Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Bài Phép Cộng / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 5: Phép Cộng Và Phép Nhân

Sách giải toán 6 Bài 5: Phép cộng và phép nhân giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 5 trang 15: Điền vào chỗ trống:

Lời giải

– Ở cột (1) ta có a = 12, b = 5 nên a + b = 12+ 5 = 17 và a . b = 12.5 = 60

– Ở cột (2) ta có a = 21, b = 0 nên a + b = 21 + 0 = 21 và a . b = 21.0 = 0

– Ở cột (3) ta có a = 1, b = 48 nên a + b = 1 + 48 = 49 và a . b = 1.48 = 48

– Ở cột (4) ta có b = 15, a . b = 0 nên a = 0: 15 = 0 và a + b = 0 + 15 = 15

Ta có bảng:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 5 trang 15: Điền vào chỗ trống:

a) Tích của một số với 0 thì bằng …

b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng …

Lời giải

a) Tích của một số với 0 thì bằng 0.

b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 5 trang 16: Tính nhanh:

a) 46 + 17 + 54;

b) 4.37.25;

c) 87.36 + 87.64;

Lời giải

Ta có:

a) 46 + 17 + 54 = ( 46 + 54 ) + 17 = 100 + 17 = 117

b) 4.37.25 = ( 4.25 ).37 = 100 . 37 = 3700

c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . ( 36 + 64 ) = 87 . 100 = 8700

Bài 26 (trang 16 sgk Toán 6 Tập 1): Cho các số liệu về quãng đường bộ:

Hà Nội – Vĩnh Yên : 54km

Vĩnh Yên – Việt Trì : 19km

Việt Trì – Yên Bái : 82km

Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.

Lời giải:

Ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái và đi qua Vĩnh Yên, Việt Trì nên ta có: :

(HN – YB) = (HN – VY) + (VY – VT) + (VT – YB)

= 54 + 19 + 82 = 73 + 82 = 155 (km)

(Trong đó: (HN – YB) là quãng đường Hà Nội – Yên Bái) :

(HN – VY) là quãng đường Hà Nội – Vĩnh Yên. :

(VY – VT) là quãng đường Vĩnh Yên – Việt Trì :

(VT – YB) là quãng đường Việt Trì – Yên Bái). :

Bài 27 (trang 16 sgk Toán 6 Tập 1): Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:

a) 86 + 357 + 14 ; b) 72 + 69 + 128

c) 25.5.4.27.2 ; d) 28.64 + 28.36

Lời giải:

a) 86 +357 + 14 = (86 +14) + 357 = 100 + 357 = 457.

b) 72 + 69 + 128 = (72 +128) + 69 = 200 + 69 = 269

c) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27 = 100.10.27 = 27000

d) 28.64 + 28.36 = 28.(64+36) =28.100 =2800.

Bài 28 (trang 16 sgk Toán 6 Tập 1): Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì?

Hình 12 Lời giải:

Các số ở nửa mặt trên đồng hồ gồm: 10, 11, 12, 1, 2, 3. Tổng của chúng bằng:

10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 13 + 13 + 13 = 3.13 = 39.

Các số ở nửa mặt dưới đồng hồ gồm: 4, 5, 6, 7, 8, 9. Tổng của chúng bằng:

4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4+9) + (5+8) + (6+7) = 13 + 13 + 13 = 3.13 = 39.

Nhận xét: Khi cộng một dãy số gồm nhiều số, ta có thể nhóm các số thành cách nhóm thích hợp để thuận lợi cho việc tính toán.  

Bài 29 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:

Lời giải:

Số tiền vở loại 1 là 35.2000 = 70 000 (đồng)

Điển vào chỗ trống dòng thứ nhất 70 000

Số tiền vở loại 2 là 42.1500 = 63 000 (đồng)

Điền vào chỗ trống dòng thứ hai 63 000

Số tiền vở loại 3 là 38.1200 = 45 000 (đồng)

Điền vào chỗ trống dòng thứ ba 45 600

Tổng số tiền cần trả là: 70 000 + 63 000 + 45 600 = 178 600 (đồng)

Điền vào chỗ trống dòng thứ tư là 178 600.

Bài 30 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x – 34).15 = 0; b) 18.(x – 16) = 18

Lời giải:

a) Một tích bằng 0 chỉ khi có ít nhất một thừa số bằng 0.

(x – 34).15 = 0

x = 34.

b)

18.(x – 16) = 18

x – 16 = 18 : 18

x – 16 = 1

x = 1 + 16

x = 17.

