Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Từ Kiểm Tra / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 121 : Tự Kiểm Tra

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần 1 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. 2% của 1000kg là :

A. 10kg B. 20kg

C. 22kg D. 100kg

Phương pháp :

Muốn tìm 2% của 1000kg ta lấy 1000 chia cho 100 rồi nhân với 2, hoặc lấy 100 nhân với 2 rồi chia cho 100.

Cách giải :

2% của 1000kg là : 1000 : 100 ⨯ 2 = 20 (kg)

Chọn B.

Phương pháp :

Viết phân số chỉ số phần đã tô đậm của mỗi hình, sau đó viết các phân số đó dưới dạng tỉ số phần trăm.

Cách giải :

Phân số chỉ phần đã tô đậm trong các hình A, B, C, D lần lượt là (dfrac{1}{3}) ; (dfrac{1}{4}) ; (dfrac{2}{4}) ; (dfrac{3}{8}).

Ta có:

(dfrac{1}{3} =0,3333 = 33, 33%) ; (dfrac{1}{4}=0,25 = 25%) ;

(dfrac{2}{4}=0,5 = 50%) ; (dfrac{3}{8}=0,375 = 37,5%).

Vậy hình được tô đậm 37,5% diện tích là hình D.

Chọn D.

Hỏi có bao nhiêu nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục ?

A. 50 B. 200 C. 250 D. 300

Phương pháp :

Quan sát biểu đồ ta thấy 40% số người tham gia đồng diễn thể dục là nữ thanh niên.

Muốn tìm 40% của 500 người ta lấy 500 chia cho 100 rồi nhân với 40 hoặc lấy 500 nhân với 40 rồi chia cho 100.

Cách giải :

Quan sát biểu đồ ta thấy 40% số người tham gia đồng diễn thể dục là nữ thanh niên.

Số nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục là :

500 : 100 ⨯ 40 = 200 (người)

Chọn B.

4. Cho hình chữ nhật EGHK có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng KH.

Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật EGHK là :

A. 48cm 2 B. 54cm 2

C. 64cm 2 D. 108cm 2

Phương pháp :

– Diện tích phần tô đậm = diện tích tam giác KEM + diện tích tam giác HMG.

– Diện tích tam giác vuông = tích độ dài hai cạnh góc vuông : 2.

Cách giải :

Ta có EGHK là hình chữ nhật nên EG = KH = 12cm ; EK = GH = 9cm.

Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng KH nên KM = MH = KH : 2 = 12 : 2 = 6cm.

Diện tích tam giác KEM là :

9 ⨯ 6 : 2 = 27 (cm 2)

Diện tích tam giác HMG là :

9 ⨯ 6 : 2 = 27 (cm 2)

Diện tích phần tô đậm là :

27 + 27 = 54 (cm 2)

Chọn B.

Phần 2

1. Ghi tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm:

Phương pháp :

Quan sát hình vẽ để xác định tên của mỗi hình.

Cách giải :

2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là 25cm, 40cm, 50cm. Hiện nay ( displaystyle {1 over 4}) thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước ?

Phương pháp :

– Đổi các kích thước về đơn vị đo là đề-xi-mét vuông.

– Tính thể tích bể cá = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

– Tính thể tích nước đang có trong bể = thể tích bể cá × ( displaystyle {1 over 4}).

– Tìm thể tích nước trong bể sau khi đổ thêm = thể tích : 100 × 95.

– Tìm thể tích nước cần đổ thêm = thể tích nước trong bể sau khi đổ thêm – thể tích nước đang có trong bể.

– Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị là lít, lưu ý ta có 1dm 3 = 1 lít.

