Bài tập Toán lớp 6 – Chương 1: Tập hợp và bổ túc số tự nhiên.
BÀI TẬP TOÁN LỚP 6
PHẦN RÈN LUYỆN BÀI TẬP TOÁN LỚP 6
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi phân tích các kết quả ra thừa số nguyên tố.
a, 160 – ( 2 3 . 5 2 – 6 . 25 ) b, 4 . 5 2 – 32 : 2 4
c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 ) d, 777 : 7 +1331 : 11 3
Lời giải
a, Ta có: 160 – ( 8 x 25 – 6 x 25 ) = 160 – 25 x (8 – 6) = 160 – 50 = 110.
Vậy đáp án là 110.
b, Ta có 4 x 25 – (16 x 2) : 16 = 100 – 2 = 98.
Vậy đáp án là 98.
c, Ta có: 5871 : [ 928 – 247 + 82 x 5] = 5871 : [681 + 410] = 5871 : 1091
d, 777 : 7 + 1331 : 11 3 = 111 + 1 = 112.
Vậy đáp án là 112.
Bài 2 : Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a, 6 2 : 4 . 3 + 2 .5 2 c, 5 . 4 2 – 18 : 3 2
Lời giải
a, Ta có: 6 2 : 4 x 3 + 2 x 5 2 = 36 : 4 x 3 + 2 x 25 = 9 x 3 + 50 = 27 + 50 = 77.
Vậy đáp án là 77.
c, Ta có: 5 x 4 2 – 18 : 3 2 = 5 x 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78.
Vậy đáp án là 78.
Bài 3 : Thực hiện phép tính:
a, 80 – ( 4 . 5 2 – 3 .2 3) b, 23 . 75 + 25. 23 + 180
c, 2 4 . 5 – [ 131 – ( 13 – 4 ) 2 ] d, 100 : { 250 : [ 450 – ( 4 . 5 3– 2 2. 25)]}
Lời giải
a, Ta có 80 – ( 4 x 5 2 – 3 x 2 3) = 80 – ( 4 x 25 – 3 x 8) = 80 – ( 100 – 24) = 80 – 76 = 4.
Vậy đáp án là 4
b, Ta có: 23 x 75 + 25 x 23 + 180 = 23 x 25 x 5 + 25 x 23 + 180 = 23 x 25 x 6 + 180 = 3450 + 180 = 3630
Vậy đáp án là 3630.
c, 2 4 x 5 – [ 131 – ( 13 – 4 ) 2 ] = 16 x 5 – [131 – 9 2 ] = 80 – [131 – 81] = 80 – 50 = 30
Vậy đáp án là 50
d, Ta có: 100 : { 250 : [ 450 – ( 4 x 5- 2 2 x 25)]} = 100 : { 250 : [450 – ( 20 – 100)]}
Tương đương 100 : {250 : [ 450 + 80]} = 100 : {250 : 530} = 100 : 25 x 53 = 4 x 53 = 212.
Vậy đáp án là 212.
Dạng 2 : Tìm x.
Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:
a, 128 – 3( x + 4 ) = 23 b, [( 4x + 28 ).3 + 55] : 5 = 35
c, ( 12x – 4 3 ).8 3 = 4.8 4 d, 720 : [ 41 – ( 2x – 5 )] = 2 3.5
Lời giải
a, Ta có: 128 – 3( x + 4 ) = 23, do đó 3( x + 4) = 105 hay x + 4 = 35. Suy ra x = 31.
Vậy đáp án x = 31.
b, Ta có [( 4x + 28 ).3 + 55] : 5 = 35, do đó ( 4x + 28 ).3 + 55= 175
Tương đương (4x + 28). 3 = 120 hay 4x + 28 = 40 hay 4x = 12. Suy ra x = 3
Vậy đáp án là : x = 3
Suy ra 3x – 16 = 8 tương đương 3x = 24 hay x = 8.
Vậy đáp án là x = 8.
d, Ta có: 720 : [ 41 – ( 2x – 5 )] = 2 3.5, do đó 720: [ 41 – ( 2x – 5 )] = 40 tương đương [ 41 – ( 2x – 5 )] = 18.
