Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Bài Luyện Tập / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 59: Luyện Tập (Tập 1)

Giải Vở bài tập Toán Lớp 5 Bài 60: Luyện tập (tiếp theo)

Giải vở bài tập Toán Lớp 5 Bài 63 (Tập 1) trang 78, 79 đầy đủ nhất

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 65 (Tập 1) trang 80

1. Giải VBT Toán Lớp 5 Bài 59: Luyện tập (Tập 1): 

1.1. Bài 1 trang 73 VBT Toán 5 Tập 1: 

Tính nhẩm

a) 12,6 × 0,1 = ………     

2,05 × 0,1 = ………

b) 12,6 × 0,01 = ………

47,15 × 0,01 = ………

c) 12,6 × 0,001 = ………

503,5 × 0,001 = ………

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) 12,6 × 0,1 = 1,26       

2,05 × 0,1 = 0,205      

b) 12,6 × 0,01 = 0,126

47,15 × 0,01 = 0,4715

c) 12,6 × 0,001 = 0,0126

503,5 × 0,001 = 0,5035

1.2. Bài 2 trang 73 VBT Toán 5 Tập 1: 

Viết các số sau dưới dạng số đo bằng ki – lô –mét vuông:

1200ha = ………       215ha = ………      

16,7ha = ………

Hướng dẫn giải chi tiết:

1200ha = 12km2       215ha =2,15km2      

16,7ha=0,167km2

1.3. Bài 3 trang 73 VBT Toán 5 Tập 1: 

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000 000 đoạn đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang đo được 33,8cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là:

33,8 × 1000000= 33800000(cm) = 338(km)

Đáp số: 338km

1.4. Bài 4 trang 73 VBT Toán 5 Tập 1: 

Mảnh đất hình vương có cạnh 9,6m. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của mảnh đất hình vuông và chiều dài 15m. Tính tổng diện tích của cả hai mảnh đất đó.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích mảnh đất hình vuông:

9,6 × 9,6 = 92,16 (m2)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:

15 × 9,6 = 144(m2)

Tổng diện tích của cả hai mảnh đất:

92,16 + 144 = 236,16 (m2)

Đáp số: 236,16 m2

2. File tải miễn phí hướng dẫn giải VBT Toán Lớp 5 Bài 59: Luyện tập (Tập 1):

Hướng dẫn giải bài Luyện tập VBT Toán Lớp 5 trang 59 file DOC

Hướng dẫn giải bài Luyện tập VBT Toán Lớp 5 trang 59 file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 67: Luyện Tập

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 67: Luyện tập trang 83 Vở BT Toán 5 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại các dạng bài tập nhân chia số thập phân. Mời các em cùng tham khảo.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 67

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 – Bài 1

Tính

a) 60 : 8 x 2,6

b) 480 : 125 : 4

c) (75 + 45) : 75

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

Phương pháp giải

– Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

– Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 60 : 8 x 2,6

= 7,5 x 2,6 = 19,5

b) 480 : 125 : 4

= 3,84 : 4

= 0,96

c) (75 + 45) : 75

= 120 : 75 = 1,6

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

= 80,04 – 79,96 = 0,08

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 – Bài 2

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải

– Tính chiều rộng = chiều dài × 3/5.

– Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

– Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Chiều dài : 26m

Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài

Tính chu vi? Tính diện tích?

Bài giải

Chiều rộng của mảnh vườn là:

26 × 3/5 = 15,6 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(26 + 15,6) x 2 = 83,2 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

26 x 15,6 = 405, 6 (m 2)

Đáp số: 83,2m và 405, 6m 2

Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải

– Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 3 giờ đầu = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ đầu × 3.

– Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 5 giờ sau = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ sau × 5.

– Tính tổng số giờ ô tô đã đi.

– Tính tổng số ki-lô-mét ô to đã đi được.

– Số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được = tổng số ki-lô-mét ô tô đã đi : tổng số giờ.

Đáp án và hướng dẫn giải

Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được:

39 x 3 = 117 (km)

Trong 5 giờ đầu ô tô chạy được:

35 x 5 = 175 (km)

Thời gian ô tô chạy:

3 + 5 = 8 (giờ)

Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 8 giờ là:

117 + 175 = 292 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được:

292 : 8 = 36,5 (km)

Đáp số: 36,5 km

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 – Bài 4

Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 5 64 : 5 + 36 : 5

Phương pháp giải

Cách 1 : Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Cách 2 : Áp dụng công thức : a : c + b : c = (a+b) : c.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 5

Cách 1:

64 : 5 + 36 : 5

= 12,8 + 7,2

= 20

Cách 2:

64 : 5 + 36 : 5

= (64 + 36) : 5

= 100 : 5 = 20

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 41: Luyện Tập

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Vở bài tập toán lớp 5 bài 41

Giải vở bài tập Toán 5 bài 41: Luyện tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 51, 52 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về quy đổi số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân. Mời các em tham khảo chi tiết.

Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

– Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

– Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5m 2dm = …m

Phương pháp:

– Vì 5m đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên 5m.

– Đổi 2dm sang đơn vị m. Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1m = 10dm hay 1dm =

– Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 10dm hay 1dm =

Nên 5m 2dm =

Vậy 5m 2dm = 5,2m.

Hướng dẫn giải bài tập trang 51, 52 vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 51 – Bài 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 71m 3cm = ………..m

b) 24dm 8cm = ……….dm

c) 45m 37mm = ……….m

d) 7m 5mm = …………..m

Đáp án

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 71m 3cm = 71,03 m

b) 24dm 8cm = 24,8 dm

c) 45m 37mm = 45,037 m

d) 7m 5mm = 7,005 m

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 – Bài 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Mẫu: 217cm = 2,17m

Cách làm:

217cm = 200cm + 17cm = 2m 17cm =

a) 432cm = ……………m

b) 806cm = …………..m

c) 24dm = …………..m

d) 75cm = ………….dm

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

a) 432cm = 4,32m

432cm = 400cm + 32cm = 4m 32cm =

b) 806cm = 8,06m

806cm = 800cm + 6cm = 8m 6cm =

c) 24dm = 2,4 m

24dm = 20dm + 4dm = 2m 4dm =

d) 75cm = 7,5 dm

75cm = 70cm + 5cm = 7dm 5cm =

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 – Bài 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8km 417m = …………km

b) 4km 28m = …………..km

c) 7km 5m = ……………km

d) 216m = ………………km

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: 1km = 1000m, hay 1m =

Đáp án

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống

a) 8km 417m = 8,417 km

b) 4km 28m = 4,028 km

c) 7km 5m = 7,005 km

d) 216m = 0,216 km

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 21,43m = …………….m……………..cm

b) 8,2dm = ………………dm……………..cm

c) 6,72 km = ……………m

d) 39,5km = ………….m

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dạng số thập phân dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dạng số đo đề bài yêu cầu.

Đáp án

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 21,43m = 21m 43cm

b) 8,2dm = 8dm 2cm

c) 6,72 km = 7620m

d) 39,5km = 39 500m

Tham khảo các tài liệu học tập lớp 5 khác:

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 59: Luyện Tập

Giải vở bài tập Toán 5 bài 59: Luyện tập

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 59

trang 73 SBT Toán 5 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập lại và hệ thống kiến thức phép nhân số thập phân. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3, 4 trang 73 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1

Đề bài

Câu 1. Tính nhẩm

a) 12,6 x 0,1 = ………….

2,05 x 0,1 = …………

b) 12,6 x 0,01 = ……….

47,15 x 0,01 = ……….

c) 12,6 x 0,001 = ……….

503,5 x 0,001 = ……….

Câu 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

1200 ha = …….; 215ha = ……; 16,7 ha = ………

Câu 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, đoạn đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang đi được 33,8cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang.

Câu 4. Mảnh đất hình vuông có cạnh 9,6m. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của mảnh đất hình vuông và chiều dài 15m. Tính tổng diện tích của cả hai mảnh đất đó.

Đáp án và hướng dẫn giải Vở bài tập Toán 5

Câu 1. Tính nhẩm

a) 12,6 x 0,1 = 1,26

2,05 x 0,1 = 0,205

b) 12,6 x 0,01 = 0,126

47,15 x 0,01 = 0,4715

c) 12,6 x 0,001 = 0,0126

503,5 x 0,001 = 0,5035

Câu 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

1200 ha = 12km 2; 215ha = 2,15km 2;

16,7 ha = 0,167km 2

Câu 3.

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là:

33,8 x 1 000 000 = 3 380 000 (cm) = 338 (km)

Đáp số: 338km

Câu 4.

Bài giải

Diện tích mảnh đất hình vuông

9,6 x 9,6 = 92,16 (m 2)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật:

15 x 9,6 = 144 (m 2)

Tổng diện tích của cả hai mảnh đất:

92,16 + 144 = 236,16 (m 2)