Giải Vở Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 3 Tập 2 / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Vở Bài Tập Nâng Cao Toán Lớp 3

Giới thiệu sách : Vở Bài Tập Nâng Cao Toán Lớp 3 -Tập 2

Vở Bài Tập Nâng Cao Toán Lớp 3 (Tập 2)

Nội dung sách gồm các bài toán bám sát chương trình SKG lớp 3 hiện hành. Các bài toán đa dạng về nội dung. Thử sức với những bài toán này, các em sẽ thấy yêu thích môn toán và phát triển tư duy toán học. Ngoài ra, quý bậc phụ huynh, thầy cô cũng có thể giúp con em mình trong quá trình học tập ở nhà và trường lớp.

Cuốn Vở bài tập nâng cao Toán 3 tập hai được biên soạn với mong muốn đáp ứng được nhu cầu của nhiều giáo viên, phụ huynh và các em học sinh có khả năng học tập môn toán. Cuốn sách hi vọng sẽ được bạn đọc hưởng ứng nhiệt tình và sẽ trở thành một tài liệu tham khảo đắc lực giúp các em học sinh lớp 3 phát triển được kĩ năng giải các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm cũng như tự luận ở dạng nâng cao. Cuốn sách được biên soạn dựa theo chương trình môn toán lớp 3 hiện hành. Sau mỗi tiết học giáo viên có thể giúp học sinh củng cố, kiểm tra lại kiến thức vừa học bằng các câu hỏi và bài tập dưới dạng trắc nghiệm và tự luận. Tuỳ từng mức độ học sinh mà giáo viên có thể cho các em trả lời các câu hỏi ở các mức độ khác nhau. Chúng tôi đã cố gắng thiết kế nội dung các câu hỏi và bài tập nhằm phát huy tối đa tính tích cực học tập phát triển tư duy của học sinh trong khi trả lời. Trước cùng một nội dung kiến thức, chúng tôi đều đã đưa ra các dạng câu hỏi và bài tập khác nhau để giáo viên có thể giúp học sinh làm quen với các dạng bài từ đó có những yêu cầu đặt ra cho các em trong việc nắm chắc các kiến thức cơ bản.

Vở Bài Tập Nâng Cao Toán Lớp 4

MSP: 8935092531311

Tác giả: Phạm Văn Công

Nhà phát hành: Khang Việt

Giới thiệu sách : Vở Bài Tập Nâng Cao Toán Lớp 4 -Tập 1

Vở Bài Tập Nâng Cao Toán Lớp 4 -Tập 1

Cuốn Vở Bài tập nâng cao Toán 4 được biên soạn với mong muốn đáp ứng được nhu cầu của nhiều giáo viên, phụ huynh và các em học sinh có khả năng học tập môn toán. Cuốn sách hi vọng sẽ được bạn đọc hưởng ứng nhiệt tình và sẽ trở thành một tài liệu tham khảo đắc lực giúp các em học sinh lớp 4 phát triển được kĩ năng giải các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm cũng như tự luận ở dạng nâng cao. Cuốn sách được biên soạn dựa theo chương trình môn toán lớp 4 hiện hành. Sau mỗi tiết học giáo viên có thể giúp học sinh củng cố, kiểm tra lại kiến thức vừa học bằng các câu hỏi và bài tập dưới dạng trắc nghiệm và tự luận. Tùy từng mức học của học sinh mà giáo viên có thể cho các em trả lời các câu hỏi ở các mức độ khác nhau. Chúng tôi đã cố gắng thiết kế nội dung các câu hỏi và bài tập nhằm phát huy tối đa tính tích cực học tập phát triển tư duy của học sinh trong khi trả lời. Trước cùng một nội dung kiến thức, chúng tôi đều đã đưa ra các dạng câu hỏi và bài tập khác nhau để giáo viên có thể giúp học sinh làm quen với các dạng bài từ đó có những yêu cầu đặt ra cho các em trong việc nắm chắc các kiến thức cơ bản. Những bài tập không quá khó đối với học sinh nên không cần đáp án ở cuối sách, điều đó cũng ngầm khuyến khích các em cố gắng học hơn. Với kiểu bài dạng điền vào chỗ chấm, không chỉ giúp các em tiết kiệm thời gian mà còn hướng dẫn ngầm cách trình bày bài giải, những câu lời giải tuy không phải viết nhưng đó chính là phần hướng dẫn các em khi làm bài. Các em cần đọc kĩ để nắm được nội dung và hiểu cách giải kĩ hơn.

Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 5

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5

Bài tập toán nâng cao lớp 5 – Phần 1

50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 (có lời giải) 15 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh?

Bài giải:

Bài này có nhiều cách giải khác nhau, xin nêu một cách giải như sau

Ta thấy: Số bi xanh lúc đầu bằng 1/5 số bi đỏ.

Sau khi Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi xanh lúc đó bằng 1/4 số bi đỏ.

Do đó 3 viên bi ứng với số phần của số bi đỏ là:

Vậy số bi đỏ của Tí lúc đầu là:

Số bi xanh của Tí lúc đầu là: 60 : 5 = 12 (viên)

Vậy lúc đầu Tí có 60 viên bi đỏ và 12 viên bi xanh.

Vì 60 + 12 = 72 nên kết quả này thỏa mãn giả thiết về số bi của Tí không có quá 80 viên.

Bài 2: Cho tổng: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + … + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không?

Bài giải:

Ta đặt A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + … + 49 + 50. Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 50 có 50 số, trong đó số các số lẻ bằng số các số chẵn nên có 50 : 2 = 25 (số lẻ). Vậy A là một số lẻ. Gọi a và b là hai số bất kì của A, khi thay tổng a + b bằng hiệu a – b thì A giảm đi: (a + b) – (a – b) = 2 × b tức là giảm đi một số chẵn. Hiệu của một số lẻ và một số chẵn luôn là một số lẻ nên sau mỗi lần thay, tổng mới vẫn là một số lẻ. Vì vậy không bao giờ nhận được kết quả là 0.

Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính to. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên bàn có diện tích 90 dm2 thì vừa khít. Hãy tính kích thước của mỗi tấm kính đó.

Bài giải:

Theo đầu bài, coi chiều rộng của tấm kính nhỏ là 1 đoạn thì chiều dài của nó là 2 đoạn như vậy và chiều rộng của tấm kính to cũng là 2 đoạn, khi đó chiều dài của tấm kính to là 4 đoạn như vậy. Nếu bác Hà ghép khít hai tấm kính lại với nhau sẽ được hình chữ nhật ABCD (hình vẽ), trong đó AMND là tấm kính nhỏ, MBCN là tấm kính to. Diện tích ABCD là 90 dm 2. Chia hình chữ nhật ABCD thành 10 hình vuông nhỏ, mỗi cạnh là chiều rộng của tấm kính nhỏ thì diện tích của mỗi hình vuông nhỏ là 90: 10 = 9 (dm 2).

Ta có 9 = 3 × 3, do đó cạnh hình vuông là 3 dm. Tấm kính nhỏ có chiều rộng 3 dm, chiều dài là 3 × 2 = 6 (dm). Tấm kính to có chiều rộng là 6 dm, chiều dài là 6 × 2 = 12 (dm).

Bài 4: Cho 7 phân số: Thăng chọn được hai phân số mà tổng có giá trị lớn nhất. Long chọn hai phân số mà tổng có giá trị nhỏ nhất. Tính tổng 4 số mà Thăng và Long đã chọn.

Bài giải:

Vậy ta sắp xếp được các phân số như sau:

Tổng hai phân số có giá trị lớn nhất là:

Tổng hai phân số có giá trị nhỏ nhất là:

Do đó tổng bốn phân số mà Thăng và Long đã chọn là:

Bài 5: Tìm các chữ số a và b thỏa mãn:

Bài giải:

Vì 1/3 là phân số tối giản nên a chia hết cho 3 hoặc b chia hết cho 3.

Vậy a = b = 6.

Bài 6: Viết liên tiếp các số từ trái sang phải theo cách sau: Số đầu tiên là 1, số thứ hai là 2, số thứ ba là chữ số tận cùng của tổng số thứ nhất và số thứ hai, số thứ tư là chữ số tận cùng của tổng số thứ hai và số thứ ba. Cứ tiếp tục như thế ta được dãy các số như sau: 1235831459437…… Trong dãy trên có xuất hiện số 2005 hay không?

Bài giải:

Giả sử trong số tạo bởi cách viết như trên có xuất hiện nhóm chữ 2005 thì ta có: 2 + 0 là số có chữ số tận cùng là 0 (vô lí).

Vậy trong dãy trên không thể xuất hiện số 2005.

Bài 7: Có 5 đội tham gia dự thi toán đồng đội. Tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm và thật thú vị là cả 5 đội đều đạt một trong ba giải: nhất (30 điểm); nhì (29 điểm); ba (28 điểm). Chứng minh số đội đạt giải ba hơn số đội đạt giải nhất đúng một đội.

Bài giải:

Ta thấy trung bình cộng điểm của một đội giải nhất và một đội giải ba chính là số điểm của một đội giải nhì.

Nếu số đội giải nhất nhiều hơn số đội giải ba thì tổng điểm 5 đội lớn hơn 145, cũng không thỏa mãn.

Do đó số đội giải nhất phải ít hơn số đội giải ba. Khi đó ta xếp một đội giải nhất và một đội giải ba làm thành một cặp thì cặp này sẽ có tổng số điểm bằng hai đội giải nhì. Số đội giải ba thừa ra (không được xếp cặp với một đội giải nhất) chính là số điểm mà tổng điểm của 5 đội nhỏ hơn 145. Vì vậy số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất bao nhiêu thì tổng điểm của 5 đội sẽ nhỏ hơn 145 bấy nhiêu.

Vì tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm nên số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất là 145 – 144 = 1.

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Nâng Cao

Ôn tập tiếng Anh 3 có đáp án

Nằm trong bộ đề ôn tập tiếng Anh lớp 3 chương trình mới, Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 3 có đáp án được chúng tôi có đáp án sưu tầm và đăng tải, gồm 5 dạng bài tập tiếng Anh 3 mới khác nhau lớn giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập và nâng cao kỹ năng Tiếng Anh hiệu quả. Mời quý thầy cô, các em học sinh tham khảo, download tài liệu.

Bài tập nâng cao tiếng Anh lớp 3 có đáp án

I. Ðiền từ còn thiếu vào chỗ trống

1…….name is Peter.

2. My mother is thirty ………old.

3. Mai is …… Vietnam.

4. chúng tôi want a banana?

5. How many crayons chúng tôi have?

6. The weather is often chúng tôi summer.

7. We go to school ……….bike.

8. There chúng tôi books on the table.

9. This is a schoolbag chúng tôi is a table.

10. Hello, my name chúng tôi

II. Khoanh vào từ khác loại III. Chọn đáp án đúng cho các câu sau

1. What’s ……..name? Her name is Hoa.

A. my

B. his

C. her

2. How is she? She’s ………….

A. five

B. nice

C. ok

3. How old is your grandmother? She is eighty …..old.

A. years

B. year

C. yes

4. chúng tôi meet you.

A. nine

B. nice

C. good

5. Bye. See you……

A. late

B. nice

C. later

6. What’s it? It’s ………inkpot.

A. an

B. a

C. some

7. How many chúng tôi there ? There is a desk.

A. desk

B. a desk

C. desks

8. The weather is ………today.

A. cold

B. ok

C. too

9. chúng tôi Nam from? He’s from Hai phong.

A. what

B. who

C. where

10. Who is he? chúng tôi my friend

A. he

B. I

C. she

IV. Bài tập sắp xếp câu tiếng Anh lớp 3

1. friend /is / my / Hien/ new.

2. is /That / classroom / her.

3. your / Write / please / name.

4. down / your / Put / pencil/

5. father / old / her / is / How/?

6. like / Do / English / they?

7. he / tall / Is/?

8. playing /with / My / yo-yo / is / brother/ a .

9. spell / How /name / do /you /your?

10. her /When /birthday / is/?

V. Tìm lỗi sai cho các câu sau đây

1. These is an eraser.

2. She is Alan

3. My friend is ten year old.

4. Nine to meet you.

5. There is three pens on the table.

I. Ðiền từ còn thiếu vào chỗ trống

1 – My/ His; 2 – years; 3 – from; 4 – Do; 5 – do;

6 – hot; 7 – by; 8 – are; 9 – and; 10 – is;

II. Khoanh vào từ khác loại

1 – D; 2 – B; 3 – B; 4 – C; 5 – A; 6 – B; 7 – C; 8 – B; 9 – D; 10 – A

III. Chọn đáp án đúng cho các câu sau

1 – C; 2 – A; 3 – A; 4 – B; 5 – C; 6 – A; 7 – C; 8 – A; 9 – C; 10 – A

IV. Bài tập sắp xếp câu tiếng Anh lớp 3

1 – Hien is friend.

2 – That is her classroom.

3 – Write your name please.

4 – Put down your pencil.

5 – How old is your father?

6 – Do they like English?

7 – Is he tall?

8 – My brother is playing with a yo-yo.

9 – How do you spell your name?

10 – When is her birthday?

V. Tìm lỗi sai cho các câu sau đây

1 – These thành This;

2 – She thành He;

3 – year thành years;

4 – Nine thành Nice;

5 – is thành are;