Suy ra 2x = 5 = 41 – 18 hay 2x – 5 = 23. Suy ra x = 14.
Vậy đáp án là: x = 14
Bài 5: Tìm số tự nhiên x, biết:
a, 123 – 5.( x + 4 ) = 38 b, ( 3x – 2 4 ) .7 3 = 2.7 4
Lời giải
a, Ta có: 123 – 5.( x + 4 ) = 38, do đó: 5.( x + 4 ) = 123 – 38 = 85
Suy ra: x + 4 = 17 hay x = 13
Vậy đáp án là x = 13.
Suy ra 3 x = 14 + 16 = 30 hay x = 10
Vậy đáp án là: x = 10
Bài 6: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 5 rồi cộng thêm 16, sau đó chia cho 3 thì được 7.
Lời giải
Theo đề bài ta có: (5x + 16) : 3 = 7
Suy ra 5x + 16 = 21, do đó 5x = 5 hay x = 1
Vậy số tự nhiên thoả mãn đề bài là x = 1.
Bài 7: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15.
Lời giải
Theo đề bài ta có: (x : 3 – 4) x 5 = 15
Suy ra ta có x : 3 – 4 = 3 hay x : 3 = 7. Suy ra x = 21
Vậy số tự nhiên thoả mãn đề bài là x = 21
Bài 8: Tìm số tự nhiên x, biết rằng:
b, x 12, x 25 , x 30 và 0 < x < 500
Lời giải
Bài 9: Tìm số tự nhiên x sao cho:
a, 6 ( x – 1 ) b, 14 ( 2x +3 ).
Dạng 4: Các bài toán về tìm ƯCLN, BCNN
Bài 10: Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để B = 56x3y chia hết cho cả ba số 2, 5, 9
Lời giải:
Điều kiện x, y nằm trong khoảng [0, 9]
Ta có B = 56x3y chia hết cho cả hai số 2, 5
Suy ra, số tận cùng y phải là số chẵn và chia hết cho 5 nên y = 0
B chia hết cho cả 9. Suy ra 5 + 6 + x + 3 + 0 = 14 + x chia hết cho 9
Với điều kiện của x nằm trong khoảng [0,9]. Suy ra x = 4.
Bài 11: Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để A = 24x68y chia hết cho 45.
Bài chúng tôi các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để C = 71x1y chia hết cho 45.
Bài 13: Cho tổng A = 270 + 3105 + 150. Không thực hiện phép tính xét xem tổng A có chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 hay không? Tại sao?
Bài 14: Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số:
a, 3.5.7.9.11 + 11.35 b, 5.6.7.8 + 9.77
c, 10 5 + 11 d, 10 3 – 8
Bài 15: Chứng tỏ rằng :
a, 8 5 + 2 11 chia hết cho 17.
b, 69 2 – 69.5 chia hết cho 32.
c, 8 7 – 2 18 chia hết cho 14.
Bài 16: Tổng sau có chia hết cho 3 không?
Dạng 4: Các bài toán về tìm ƯCLN, BCNN
Bài 17: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơclit
a, 852 và 192
b, 900; 420 và 240
Bài 18: Cho ba số : a = 40; b = 75 ; c = 105.
a, Tìm ước chung lớn nhất của a, b, c
b, Tìm bội chung nhỏ nhất của a , b, c
Bài 19: Khối lớp 6 có 300 học sinh, khối lớp 7 có 276 học sinh, khối lớp 8 có 252 học sinh. Trong một buổi chào cờ học sinh cả ba khối xếp thành các hàng dọc như nhau. Hỏi:
a, Có thể xếp nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng?
b, Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?
Bài 20: Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.
Bài 21: Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu một người, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. tính số học sinh.
Bài 22: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi chia a cho3, cho 5, cho 7 thì được số dư theo thứ tự là 2, 3, 4.
Bài 23 : Tìm số tự nhiên n lớn nhất có ba chữ số, sao cho n chia cho 8 thì dư7, chia cho 31 thì dư 28.
Bài 24: Tìm số tự nhiên a có ba chữ số, sao cho a chia cho 17 thì dư 8, chia cho 25 thì dư 16.
Bài tập toán lớp 6
Tải tài liệu miễn phí ở đây