Luyện tập 1 (trang 17-18)

Bài 31 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Tính nhanh:

a) 135 + 360 + 65 + 40;

b) 463 + 318 + 137 + 22;

c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30

Lời giải:

a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135+65) + (360+40) = 200 + 400 = 600;

b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 +22) = 600 + 340 = 940;

c) 20 + 21 + 22 + …..+ 29 + 30

= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25

= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25

= 5.50 + 25 = 250 + 25 = 275.

Luyện tập 1 (trang 17-18)

Bài 32 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

97 + 19 = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116

Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên:

a) 996 + 45 ; b) 37 + 198

Lời giải:

a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041;

b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = (198 + 2) + 35 = 200 + 35 = 235.

Luyện tập 1 (trang 17-18)

Bài 33 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Cho dãy số sau 1, 1, 2, 3, 5, 8, …

Trong dãy số trên mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số.

Lời giải:

Trong dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8 ….. ta có:

1 + 1 = 2

1 + 2 = 3

2 + 3 = 5

3 + 5 = 8

Theo quy luật như trên, các số tiếp theo của dãy là:

5 + 8 = 13

8 + 13 = 21

13 + 21 = 34

21 + 34 = 55.

* Mở rộng : Dãy số như trên gọi là dãy số Fibonacci, chúng ta có thể bắt gặp dãy số này rất nhiều trong cuộc sống. Các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin trên google với từ khóa “dãy số Fibonacci”.

Luyện tập 1 (trang 17-18)

Bài 34 (trang 17-18 sgk Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi

Các bài tập về máy tính bỏ túi trong cuốn sách này được trình bày theo cách sử dụng máy tính bỏ túi SHARP TK-340; nhiều loại máy tính bỏ túi khác cũng được sử dụng tương tự.

a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi (hình 13):

Hình 13

– Nút mở máy: ON/C

– Nút tắt máy: OFF

– Các nút số từ 0 đến 9: 0 1 2 3 … 9

– Nút dấu cộng: +

– Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số: =

– Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm): CE

b) Cộng hai hay nhiều số:

Phép tính

Nút ấn

Kết quả

13 + 28

41

214 + 37 + 9

260

c) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng:

1364 + 4578; 6453 + 1469; 5421 + 1469;

3124 + 1469; 1534 + 217 + 217 + 217

Lời giải:

c) Kết quả:

1364 + 4578 = 5942

6453 + 1469 = 7922

5421 + 1469 = 6890

3124 + 1469 = 4593

1534 + 217 + 217 + 217 = 2185

* Lưu ý: Các bài tập sử dụng máy tính bỏ túi trong SGK đều sử dụng cho máy tính SHARP TK – 340. Tuy nhiên hiện nay chúng ta thường sử dụng các loại máy tính CASIO (fx-570ES, fx-570MS, fx-570ES Plus, fx-570VN Plus,…) hoặc các loại máy tính VINACAL (fx-570ES, fx-570ES Plus II).

– Các tính năng trên các loại máy tính CASIO, VINACAL trên như : mở máy ; cộng, trừ, nhân, chia ; các phím số ; dấu = ;… giống hệt như hướng dẫn trên máy SHARP TK – 340.

– Sự khác nhau giữa các loại máy CASIO, VINACAL và SHARP TK – 340 :

Luyện tập 2 (trang 19-20)

Bài 35 (trang 19 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích.

15.2.6; 4.4.2; 5.3.12; 8.18; 15.3.4; 8.2.9

Lời giải:

Ta có :

15.2.6 = 15.(2.6) = 15.12

5.3.12 = (5.3).12 = 15.12

15.3.4 = 15.(3.4) = 15.12

4.4.9 = 4.(2.2).9 = (4.2).(2.9) = 8.18

8.2.9 = 8.(2.9) = 8.18

Do đó ta có các tích bằng nhau là :

15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4

4.4.9 = 8.18 = 8.2.9

Luyện tập 2 (trang 19-20)

Bài 36 (trang 19 sgk Toán 6 Tập 1): Có thể tính nhẩm tích 45.6 bằng cách:

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:

45.6 = 45.(2.3) = (45.2).3 = 90 .3 = 270

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

45.6 = (40+ 5).6 = 40.6 + 5.6 = 240 +30 = 270

a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:

15.4; 25.12; 125.16

b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

25.12; 34.11; 47.101

Lời giải:

a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân a.b.c = a.(b.c) =(a.b).c ta có:

15.4 = (3.5).4 = 3.(5.4) = 20.3 = 60 hoặc 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60.

