Giải Vô Bài Tập Vật Lý 10 Bài 2 / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Vật Lý 10 Bài 34: Chất Rắn Kết Tinh. Chất Rắn Vô Định Hình

Giải bài tập Vật lý 10 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình

Bài tập Vật lý 10 trang 186, 187 SGK

Giải bài tập Vật lý 10 bài 34

Để giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập tốt hơn môn Vật lý, chúng tôi đã tổng hợp bộ câu hỏi bài tập kèm theo lời giải chi tiết bài 34 trang 186, 187 SGK Vật lý lớp 10. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo tài liệu: .

Bài 1 (trang 186 SGK Vật Lý 10): Chất rắn kết tinh là gì? Hãy nêu các tính chất của các loại chất rắn này.

Lời giải:

Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định.

Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể, chất đơn tinh thể có tính dị hướng, chất đa tinh thể có tính đẳng hướng.

Bài 2 (trang 186 SGK Vật Lý 10): Phân biệt chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.

Lời giải:

+ Chất rắn đơn tinh thể là chất rắn được cấu tạo từ một tinh thể, tức các hạt của nó sắp xếp trong cùng một mạng tinh thể chung. Chất đơn tinh thể có tính dị hướng.

+ Chất đa tinh thể được cấu tạo từ vô số tinh thể rất nhỏ liên kết hỗ độn với nhau.

Chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.

Bài 3 (trang 186 SGK Vật Lý 10): Chất rắn vô định hình là gì? Hãy nêu các tính chất của loại chất rắn này.

Lời giải:

Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định.

Chất vô định hình có tính đẳng hướng.

B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình.

D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.

Lời giải:

Chọn B.

B. Có cấu trúc tinh thể.

C. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định.

D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Lời giải:

Chọn C.

B. Có cấu trúc tinh thể.

C. Có tính dị hướng.

D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Lời giải:

Chọn D.

Bài 7 (trang 187 SGK Vật Lý 10): Kích thước của các tinh thể phụ thuộc điều kiện gì?

Lời giải:

Kích thước của các tinh thể phụ thuộc tốc độ kết tinh khi chuyển từ thể lỏng sang thể rắn: Tốc độ kết tinh càng nhỏ thì kích thước của các tinh thể càng lớn.

Bài 8 (trang 187 SGK Vật Lý 10): Tại sao kim cương và than chì đều được cấu tạo từ các nguyên tử cacbon, nhưng chúng lại có các tính chất vật lí khác nhau?

Lời giải:

Than chì và kim cương đều được cấu tạo từ các nguyên tử cacbon nhưng do cấu trúc tinh thể khác nhau nên tính chất vật lí của chúng khác nhau. Than thì mềm còn kim cương thì rất cứng…

Bài 9 (trang 187 SGK Vật Lý 10): Hãy lập bảng phân loại và so sánh các đặc tính của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

Lời giải:

