Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 6 Tập Một / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Một Số Bài Tập Toán Lớp 6

Bài tập Toán lớp 6 – Chương 1: Tập hợp và bổ túc số tự nhiên.

BÀI TẬP TOÁN LỚP 6

PHẦN RÈN LUYỆN BÀI TẬP TOÁN LỚP 6

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi phân tích các kết quả ra thừa số nguyên tố.

a, 160 – ( 2 3 . 5 2 – 6 . 25 ) b, 4 . 5 2 – 32 : 2 4

c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 ) d, 777 : 7 +1331 : 11 3

Lời giải

a, Ta có: 160 – ( 8 x 25 – 6 x 25 ) = 160 – 25 x (8 – 6) = 160 – 50 = 110.

Vậy đáp án là 110.

b, Ta có 4 x 25 – (16 x 2) : 16 = 100 – 2 = 98.

Vậy đáp án là 98.

c, Ta có: 5871 : [ 928 – 247 + 82 x 5] = 5871 : [681 + 410] = 5871 : 1091

d, 777 : 7 + 1331 : 11 3 = 111 + 1 = 112.

Vậy đáp án là 112.

Bài 2 : Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a, 6 2 : 4 . 3 + 2 .5 2 c, 5 . 4 2 – 18 : 3 2

Lời giải

a, Ta có: 6 2 : 4 x 3 + 2 x 5 2 = 36 : 4 x 3 + 2 x 25 = 9 x 3 + 50 = 27 + 50 = 77.

Vậy đáp án là 77.

c, Ta có: 5 x 4 2 – 18 : 3 2 = 5 x 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78.

Vậy đáp án là 78.

Bài 3 : Thực hiện phép tính:

a, 80 – ( 4 . 5 2 – 3 .2 3) b, 23 . 75 + 25. 23 + 180

c, 2 4 . 5 – [ 131 – ( 13 – 4 ) 2 ] d, 100 : { 250 : [ 450 – ( 4 . 5 3– 2 2. 25)]}

Lời giải

a, Ta có 80 – ( 4 x 5 2 – 3 x 2 3) = 80 – ( 4 x 25 – 3 x 8) = 80 – ( 100 – 24) = 80 – 76 = 4.

Vậy đáp án là 4

b, Ta có: 23 x 75 + 25 x 23 + 180 = 23 x 25 x 5 + 25 x 23 + 180 = 23 x 25 x 6 + 180 = 3450 + 180 = 3630

Vậy đáp án là 3630.

c, 2 4 x 5 – [ 131 – ( 13 – 4 ) 2 ] = 16 x 5 – [131 – 9 2 ] = 80 – [131 – 81] = 80 – 50 = 30

Vậy đáp án là 50

d, Ta có: 100 : { 250 : [ 450 – ( 4 x 5- 2 2 x 25)]} = 100 : { 250 : [450 – ( 20 – 100)]}

Tương đương 100 : {250 : [ 450 + 80]} = 100 : {250 : 530} = 100 : 25 x 53 = 4 x 53 = 212.

Vậy đáp án là 212.

Dạng 2 : Tìm x.

Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:

a, 128 – 3( x + 4 ) = 23 b, [( 4x + 28 ).3 + 55] : 5 = 35

c, ( 12x – 4 3 ).8 3 = 4.8 4 d, 720 : [ 41 – ( 2x – 5 )] = 2 3.5

Lời giải

a, Ta có: 128 – 3( x + 4 ) = 23, do đó 3( x + 4) = 105 hay x + 4 = 35. Suy ra x = 31.

Vậy đáp án x = 31.

b, Ta có [( 4x + 28 ).3 + 55] : 5 = 35, do đó ( 4x + 28 ).3 + 55= 175

Tương đương (4x + 28). 3 = 120 hay 4x + 28 = 40 hay 4x = 12. Suy ra x = 3

Vậy đáp án là : x = 3

Suy ra 3x – 16 = 8 tương đương 3x = 24 hay x = 8.

Vậy đáp án là x = 8.

d, Ta có: 720 : [ 41 – ( 2x – 5 )] = 2 3.5, do đó 720: [ 41 – ( 2x – 5 )] = 40 tương đương [ 41 – ( 2x – 5 )] = 18.

Suy ra 2x = 5 = 41 – 18 hay 2x – 5 = 23. Suy ra x = 14.

Vậy đáp án là: x = 14

Bài 5: Tìm số tự nhiên x, biết:

a, 123 – 5.( x + 4 ) = 38 b, ( 3x – 2 4 ) .7 3 = 2.7 4

Lời giải

a, Ta có: 123 – 5.( x + 4 ) = 38, do đó: 5.( x + 4 ) = 123 – 38 = 85

Suy ra: x + 4 = 17 hay x = 13

Vậy đáp án là x = 13.

Suy ra 3 x = 14 + 16 = 30 hay x = 10

Vậy đáp án là: x = 10

Bài 6: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 5 rồi cộng thêm 16, sau đó chia cho 3 thì được 7.

Lời giải

Theo đề bài ta có: (5x + 16) : 3 = 7

Suy ra 5x + 16 = 21, do đó 5x = 5 hay x = 1

Vậy số tự nhiên thoả mãn đề bài là x = 1.

Bài 7: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15.

Lời giải

Theo đề bài ta có: (x : 3 – 4) x 5 = 15

Suy ra ta có x : 3 – 4 = 3 hay x : 3 = 7. Suy ra x = 21

Vậy số tự nhiên thoả mãn đề bài là x = 21

Bài 8: Tìm số tự nhiên x, biết rằng:

b, x 12, x 25 , x 30 và 0 < x < 500

Lời giải

Bài 9: Tìm số tự nhiên x sao cho:

a, 6 ( x – 1 ) b, 14 ( 2x +3 ).

Dạng 4: Các bài toán về tìm ƯCLN, BCNN

Bài 10: Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để B = 56x3y chia hết cho cả ba số 2, 5, 9

Lời giải:

Điều kiện x, y nằm trong khoảng [0, 9]

Ta có B = 56x3y chia hết cho cả hai số 2, 5

Suy ra, số tận cùng y phải là số chẵn và chia hết cho 5 nên y = 0

B chia hết cho cả 9. Suy ra 5 + 6 + x + 3 + 0 = 14 + x chia hết cho 9

Với điều kiện của x nằm trong khoảng [0,9]. Suy ra x = 4.

Bài 11: Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để A = 24x68y chia hết cho 45.

Bài chúng tôi các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để C = 71x1y chia hết cho 45.

Bài 13: Cho tổng A = 270 + 3105 + 150. Không thực hiện phép tính xét xem tổng A có chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 hay không? Tại sao?

Bài 14: Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số:

a, 3.5.7.9.11 + 11.35 b, 5.6.7.8 + 9.77

c, 10 5 + 11 d, 10 3 – 8

Bài 15: Chứng tỏ rằng :

a, 8 5 + 2 11 chia hết cho 17.

b, 69 2 – 69.5 chia hết cho 32.

c, 8 7 – 2 18 chia hết cho 14.

Bài 16: Tổng sau có chia hết cho 3 không?

Dạng 4: Các bài toán về tìm ƯCLN, BCNN

Bài 17: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơclit

a, 852 và 192

b, 900; 420 và 240

Bài 18: Cho ba số : a = 40; b = 75 ; c = 105.

a, Tìm ước chung lớn nhất của a, b, c

b, Tìm bội chung nhỏ nhất của a , b, c

Bài 19: Khối lớp 6 có 300 học sinh, khối lớp 7 có 276 học sinh, khối lớp 8 có 252 học sinh. Trong một buổi chào cờ học sinh cả ba khối xếp thành các hàng dọc như nhau. Hỏi:

a, Có thể xếp nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng?

b, Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?

Bài 20: Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.

Bài 21: Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu một người, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. tính số học sinh.

Bài 22: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi chia a cho3, cho 5, cho 7 thì được số dư theo thứ tự là 2, 3, 4.

Bài 23 : Tìm số tự nhiên n lớn nhất có ba chữ số, sao cho n chia cho 8 thì dư7, chia cho 31 thì dư 28.

Bài 24: Tìm số tự nhiên a có ba chữ số, sao cho a chia cho 17 thì dư 8, chia cho 25 thì dư 16.

Bài tập toán lớp 6

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 57: Nhân Một Số Với Một Hiệu

Giải vở bài tập Toán 4 bài 57: Nhân một số với một hiệu

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán 4 bài 57

trang 67 SBT Toán 4 với lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh nắm được cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số; cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

Câu 1, 2, 3 trang 67 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Câu 1. Tính

a) 645 × (30 – 6) = ……………

= ……………

= ……………

278 × (50 – 9) = ……………

= ……………

= ……………

b) 137 × 13 – 137 × 3 = ……………

= ……………

= ……………

538 × 12 – 538 × 2 = ……………

= ……………

= ……………

Câu 2. Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? (giải bằng hai cách)

Câu 3. Một ô tô chở được 50 bao gạo, một toa xe lửa chở được 480 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng 50kg, hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ gạo?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1. Tính

a) 645 × (30 – 6) = 645 × 30 – 645 × 6

= 19350 – 3870

= 15480

278 × (50 – 9) = 278 × 50 – 278 × 9

= 13900 – 2502

= 11398

b) 137 × 13 – 137 × 3 = 137 × (13 – 3)

= 137 × 10

= 1370

538 × 12 – 538 × 2 = 538 × (12 – 2)

= 538 × 10

= 5380

Câu 2.