25.12 = 25.(4.3) = (25.4).3 = 100.3 = 300.

125.16 = 125.(8.2) = (125.8).2 = 1000.2 = 2000

b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c)=ab+ac ta có:

25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300.

34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34 = 340 + 34 = 374.

47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747.

Luyện tập 2 (trang 19-20)

Bài 37 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Áp dụng tính chất a.(b – c) = a.b – a.c để tính nhẩm. Ví dụ:

13.99 = 13.(100 – 1) = 13.100 – 13.1 = 1300 – 13 = 1287

Hãy tính: 16.19; 46.99; 35.98

Lời giải:

Ta tách các số 19, 99, 98 thành các hiệu, trong đó có chứa số tròn chục hoặc tròn trăm rồi áp dụng tính chất: a(b – c) = ab – ac để tính nhanh như sau:

16.19 = 16.(20 – 1) = 16.20 – 16 = 320 – 16 = 304;

46.99 = 46.(100 – 1) = 46.100 – 46 = 4600 – 46 = 4554;

35.98 = 35.(100 – 2) = 35.100 – 35.2 = 3500 – 70 = 3430.

Luyện tập 2 (trang 19-20)

Bài 38 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi:

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

375.376; 624.625; 13.81.215

Lời giải:

Kết quả:

375.376 = 141000

624.625 = 390000

13.81.215 = 226395

Cách bấm nút:

Luyện tập 2 (trang 19-20)

Bài 39 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Đố. Số 142857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6 em sẽ tìm được tính chất đăc biệt ấy.

Lời giải:

142857 x 2 = 285714

142857 x 3 = 428571

142857 x 4 = 571428

142857 x 5 = 714285

142857 x 6 = 857142

* Nhận xét: Khi nhân 142857 với các số 2, 3, 4, 5, 6 ta được kết quả bằng cách chuyển một số chữ số của số 142857 từ bên trái sang bên phải.

* Mở rộng: Một số khác có tính chất đặc biệt như trên là 076923:

076923 x 3 = 230769

076923 x 4 = 307692

076923 x 9 = 692307

076923 x 10 = 769230

076923 x 12 = 923076.

Bạn có thể tìm thêm số khác nữa không?

Luyện tập 2 (trang 19-20)

Bài 39 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Đố. Số 142857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6 em sẽ tìm được tính chất đăc biệt ấy.

Lời giải:

142857 x 2 = 285714

142857 x 3 = 428571

142857 x 4 = 571428

142857 x 5 = 714285

142857 x 6 = 857142

* Nhận xét: Khi nhân 142857 với các số 2, 3, 4, 5, 6 ta được kết quả bằng cách chuyển một số chữ số của số 142857 từ bên trái sang bên phải.

* Mở rộng: Một số khác có tính chất đặc biệt như trên là 076923:

076923 x 3 = 230769

076923 x 4 = 307692

076923 x 9 = 692307

076923 x 10 = 769230

076923 x 12 = 923076.

Bạn có thể tìm thêm số khác nữa không?

Luyện tập 2 (trang 19-20)

Bài 40 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?

Lời giải:

– Ta biết rằng mỗi tuần có bảy ngày nên số ngày trong hai tuần là 7.2 = 14 (ngày). Do đó:

Vậy Nguyễn trãi viết Bình Ngô đại cáo vào năm 1428.

Luyện tập 2 (trang 19-20)

Bài 40 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?

Lời giải:

– Ta biết rằng mỗi tuần có bảy ngày nên số ngày trong hai tuần là 7.2 = 14 (ngày). Do đó:

Vậy Nguyễn trãi viết Bình Ngô đại cáo vào năm 1428.

Giải Toán 5 Vnen Bài 104: Ôn Tập Về Phép Cộng, Phép Trừ

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

A. Hoạt động thực hành

Câu 1.(Trang 6 Toán 5 VNEN Tập 2): Trả lời: Ví dụ: Chơi trò chơi hái hoa toán học

9972 + 6389 = 16361

6,376 – 3,459 = 2,917

Câu 2.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): Đọc nội dung sau (sgk trang 112) Trả lời:

12,8 + 9,234 = 22,034

b. Lấy một ví dụ minh họa rồi giải thích cho các bạn nghe

● Lấy ví dụ phép cộng:

– Tính chất giao hoán: a + b = b + a

Ví dụ: 40 + 30 = 30 + 40 = 70

– Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c)

Ví dụ:

(10 + 20) + 30 = 10 + ( 20 + 30)

= 30 + 30 = 10 + 50 = 60

– Cộng với 0: a + 0 = 0 + a

Ví dụ: 3,14 + 0 = 0 + 3,14 = 3,14

● Lấy ví dụ phép trừ:

1900 – 800 = 1100

Câu 3.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): Trả lời: Câu 4.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): a. b. c. Trả lời: a. b. c. Câu 5.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính rồi thử lại (theo mẫu): Tính: Trả lời:

1503 – 1503 = 0

1503 – 0 = 1503

a. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?

b. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 75m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó?

a. Sau một giờ cả hai vòi chảy được:

– Vậy sau một giờ cả hai vòi chảy được số % thể tích bể nước là:

Đáp số:

b. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần)

Câu 6.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2): Trả lời: a. b. Câu 7.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2): Trả lời: Câu 8.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính bằng cách thuận tiện nhất: Tính: Trả lời:

– Chiều rộng hình chữ nhật là: (75 : 5) x 2 = 30 (m)

– Chiều dài hình chữ nhật là: 75 – 30 = 45 (m)

– Vậy diện tích hình chữ nhật là: 30 x 45 = 1350 (m 2)

a. 50%

a. Không trực tiếp làm phép tính, em dự đoán kết quả tìm x:

Câu 9.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):

b. Tìm x:

Trả lời:

a. Em dự đoán kết quả là x = 0

– Vì:

khi nhân cả tử và mẫu số cho 2 ta được phân số.

Đáp số: 696,1 ha

b. Tìm x:

Câu 1.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):

– Một xã có 540,8 ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.

– Diện tích đất trồng hoa là:

540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)

Trả lời:

– Tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó là:

540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)

B. Hoạt động ứng dụng

Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hằng tháng như sau: số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình, số tiền lương để trả tiền thuê nhà và chi tiêu các việc khác, còn lại là tiền để dành.

Đáp số:

a. Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương?

b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng?

Câu 2.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):

a. Số phần tiền lương gia đình đó để dành mỗi tháng là:

Trả lời: Ví dụ mẫu:

– Vậy, mỗi tháng gia đình đó dành được số phần trăm tiền lương là:

b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được số tiền mỗi tháng là:

(6 000 000 : 100) x 15 = 900 000 (đồng)

a. 15%

b. 900 000 đồng

– Em hỏi người thân về thu nhập và cách chi tiêu hàng tháng của gia đình em rồi tính xem mỗi tháng nhà em dành được vao nhiêu phần trăm số tiền thi nhập được để chi cho tiền ăn của gia đình.

– Gia đình em gồm có 4 người, bố mẹ, em và em trai.

● Bố em thu nhập một tháng 12.000.000

● Mẹ em thu nhập một tháng 8.000.000

– Gia đình em sử dụng số tiền đó vào các việc:

● 5.000.000 tiền học cho hai chị em

● 3.000.000 tiền điện nước và chi tiêu vặt

● 9.000.000 dành tiết kiệm

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 VNEN hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Hướng dẫn học Toán lớp 5 chương trình mới VNEN.

Giải Toán 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 2, Phép Cộng, Trừ, Nhân, Chia, Học

Tài liệu Giải toán 2 sẽ là tài liệu bổ ích dành cho các bạn học sinh lớp 2, phụ giúp cho các em trong quá trình học tập môn Toán. Tài liệu giải toán 2 được Tải Miễn Phí sưu tầm và chọn lọc chọn bộ các em học sinh có thể tham khảo tài liệu giải toán 2 trực tuyến hoặc cũng có thể tải về làm tài liệu học tập nghiên cứu lâu dài.

Tài liệu giải toán 2, giải bài tập toán lớp 2 phép cộng, trừ, nhân, chia

Tài liệu sách giải toán 2 sẽ giúp các em hoàn toàn có thể tham khảo hàng loạt các bài tập Toán lớp 3 được giải theo nhiều phương pháp khác nhau. Sách giải toán lớp 2 được biên soạn đầy đủ, chi tiết và bám sát theo nội dung của sách giáo khoa đảm bảo các em học sinh hoàn toàn có thể tìm hiểu và học tập cũng như làm quen với các phương pháp giải toán dễ dàng và hợp lý nhất cho chương trình học của mình.

Khi sử dụng tài liệu sách giải toán 2 cho quá trình học tập của mình, các em học sinh có thể tìm thấy những kiến thức trọng tâm của môn toán và ôn luyện một cách kỹ lưỡng hơn. Hướng dẫn giải bài tập từ SGK toán học 2 từ cơ bản đến nâng cao với các cách dễ hiểu cùng với những dạng bài thường gặp. Đặc biệt với sách giải toán lớp 2 các bài toán được giải theo nhiều cách khác nhau giúp các em học sinh có thể dễ dàng vận dụng và tìm hiểu để đưa ra cách làm bài và hoàn thiện dễ dàng cho quá trình học tập của mình nhất.

Trong giải toán hai tất cả những kiến thức của chương trình toán lớp 2, các dạng bài tập toán lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao của tất cả các học kì từ học kì 1 đến học kì 2 các bạn hoàn toàn có thể tham khảo và sử dụng sách giải toán để so sánh kết quả một cách dễ dàng hơn. Với các dạng Vì thế với giải toán lớp 2 hay nhất các bạn học sinh hay các bậc phụ huynh có thể thông qua đó mà đánh giá kết quả học tập cho con em của mình, đồng thời đưa ra những phương pháp học tập ôn luyện khác nhau để nâng cao trình độ học tập và củng cố kiến thức cho các em tốt nhất.

Ngoài những tài liệu giải toán 2 theo chương trình học các bạn cũng có thể tìm hiểu thêm những cuốn giải bài tập toán lớp 2 nâng cao để các em ôn luyện bổ sung. Hay bên cạnh đó để học tốt toán lớp 2 các bạn cũng nêm tham khảo sách giải toán trên mạng hay những bộ sách miễn phí để có thêm tài liệu học tập cho mình dễ dàng và hiệu quả nhất. Bên cạnh đó nếu các bé nhà bạn học lớp 1 hay lớp 3 thì tùy theo khối lớp bạn có thể lựa chọn sách giải toán lớp 1 hay giải toán 3 tùy ý, trong đó giải toán 3 bám sát chương trình học của các em trên lớp, giúp các em có một nguồn tham khảo đáp án sau khi hoàn thành bài tập của mình.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-2-29867n.aspx Tất cả tài liệu được cập nhật chi tiết và đầy đủ trên chúng tôi mời các bạn cùng tham khảo và ứng dụng cho nhu cầu học tập của mình tốt nhất.

giai toan 2

, giai bai tap toan lop 2, giai toan lop 2 nang cao,

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 153 : Phép Nhân

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính :

a) (7285 times 302 ) (35,48times 4,5) (21,63 times 2,04) (92,05times 0,05)

b) (displaystyle{9 over {15}} times {{25} over {36}}) (displaystyle{8 over {27}} times 9)

Phương pháp giải:

– Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

– Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

– Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

a)

b) (displaystyle{9 over {15}} times {{25} over {36}} = dfrac{9times 25}{15 times 36}) (=dfrac{9times5 times 5}{5times 3 times 9 times 4} = dfrac{5}{12})

(displaystyle{8 over {27}} times 9) (=dfrac{8times9}{27 } = dfrac{8times9}{9 times 3 }=dfrac{8}{3})

Bài 2

Tính nhẩm :

Phương pháp giải:

– Muốn nhân một số thập phân với (10, 100, 1000, …) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

– Muốn nhân một số thập phân với (0,1; 0,01; 0,001; …) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Lời giải chi tiết: Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

(a);0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40)

(b); 7,48 + 7,48 ⨯ 99)

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất của phép nhân như:

Tính chất giao hoán: (a × b = b × a)

Tính chất kết hợp: ((a × b) × c = a × (b × c))

Nhân một tổng với một số: ((a + b) × c = a × c + b × c.)

Lời giải chi tiết: Bài 4

Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

Theo đề bài ta có chuyển động của hai xe là chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc. Do đó, để giải bài này ta có thể làm như sau:

Cách 1 :

– Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

– Tính tổng vận tốc của hai xe.

– Tính độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

Cách 2 :

– Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

– Tính độ dài quãng đường AC = vận tốc ô tô đi từ A ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

– Tính độ dài quãng đường BC = vận tốc xe máy đi từ B ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

– Tính độ dài quãng đường AB = độ dài quãng đường AC + độ dài quãng đường BC.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe:

Cách 1:

Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là :

44,5 + 35,5 = 80 (km/giờ)

Quãng đường từ A đến B là :

80 ⨯ 1,5 = 120 (km)

Đáp số : 120km.

Cách 2 :

Độ dài quãng đường AC là :

44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)

Độ dài quãng đường BC là :

35,5 ⨯ 1,5 = 53,25 (km)

Độ dài quãng đường AB là :

66,75 + 53,25 = 120 (km)

Đáp số : 120km.

chúng tôi