Giải Bài Tập Vật Lý 10 Bài 2: Chuyển Động Thẳng Đều

§2. CHUYỂN ĐỘNG THANG ĐỀU KIẾN THỨC Cơ BẢN Chuyển động thẳng đều Tốc độ trung bình . ... , Quãng đường đi được Toe độ trung bình = - ,, - Thời gian chuyên động s Công thức: v,b = Ỹ (2.1) Đơn vị của tốc độ trung bình là mét trên giây (kí hiệu m/s), ngoài ra người ta còn dùng đơn vị kĩlômét trên giờ (km/h),... Chuyển động thẳng đều Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đưồng (khi đó tốc độ trung bình bằng vận tốc của vật: vlb = v). Quãng đưởng đi được trong chuyển động thẳng đều Quãng đường đi được s trong chuyển động thẳng đều: V là vận tốc của vật. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. Phương trình chuyển động và đổ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đểu Phương trình chuyển động thẳng đều " 0 A M X I*- . ' s í ; Xo 1 -4 Giả sử có một chất điểm M, xuất phát từ một điểm A trên đường thẳng Ox, chuyển động thẳng đều theo phương Ox với tốc độ V (Hình 2.1). Điểm A cách gốc o một khoảng OA = x0. Lấy mốc X thời gian là lúc chất điểm bắt đầu Hmh 2.1 chuyển động. Tọa độ của chất điểm sau thời gian chuyển động t sẽ là: X = x0 + s = x0 + vt (2.3) Phương trình (2.3) gọi là phương trình chuyển Ợộng thẳng đều của chất điểm M. Đố thị tọa độ của chuyển động thẳng đều Đồ thị tọa độ - thời gian của vật chuyển động thẳng đều chính là đồ thị của phương trình X = x0+ vt. Đỏ là một đường thẳng. , Những vật chuyển động thẳng đểu có cùng vận tốc nhưng khác x0 thì đổ thị tọa độ của chúng là những đường thẳng song song (vì cùng hệ số góc là v). (hình 2.2). C1. Dựa vào giò' tàu ở Bảng 1.1 (trang 10 SGK Vật lí 10), hãy tính tốc độ trung bình của đoàn tàu trên đường Hà Nội - Sài Gòn, biết con đường này dài 1726km và coi như thẳng. HOẠT ĐỘNG c. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Chuyển động thẳng đẻu là gì? Nêu những đặc điếm của chuyển động thẳng đều. Tô'c độ trung bình là gì? Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển dộng của chuyến động thang đều. Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyến động thẳng đều Trong chuyến động thẳng đều quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc V. tọa độ X tỉ lệ thuận với vận tốc V. c. tọa độ X ti lệ thuận với thời-gian chuyển dộng t. D. quãng đường đi dược s tỉ lệ thuận với thời gian chuyến dộng t. Chọn đáp án đúng. Chi ra câu sai. Chuyển động tháng dều có nhừng dặc điếm sau: Quỹ đạo là một đường thăng; Vật đi được những quàng đường bàng nhau trong nhùng khoảng thời gian băng nhau bất ki; c. Tô'c độ trung bình trên mọi quãng dường là như nhau; D. Tôc độ không đối từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại. Đổ thị tọa độ - thời gian trong chuyên động tháng của một chiếc xe có dạng như ớ hình 2.3. Trong khoáng thời gian nào xe chuyến động tháng đều? Chi trong khoang thời gian từ ti đẻn ty. c. Trong khoáng thời gian từ tu đẻn ty D. IỸhòng có lúc nào xe chuyên động tháng đều. Hai ỏtó xuất phát cùng một lúc từ hai dịa diêm A và B cách nhau 10 km trên một đường thang qua A và B. chuyên dộng cùng chiều từ A đen B. Tốc dộ cứa ỏtó xuất phát từ À là 60 kmdn cúa-ótô xuất phát từ B là 40 km/h. Lây gốc tọa dộ ớ A. goc thời gian là lúc xiiãt phát, hãy viêl cong tluíc chúng tôi quàng đường di dược và phương trình chuyên dộng cũa hai xe. Vè dồ thị tọa dộ - thời gian cúa hai xe trên cùng một hệ trục tx. t). Dựa vào dồ thị tọa dộ thời gian dê xác dinh vị trí và thời diêm mà xe A đuối lụp xe B. Một ôtô tái xuất phát từ thành phó 11 chuyến dộng tháng déu về phía thánh phố p vời tốc dộ 60 km/h. Khi dên thành phô D cách II 60kni thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyến dộng đều về phía p với tôc độ 40km/h. Con đường H - p coi như tháng * và dài ìookm. Viết công thức tinh quãng dường đi được vít phương trình chuyến dộng cùa ôtõ trêu hai quãng đường H D vá D - p. Góc tọa độ lấy ứ H. Gôc thời gian la lúc xe xuất phát từ 11. bl Vẽ đồ thị tọa dộ - thời gian cùa xe trẽn cà con đường II P. Dựa vào dồ thị. xác dinh thời điểm xe đèn p. Kiểm tra két quá cùa cau c) bàng phép tinh. D. LỜI GIẢI * Hoạt động Cl. V,1, = --= kcfy = 52,3 (km/h) t 33 * Câu hỏi và bài tập Tr 13. SGK. Đặc diểm của chuyên động thắng đều: quỹ đạo là 1 đường tháng. Vị), trên mọi đoạn đường như nhau. Tr.12 SGK. Tr 13 SGK. - Dựng hệ trục tọa độ Otx. Trục hoành Ot nằm ngang, mỗi độ chia ứng với l khoáng thời gian nào đó Ulrich hợp cho tìtng bài toán). Trục tung Ox thẳng đứng, mồi dộ chia ứng với 1 độ dài thích hợp. Vẽ đường thẳng qua hai diêm đó (chi vẽ phần đường thắng ứng với khoáng thời gian ké từ thời điểm bắt đầu khao sát 1. Ví dự: Vẽ dồ thị biêu diễn tọa'độ ■ thời gian cùa chuyến động X = 10 + 30t (h; km). D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyến động t (Trong toán học, hàm tỉ lệ thuận là hàm y = ax, với a là một hằng số) D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại. (Lúc xuất phát tốc độ phải tăng dần từ 0 đến V, lúc dừng tốc độ phải giảm dần từ V về 0). : a) Chọn gốc tọa độ o = A, chiều dương trục Ox cùng chiều chuyến động từ A đến B, gốc thời gian t= 0 là lúc xuất phát. Xe A Xe B Tọa độ đầu XoA = 0 Vận tốc Va = 60km/h 60' x( km) X / /x 50 40 30 '■"Tim 20 (B)-1O / I / - í (A) 0 0,5 t(h) Hin/I 2.5 Phương trình chuyến động Xa = 60t (km; h); Xii = 10 + 40t(km; h) Đồ thị: Từ đồ thị ta thấy giao điếm của hai đường thẳng là diêm M(0,5; 30) ÍSau 0,5h thì xe A đuổi kịp xe B I Vị trí gặp nhau cách A 30km Chọn gô'c tọa độ 0 = H, chiều dương trục Ox là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát từ H. Đoạn D - p v-2 = 40km/h s = 40(t - 2)(km; h) X = 60 + 40(t - 2)(km; lrí Đoạn H - D Tọa độ đầu: Xa = 0 Công thức quãng đường: s = 60t(km; h) Phương trình chuyến động: X = 60t (km; h) Thời gian khảo sát: 0 : Đồ thị Từ đồ thị ta thây thời điếm xe đến p là 3(h) xe đến p sau 3(h) kế' từ lúc xuất phát từ H. Xe tới p X = 100(km) "■ 60 + 40(t - 2) = 100 Ot-2=Ị°°-ZẼ° 40 o t = 3(h) o Xe tới p lúc 3 giờ.

Giải Bài Tập Sgk Vật Lý 10 Bài 2: Chuyển Động Thẳng Đều

Chuyển động thẳng đều là gì?

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần nắm rõ lý thuyết về chuyển động thẳng đều.

Hướng dẫn giải

Định nghĩa chuyển động thẳng đều:

Chuyển động thằng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần nắm rõ lý thuyết về chuyển động thẳng đều.

Hướng dẫn giải

Đặc điểm của chuyển động thẳng đều:

Tốc độ trung bình là gì?

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về tốc độ trung bình.

Hướng dẫn giải

Tốc độ trung bình là đại lượng đo bằng tỉ số giữa quãng đường vật đi được và thời gian chuyển động, nó cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động.

Công thức: (v_{tb} = frac{s}{t})

Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

Hướng dẫn giải

Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của một chuyển động thẳng đều.

Phương pháp giải

– Ta thấy phương trình chuyển động thẳng đều của vật có dạng là phương trình bậc nhất y = ax + b.

– Cách vẽ vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của một chuyển động thẳng đều giống cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b đã học.

Hướng dẫn giải

Cách vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của một chuyển động thẳng đều:

Vẽ hai trục vuông góc: Trục hoành là trục thời gian (chia độ theo giờ), trục tung là trục tọa độ (chia độ theo 10km).

Đánh đấu các điểm đã có trong bảng (x, t) bằng các chấm.

Nối các điểm đó lại với nhau, ta được một đọan thẳng, đoạn thẳng này có thể kéo dài thêm về bên phải.

⇒ Đó là đồ thị tọa độ của chuyển động đã cho

Trong chuyển động thẳng đều

A. Quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.

B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.

C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

D. Quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Phương pháp giải

Để chọn phương án đúng ta dựa vào công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều: s = vt.

Hướng dẫn giải

Trong chuyển động thẳng đều thì:

Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

⇒ Chọn đáp án D

Chỉ ra câu sai.

Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:

A. Quỹ đạo là một đường thẳng;

B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì;

C. Tốc độ trung bình trên mỗi quãng đường là như nhau;

D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.

Phương pháp giải

Để chọn đáp án đúng ta cần nắm rõ đặc điểm của chuyển động thẳng đều:

– Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

– Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều: s = vt.

Hướng dẫn giải

Một trong những đặc điểm của chuyển động thẳng đều là:

Lúc xuất phát vận tốc tăng, đến lúc dừng lại vận tốc giảm.

⇒ Đáp án D.

Đồ thị tọa độ – thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t 1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t 1 đến t 2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t 2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Phương pháp giải

Để chọn đáp án đúng ta dựa vào phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt

Hướng dẫn giải

Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều là 1 đoạn thẳng. Đồ thị ứng đoạn từ t1 đến t2 cho thấy tọa độ x không thay đổi, tức vật đứng lại.

Trong khoảng từ 0 đến t1 ta thấy quãng đường và thời gian tỉ lệ thuẩn với nhau nên trong khoảng thời gian này xe chuyển động thẳng đều.

Chọn đáp án A.

Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.

a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

b) Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).

c) Dựa vào đồ thị tọa độ – thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.

Phương pháp giải

a) Để viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe ta dựa vào:

+ Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt

+ Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều: s = vt

b) Để vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe, ta kẽ bảng số liệu, ứng với mỗi t ta tìm được x A, x B. Với mỗi điểm vừa tìm được ta nối lại được đồ thị cần tìm.

c) Để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B, ta dựa vào đồ thị chiếu lên trục tung ta tìm được x.

Hướng dẫn giải

Câu a

– Chọn gốc tọa độ ở A (O ≡ A); gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương hướng từ A → B, trục Ox trùng với AB.

– Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều: s = vt.

– Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm: x = x 0 + vt

– Đối với xe A:

– Đối với xe B:

Câu b

Bảng số liệu:

Đồ thị:

Câu c

Khi xe A đuổi kịp xe B ta có: x A = x B

(Rightarrow 60t = 40t + 10 Rightarrow t = 0,5 h = 30) phút

Thay vào (1) (Rightarrow ) x A = x B ⇒ x = 60. 0,5 = 30km

Vậy điểm đó cách A là 30km.

Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P vói tốc độ 40 km/h. Con đường H – P coi như thẳng và dài 100 km.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

b) Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của xe trên cả con đường H – P.

c) Dựa và đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.

d) Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính.

Phương pháp giải

a) Để viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động ta dựa vào:

+ Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt

+ Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều: s = vt

b) Để vẽ đồ thị tọa độ – thời gian ta xét chuyển động trên từng đoạn đường, căn cứ vào dữ liệu đề bài với mỗi t ta có mỗi giá trị x.

c) Để xác định thời điểm xe đến P ta dựa vào đồ thị, chiếu lên trục thời gian suy ta t cần tìm.

d) Để xác định thời điểm xe đến P bằng phép tính ta dựa vào (t = {t_{HD}} + {t_{nghi}} + {t_{DP}})

Hướng dẫn giải

Câu a

Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.

Đường đi của xe:

Trên đoạn đường (H – D: s = 60t (km,h)) với (s leq 60) km và (t leq 1 h)

Trên đoạn đường (D -P: s’ = 40(t – 2) (km,h)); với (t geq 2 h)

Phương trình chuyển động của xe:

Trên đoạn đường (H – D: x = s = 60t) với (s geq 60) km và (t leq 1 h)

Trên đoạn đường (D – P: x = x_0 + s)

(Rightarrow x = 60 + 40(t – 2)) với (s geq 60) km và (t geq 2 h)

Câu b

Đồ thị:

Câu c

Dựa vào đồ thị ta thấy thời điểm xe đến P là 3 giờ.

Câu d

Thời điểm xe đến P:

(t = {t_{HD}} + {t_{nghi}} + {t_{DP}}= frac{60}{60}+ 1 +) (frac{40}{40}= 3 h)

⇒ Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.

Giải Bài Tập Vật Lý Lớp 10 Bài 2: Chuyển Động Thẳng Đều

Giải bài tập Vật lý lớp 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều

Bài tập Vật lý lớp 10 trang 15 SGK

Giải bài tập Vật lý lớp 10 bài 2

VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: , tài liệu kèm theo lời giải chi tiết bài tập trong SGK sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Vật lý. Mời các bạn và thầy cô tham khảo.

Bài 1 (trang 15 SGK Vật Lý 10): Chuyển động thẳng đều là gì?

Lời giải:

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Bài 2 (trang 15 SGK Vật Lý 10) : Nêu những đặt điểm của chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

Đặc điểm:

+ Quỹ đạo của chuyển động là đường thẳng.

+ Vận tốc trung bình không đổi trên mọi quãng đường.

Bài 3 (trang 15 SGK Vật Lý 10): Tốc độ trung bình là gì?

Lời giải:

Tốc độ trung bình là đại lượng đo bằng tỉ số giữa quãng đường vật đi được và thời gian chuyển động, nó cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động:

(Lưu ý: Tốc độ trung bình luôn dương, không nhận giá trị âm)

Bài 4 (trang 15 SGK Vật Lý 10): Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

+ Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:

S = vtb . t = vt

+ Phương trình chuyển động: x = x o + vt (với x o: tọa độ ban đầu)

Bài 5 (trang 15 SGK Vật Lý 10) : Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của một chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

+ Phương trình chuyển động: x = x o + v.t ( với xo là tọa độ ban đầu )

Dễ thấy, phương trình chuyển động thẳng đều của vật có dạng là phương trình bậc nhất y = ax + b. Cho nên ta vẽ đồ thị giống với đồ thị hàm số y = ax + b (với ẩn là t).

Bài 6 (trang 15 SGK Vật Lý 10): Trong chuyển động thẳng đều

A. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuân với tốc độ v.

B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.

C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

D. Quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Lời giải:

– Chọn D.

– Vì thời gian càng nhiều thì quãng đường đi sẽ càng dài.

Bài 7 (trang 15 SGK Vật Lý 10): Chỉ ra câu sai.

Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:

A. Quỹ đạo là một đường thẳng.

B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.

Lời giải:

– Câu sai là D.

Bởi vì: khi xuất phát và khi dừng lại, tốc độ phải thay đổi.

Bài 8 (trang 15 SGK Vật Lý 10) Đồ thị tọa độ – thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở hình 2.1. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến t 1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t 1 đến t 2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t 2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

Chọn A.

Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều là 1 đoạn thẳng. Đồ thi ứng đoạn từ t1đến t2 cho thấy tọa độ x không thay đổi, tức vật dứng lại.

Bài 9 (trang 15 SGK Vật Lý 10): Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10 km trên một đường thẳng qua A và B, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô xuất phát từ A là 60 km/h, của ô tô xuất phát từ B là 40 km/h.

a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

b) Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x,t).

c) Dựa vào đồ thị tọa độ – thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.

Lời giải:

a) Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe là :

SA=60t và SB=40t.

Phương trình chuyển động của 2 xe :

xA=0+ 60t và xB=10+ 40t

Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.

b)

t (h)

0

0,5

1

2

3

(km)

0

30

60

120

180

(km)

10

30

50

90

130

c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:

60t = 10 + 40t

Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km.

Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).

Bài 10 (trang 15 SGK Vật Lý 10) : Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều về phía P với tốc độ 40 km/h. Con đường H-P coi như thẳng và dài 100 km.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

b) Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của xe trên cả con đường H – P.

c) Dựa vào đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.

d) Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính .

Lời giải:

a) Công thức tính quãng đường đi của ô tô:

– Trên quãng đường H – D: S 1 = 60t (x : km; t : h) với : x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h .

– Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S 2 = 40(t – 2) (km,h) với điều kiện t ≥ 2.

– Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x 1 = 60t với x ≤ 60 km.

– Trên đoạn D – P: x 2 = 60 + 40(t – 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.

b) Đồ thị (hình vẽ)