Giải Vở Bài Tập Toán Vietjack / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Cùng Em Học Toán Lớp 5 Tập 2 Tuần 21 Trang 13, 16 Hay Nhất Tại Vietjack.

Giải Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2 Tuần 21 trang 13, 16 hay nhất

Bài 1 (trang 13 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Hướng dẫn giải:

Cách 1 : Chia hình vẽ thành 1 hình chữ nhật và 1 hình vuông. Diện tích hình chữ nhật là : 4 x 6 = 24 (cm 2)Diện tích hình vuông là : 3 x 3 = 9 (cm 2)Diện tích hình bạn Huy vẽ là : 24 + 9 = 33 (cm 2) Đáp số : 33cm 2.Cách 2. Đếm thấy hình của Huy vẽ gồm có 33 ô vuông nên có diện tích bằng 33cm 2.

Bài 2 (trang 13 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : Một ngôi nhà có bức tường cần sơn có hình dạng như hình vẽ :Diện tích bức tường cần sơn là …………………………

Hướng dẫn giải:

Diện tích bức tường cần sơn là : 23,6 m2

Giải thích : Diện tích phần mái hình tam giác là : 2,5 x 6 : 2 = 7,5 (m 2)Diện tích phần tường hình chữ nhật là : 3,5 x 4,6 = 16,1 (m 2)Diện tích phần cần sơn là : 16,1 + 7,5 = 23,6 (m 2).

Bài 3 (trang 14 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Hướng dẫn giải:

Ta vẽ thêm để mảnh đất thành hình vuông như hình vẽ : Diện tích hình vuông sau khi vẽ thêm là : 80 x 80 = 6400 (m 2)Diện tích phần vẽ thêm là : 10 x 17 = 170 (m 2)Diện tích mảnh vườn là : 6400 – 170 = 6230 (m 2) Đáp số : 6230 m 2.

Bài 4 (trang 14 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : Một thửa ruộng có hình dạng như hình vẽ bên :Diện tích thửa ruộng là …………………………

Hướng dẫn giải:

Diện tích thửa ruộng là 394,5 m 2Giải thích :Thửa ruộng gồm 2 phần :+ Phần hình tam giác với đáy bằng 26m, chiều cao bằng 10,5m có diện tích là : 26 x 10,5 : 2 = 136,5 (m 2)+ Phần hình thang với hai đáy là 17m ; 26m và chiều cao 12m. (17 + 26) x 12 : 2 = 258 (m 2)+ Diện tích cả thửa ruộng là : 136,5 + 258 = 394,5 (m 2)

Bài 5 (trang 14 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Hướng dẫn giải:

Bài 6 (trang 15 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Hướng dẫn giải:

Bài 7 (trang 15 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Nối mảnh bìa có thể gấp được thành hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương cho thích hợp :

Hướng dẫn giải:

Bài 8 (trang 16 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 60cm, chiều cao 50cm.

Hướng dẫn giải:

Chu vi đáy hình hộp là : (100 + 60) x 2 = 320 (cm)Diện tích xung quanh hình hộp là : 320 x 50 = 16 000 (cm 2)Diện tích hai đáy của hình hộp là : 100 x 60 x 2 = 12 000 (cm 2)Diện tích toàn phần của hình hộp là : 16 000 + 12 000 = 28 000 (cm 2) Đáp số : Sxq = 16 000 cm 2 ; STP = 28 000 cm 2.

Vui học (trang 16 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : Bạn Lan muốn gấp một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 10cm. Em hãy tính xem bạn Lan cần có mảnh bìa có diện tích tối thiểu là bao nhiêu (biết diện tích bìa để dán khoảng 30cm 2).

Hướng dẫn giải:

Trả lời : 278cm 2.Giải thích :Diện tích toàn phần của hình hộp là : (6 + 4) x 2 x 10 + 6 x 4 x 2 = 248 (cm 2)Diện tích cần tối thiểu để làm hình hộp là : 248 + 30 = 278 (cm 2)

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2 khác:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán 5 hơn.

Giải Cùng Em Học Toán Lớp 4 Tập 2 Tuần 21 Trang 11, 12, 13, 14 Hay Nhất Tại Vietjack.

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 21 trang 11, 12, 13, 14 hay nhất

Bài 1 (trang 11 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Rút gọn các phân số (theo mẫu):

Hướng dẫn giải:

Bài 2 (trang 11 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Khoanh vào phân số tối giản:

Hướng dẫn giải:

Bài 3 (trang 11 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tính (theo mẫu):

Hướng dẫn giải:

Bài 4 (trang 11 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Hướng dẫn giải:

Khoanh vào C. 20/25 .

Bài 5 (trang 12 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):

Vậy qua đồng mẫu số của

Hướng dẫn giải:

Bài 6 (trang 12 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Quy đồng mẫu số các phân số:

Hướng dẫn giải:

Bài 7 (trang 13 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Quy đồng mẫu số các phân số:

Hướng dẫn giải:

Bài 8 (trang 13 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Hướng dẫn giải:

Khoanh vào A. 1/3 .

Giải thích:

Vui học (trang 14 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Buổi sáng, ba bạn Hùng, Hưng, Quân hẹn nhau ra công viên để tập thể dục và cùng xuất phát chạy quanh bờ hồ. Sau một thời gian, bạn Hùng chạy được 2/4 vòng bờ hồ, bạn Hưng chạy được 3/6 vòng bờ hồ, còn bạn Quân chạy được 4/8 vòng bờ hồ.

Theo em, ba bạn có chạy được quãng đường bằng nhau không? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

Ba bạn chạy đường quãng đường bằng nhau và cùng bằng 1/2 bờ hồ vì:

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 khác:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Cùng em học Toán lớp 4 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán lớp 4.

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 15: Ôn Tập Về Giải Toán

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 15: Ôn tập về giải Toán là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 18, 19, 20 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh luyện tập các bài toán tổng tỉ, hiệu tỉ. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập trang 18, 19, 20 vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 18 – Bài 1

a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là 3/7. Tìm hai số đó.

b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là 4/9. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ biểu thì hai số dựa vào tỉ số của hai số đó.

2. Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau (hoặc lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau).

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là 3/7. Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ:

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10 (phần)

Số bé là:

100 : 10 × 3=30

Số lớn là:

100 – 30=70

Đáp số: Số bé: 30

Số lớn: 70

b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là 4/9. Tìm hai số đó.

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)

Số bé là:

55 : 5 × 4 = 44

Số lớn là:

55 + 44 = 99

Đáp số: Số bé: 44

Số lớn: 99

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 19 – Bài 2

Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng 1/3 số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ: coi số trứng gà (đóng vai trò số bé) gồm 1 phần thì số trứng vịt (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Ta có sơ đồ sau

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)

Số trứng gà đựng trong thùng là: 116 : 4 x 1 = 29 (trứng gà)

Số trứng vịt đựng trong thùng là: 116 – 29 = 87 (trứng vịt)

Hoặc: 116 × 3/4 = 87 (trứng vịt)

Đáp số: Số bé: 29

Số lớn: 87

Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

b) Người ta để 1/24 diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải

– Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.

– Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

– Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài × chiều rộng.

– Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa ×

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó:

Nửa chu vi vườn hoa là :

160 : 2 = 80 (m)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật:

Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật:

80 – 32 = 48 (m)

b) Người ta để 1/24 diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Diện tích vườn hoa là:

Diện tích để làm lối đi là:

Đáp số: a) Chiều rộng: 32m;

Chiều dài: 48m.

Tham khảo chi tiết các dạng Toán lớp 5:

Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 120 : Luyện Tập

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Có 9345 viên gạch xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ?

Phương pháp giải:

3 lò : 9345 viên gạch

1 lò : …. viên gạch ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số viên gạch của cả 3 lò chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Mỗi lò có số viên gạch là :

9345 : 3 = 3115 (viên)

Đáp số : 3115 viên.

Bài 2

Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì gói như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì ?

Phương pháp giải:

5 thùng : 1020 gói

8 thùng : …. gói ?

– Tìm số gói mì trong 1 thùng.

– Tìm số gói mì trong 8 thùng.

Lời giải chi tiết:

Mỗi thùng có số gói mì là :

1020 : 5 = 204 (gói)

8 thùng có số gói mì là :

204 ⨯ 8 = 1632 (gói)

Đáp số : 1632 gói.

Bài 3 Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó :

8 tấm vải : 800m

5 tấm vải : … m ?

Phương pháp giải:

– Lập một bài toán dựa vào các thông tin trong tóm tắt.

– Giải và trình bày bài toán.

Lời giải chi tiết:

Bài toán : 8 tấm tấm vải dài 800m. Hỏi 5 tấm vài dài bao nhiêu mét

Một tấm vải dài số mét là:

800 : 8 = 100 (m)

5 tấm vải như thế dài số mét là:

5 x 100 = 500 (m)

Đáp số: 500m vải.

Bài 4 Tính giá trị của biểu thức :

a) 3620 : 4 ⨯ 3 = … = …

b) 2070 : 6 ⨯ 8 = … = …

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 3620 : 4 ⨯ 3 = 905 ⨯ 3

= 2715

b) 2070 : 6 ⨯ 8 = 345 ⨯ 8

= 2760

chúng tôi