Tóm tắt:

Cách 1:

Bài giải

Số quyển vở khối lớp Bốn mua là:

340 x 9 = 3060 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Ba mua là:

280 x 9 = 2520 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:

3060 – 2520 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở

Cách 2:

Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là:

340 – 280 = 60 (học sinh)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:

9 x 60 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở

Câu 3.

Tóm tắt:

Bài giải

Số tạ gạo một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô là:

(480 – 50) x 50 = 21500 (kg)

= 215 (tạ)

Đáp số: 215 tạ

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 69: Chia Một Số Cho Một Tích

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 69

Giải vở bài tập Toán 4 bài 69: Chia một số cho một tích là lời giải trang 80 Vở bài tập Toán 4 tập 1 với đáp án chi tiết cho từng bài tập SBT là tài liệu tham khảo cho các em học sinh so sánh kết quả luyện tập các dạng bài tập chia một số cho một tích. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Lý thuyết Chia một số cho một tích

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3 trang 80 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 80 – Câu 1

Tính bằng hai cách:

a) 50 : (5 × 2) = ……………

= ……………

50 : (5 × 2) = ……………

= ……………

= ……………

b) 28 : (2 × 7) = ……………

= ……………

28 : (2 × 7) = ……………

= ……………

= ……………

Phương pháp giải:

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

a : (b × c) = (a : b) : c = (a : c) : b Đáp án

a) 50 : (5 × 2) = 50 : 10

= 5

50 : (5 × 2) = 50 : 5 : 2

= 5

b) 28 : (2 × 7) = 28 : 14

= 2

28 : (2 × 7) = 28 : 2 : 7

= 14 : 7

= 2

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 80 – Câu 2

Tính (theo mẫu)

Mẫu 60 : 30 = 60 : (10 × 3)

a) 90 : 30 = ……………

= ……………

b) 180 : 60 = ……………

= ……………

Phương pháp giải:

Viết số chia dưới dạng tích của hai số thích hợp rồi thực hiện phép chia một số chia cho một tích để tính giá trị biểu thức đã cho.

Đáp án

a) 90 : 30 = 90 : (3×10)

= 90 : 3 : 10

= 30 : 10

= 3

b) 180 : 60 = 180 : (6×10)

= 180 : 6 : 10

= 30 : 10

= 3

Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 19200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. (giải bằng hai cách)

Phương pháp giải:

Cách 1:

– Tìm tổng số vở hai bạn đã mua = số vở mỗi bạn mua × 2.

– Tìm giá tiền 1 quyển vở = tổng số tiền phải trả : tổng số vở hai bạn đã mua.

Cách 2 :

– Tìm số tiền mỗi bạn phải trả = tổng số tiền phải trả : 2.

– Tìm giá tiền 1 quyển vở = số tiền mỗi bạn phải trả : số vở mỗi bạn đã mua.

Đáp án Cách 1:

Bài giải

Số quyển vở mà hai bạn mua là:

2×4 = 8 (quyển vở)

Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là:

19200 : 8 = 2400 (đồng)

Đáp số : 24000 đồng

Cách 2:

Số tiền mỗi bạn phải trả là :

19 200 : 2 = 9 600 (đồng)

Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là:

9 600 : 4 = 2400 (đồng)

Đáp số: 2400 đồng.

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 70: Chia Một Số Thập Phân Cho Một Số Thập Phân

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 70: Chia một số thập phân cho một số thập phân trang 86 Vở BT Toán 5 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ là tài liệu tham khảo cho các em học sinh luyện tập các dạng bài tập phép chia số thập phân. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 70

Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số thập phân

Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 86 – Bài 1

Đặt tính rồi tính

28,5 : 2,5

8,5 : 0,034

29,5 : 2,36

Phương pháp giải:

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 86 – Bài 2

Biết rằng 3,5l dầu cân nặng 2,66kg. Hỏi 5l dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

– Tính cân nặng của 1 lít dầu = cân nặng của 3,5 lít dầu : 4,5.

– Tính cân nặng của 5 lít dầu = cân nặng của 1 lít dầu × 5.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

3,5 lít : 2,66 kg

5 lít : ……? kg

Bài giải

1 lít dầu cân nặng:

2,66 : 3,5 = 0,76 (kg)

5 lít dầu cân nặng:

0,76 x 5 = 3,8 (kg)

Đáp số: 3,8 kg

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 86 – Bài 3

May mỗi bộ quần áo hết 3,8m vải. Hỏi có 250m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính chia: 250 : 3,8. Thương chính số bộ quần áo may được còn số dư là số vải còn thừa.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Ta có: 250 : 3,8 = 65 dư 3

Vậy 250m vải may được nhiều nhất 65 bộ quần áo còn thừa 3m vải.

Đáp số: 65 bộ quần áo, 3m vải dư

Để chuẩn bị cho các bài thi học kì lớp 5 sắp tới, các em học sinh tham khảo đề ôn tập Toán lớp 5