Cách giải :

Đổi : 25cm = 2,5dm ; 40cm = 4dm ; 50cm = 5dm

Thể tích của bể cá là :

2,5 × 4 × 5 = 50 (dm 3)

Thể tích nước hiện có trong bể cá là :

50 × ({1 over 4} ) = 12,5 (dm 3)

95% thể tích nước có trong bể là :

50 : 100 × 95 = 47,5 (dm 3)

Số lít nước cần đổ thêm vào bể là :

47,5 – 12,5 = 35 (dm 3) = 35(l)

Đáp số : 35(l.)

chúng tôi

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 134 Bài Tự Kiểm Tra

Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 111 Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 72

Giải vở bài t ập Toán 5 trang 134 tập 2 bài tự kiểm tra

Giải sách bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 134

Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

chúng tôi

Tags: bài tập toán lớp 5 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 5 tập 2, toán lớp 5 nâng cao, giải toán lớp 5, bài tập toán lớp 5, sách toán lớp 5, học toán lớp 5 miễn phí, giải toán 5 trang 134

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 83. Tự Kiểm Tra

1. Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là:

A. 852955 B. 853955

C 853055 D. 852055

2. Phép trừ 728035 – 49382 có kết quả là:

A. 678753 B. 234215

C. 235215 D. 678653

3. Phép nhân 237 × 42 có kết quả là:

A. 1312 B. 1422

C. 9954 D. 8944

4. Kết quả của tính chia 9776 : 47 là

A. 28 B.208

C. 229 (dư 13) D. 1108

5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m 25dm 2 = ……… dm 2 là:

A. 35 B. 350

C. 305 D. 3050

1. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12 cm.

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh: ………………

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: ………………

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: ………

d) Diện tích hình vuông ABMN là: ………………

2. Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh:

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh:

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là:

Một đội công nhân

Hai ngày sửa được: 3450 m

Ngày thứ nhát sửa ít hơn ngày thứ hai 170m

Mỗi ngày sửa được:…..m?

Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3450 + 170 = 3620 (m)

Số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3620 : 2 = 1810 (m)

Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là:

1810 – 170 = 1640 (m)

Đáp số: ngày thứ nhất 1640 m

Ngày thứ hai 1810 m

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 83: Tự Kiểm Tra

Giải vở bài tập Toán 4 bài 83: Tự kiểm tra

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán 4 bài 83

trang 94 Vở bài tập Toán 4 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần cho các em học sinh tham khảo, luyện tập tự kiểm tra, củng cố kiến thức toàn bộ SBT Toán 4 chương 2. Mời các em cùng tham khảo.

Hướng dẫn giải bài tập trang 94 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

1. Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là:

A. 852955 B. 853955

C 853055 D. 852055

2. Phép trừ 728035 – 49382 có kết quả là:

A. 678753 B. 234215

C. 235215 D. 678653

3. Phép nhân 237 × 42 có kết quả là:

A. 1312 B. 1422

C. 9954 D. 8944

4. Kết quả của tính chia 9776 : 47 là

A. 28 B.208

C. 229 (dư 13) D. 1108

5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m 25dm 2 = ……… dm 2 là:

A. 35 B. 350

C. 305 D. 3050

Phần 2.

1. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12 cm.

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh: ………………

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: ………………

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: ………

d) Diện tích hình vuông ABMN là: ………………

2. Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Đáp án và hướng dẫn giải Phần 1:

1 – C

2 – D

3 – C

4 – B

5 – C

Phần 2:

Câu 1.

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh:

AN, AD, DK, KN

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh:

CD, HK, MN

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là:

Câu 2.

Tóm tắt

Một đội công nhân

Hai ngày sửa được: 3450 m

Ngày thứ nhát sửa ít hơn ngày thứ hai 170m

Mỗi ngày sửa được:…..m?

Bài giải

Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3450 + 170 = 3620 (m)

Số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3620 : 2 = 1810 (m)

Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là:

1810 – 170 = 1640 (m)

Đáp số: ngày thứ nhất 1640 m

Ngày thứ hai 1810 m

Các em học sinh có thể tham khảo và luyện tập các bài tập vở bài tập Toán và các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, cách giải các dạng bài tập SGK Tiếng Việt 4, SGK Toán 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc.