thời gian ô tô chạy:

3 + 5 = 8 (giờ)

Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 8 giờ là:

117 + 175 = 292 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được:

292 : 8 = 36,5 (km)

Đáp số: 36,5 km

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 – Bài 4

Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 5 64 : 5 + 36 : 5

Phương pháp giải

Cách 1 : Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Cách 2 : Áp dụng công thức : a : c + b : c = (a+b) : c.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 5

Cách 1:

64 : 5 + 36 : 5

= 12,8 + 7,2

= 20

Cách 2:

64 : 5 + 36 : 5

= (64 + 36) : 5

= 100 : 5 = 20

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác: