Giải Vở Bài Tập Vật Lý 6 Ngắn Nhất / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Tóm Tắt Lý Thuyết Vật Lý 12 Ngắn Gọn Dễ Học Nhất

I. Cấu trúc của tài liệu tóm tắt lý thuyết vật lý 12

Chương I : Dao động cơ

         Chủ đề 1: Đại cương về dao động điều hòa

         Chủ đề 2: Con lắc lò xo

         Chủ đề 3: Con lắc đơn

         Chủ đề 4: Dao động tắt dần – Dao động duy trì – Dao động cưỡng bức – Hiện tượng cộng hưởng

         Chủ đề 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số

Chương II: Sóng cơ và sóng âm

         Chủ đề 1: Sóng cơ và sự truyền sóng

         Chủ đề 2: Giao thoa sóng – Sóng dừng

         Chủ đề 3: Sóng âm

Chương III: Dòng điện xoay chiều

         Chủ đề 1: Đại cương về dòng điện xoay chiều – Các loại đoạn mạch xoay chiều

         Chủ đề 2: Mạch điện xoay chiều – Công suất mạch xoay chiều

Chương IV: Dao động và sóng điện từ

Chương V: Sóng ánh sáng

         Chủ đề 1: Tán sắc ánh sáng – Giao thoa ánh sáng

         Chủ đề 2: Quang phổ

Chương VI: Lượng tử ánh sáng

Chủ đề 1: Hiện tượng quang điện – Thuyết lượng tử ánh sáng – Hiện tượng quang dẫn – Hiện tượng phát quang

Chủ đề 2: Mẫu nguyên tử Bo – Tia laze

Chương VII: Hạt nhân nguyên tử – Sự phóng xạ

Chủ đề 1: Cấu tạo hạt nhân – Năng lượng liên kết – Phản ứng hạt nhân

Chủ đề 2: Sự phóng xạ – Phản ứng phân hạch – Phản ứng nhiệt hạch

II. Tổng hợp và tóm tắt lý thuyết vật lý 12

Với nội dung của lý thuyết vật lý 12, các em cần đọc kỹ và hiểu rõ các định nghĩa, định luật và các định lý cơ bản. Cùng với đó, các em nên lập bảng để so sánh những kiến thức tương tự nhau như con lắc lò xo và con lắc đơn, tia hồng ngoại và tia tử ngoại, quang phổ liên tục và quang phổ vạch phát xạ,…để tránh nhầm lẫn khi làm bài.

Ngoài ra, các em cũng phải ôn tập kỹ các công thức và vận dụng được vào các bài tập cơ bản. Khi học công thức vật lý, cần hiểu rõ về ý nghĩa vật lý, đơn vị,… để vận dụng chính xác và hiệu quả nhất

III. Một số bài tập sử dụng bảng tóm tắt lý thuyết vật lý 12

Câu 1. : Tìm tần số dao động riêng của một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn = F0cos10πt xảy ra hiện tượng cộng hưởng:

A. 10π Hz             B. 5π Hz        C. 5 Hz     D. 10 Hz

Hướng dẫn: Tần số dao động riêng f = ω/2π= 10π/2π = 5 (Hz)

Đáp án: C

Câu 2: Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Cho biết con lắc này đang dao động điều hòa. Cơ năng của con lắc này như thế nào:

A. tỉ lệ với bình phương biên độ dao động. 

B. tỉ lệ với bình phương chu kì dao động.

C. tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.     

D. tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi.

Đáp án: A

Câu 3: Phát biểu đúng về vật vật dao động tắt dần.

A. Có cơ năng luôn giảm dần theo thời gian.  

B. Có thế năng luôn giảm theo thời gian.

C. Có li độ luôn giảm dần theo thời gian.    

D. Có pha dao động luôn giảm dần theo thời gian.

Đáp án: A

Câu 4: Khi nói về sự truyền âm, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sóng âm truyền trong không khí có tốc độ nhỏ hơn trong chân không.

B. Trong một môi trường, tốc độ truyền âm không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

C. Sóng âm không thể truyền được trong các môi trường rắn, cứng như đá, thép.

D. Trong cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền âm trong nước lớn hơn tốc độ truyền âm trong không khí.

Đáp án: D

Câu 5: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Cho dung kháng ZC bằng R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ luôn

A. nhanh pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

B. nhanh pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

C. chậm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu tụ điện.

D. chậm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

Đáp án: B

Câu 6. Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp sẽ

A. Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp.

B. Bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

C. Luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

D. Luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

Đáp án: B

Câu 7. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi.

B. Sóng điện từ là sóng ngang.

C. Sóng điện từ truyền trong chân không với vận tốc c=3.108 m/s.

D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.

Đáp án: A

Câu 8: Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J

A. Phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.

B. Không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.

C. Không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, nó chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.

D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, nó chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.

Đáp án: C

Câu 9. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng:

A. Các electron liên kết trong chất bán dẫn được ánh sáng làm bứt ra khỏi bề mặt bán dẫn

B. Các electron tự do trong kim loại được ánh sáng làm bứt ra khỏi bề mặt bán dẫn

C. Các electron liên kết trong chất bán dẫn được ánh sáng giải phóng trở thành các electron dẫn

D. Các electron thoát khỏi bề mặt kim loại khi kim loại bị đốt nóng.

Đáp án: C

Câu 10: Trong các phát biểu sau đây về về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?

A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài

B. Giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào điện trở của quang điện trở

C. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.

D. Công thoát electron của kim loại lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết trong chất bán dẫn

Đáp án: A

Giải Bài Tập Vật Lý 6

Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ

Bài C1 (trang 80 SGK Vật Lý 6): Quần áo vẽ ở hình A 2khô nhanh hơn vẽ ở hình A 1, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?

Bài C2 (trang 81 SGK Vật Lý 6): Quần áo ở hình B 1 khô nhanh hơn ở hình B 2 chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?

Bài C3 (trang 81 SGK Vật Lý 6): Quần áo vẽ ở hình C 2khô nhanh hơn vẽ ở hình C 1, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?

Bài C4 (trang 81 SGK Vật Lý 6): Chọn từ thích hợp: lớn, nhỏ, cao, thấp, mạnh, yếu để điền vào chỗ trống của các câu sau:

– Nhiệt độ càng (1) … thì tốc độ bay hơi càng (2) …

– Gió càng (3) … thì tốc độ bay hơi càng (4) …

– Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng (5)… thì tốc độ bay hơi càng (6)…

Lời giải:

– Nhiệt độ càng (1) nhỏ thì tốc độ bay hơi càng (2) thấp.

– Gió càng (3) mạnh thì tốc độ bay hơi càng (4) cao.

– Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng (5) lớn thì tốc độ bay hơi càng (6) mạnh

Bài C5 (trang 82 SGK Vật Lý 6): Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như nhau?

Lời giải:

Ta dùng đĩa có diện tích như nhau hai chất lỏng có cùng diện tích mặt thoáng để sự bay hơi tránh tác động của diện tích mặt thoáng.

Bài C6 (trang 82 SGK Vật Lý 6): Tại sao phải đặt hai đĩa trong cùng một phòng không có gió?

Lời giải:

Phải đặt hai đĩa trong cùng một phòng không có gió để tránh tác động của gió đến sự bay hơi.

Bài C7 (trang 82 SGK Vật Lý 6): Tại sao chỉ hơ nóng một đĩa?

Lời giải:

Phải hơ nóng một đĩa, đối chứng sự bay hơi ở đây chỉ có tác dụng của nhiệt độ.

Bài C8 (trang 82 SGK Vật Lý 6): Căn cứ vào kết quả thí nghiệm thế nào, có thể khẳng định dự đoán tốc độ bay hơi phụ thuộc nhiệt độ là đúng?

Lời giải:

Kết quả thí nghiệm cùng diện tích mặt thoáng, cùng điều kiện về gió, đĩa được hơ nóng thì nước bay hơi nhanh hơn đĩa kia, khẳng định dự đoán tốc độ bay hơi phụ thuộc nhiệt độ là đúng.

Bài C9 (trang 82 SGK Vật Lý 6): Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt (cắt) bớt lá?

Lời giải:

Khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt (cắt) bớt lá để làm giảm diện tích mặt thoáng của lá nhờ đó hạn chế sự bay hơi nước từ lá, có thể làm khô cây.

Bài C10 (trang 82 SGK Vật Lý 6): Để làm muối, người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại trên ruộng. Thời tiết như thế nào thì nhanh thu hoạch được muối? Tại sao?

Lời giải:

Để việc thu hoạch muối được nhanh thì thời tiết ở khu ruộng muối phải có nắng nhiều và có gió thổi nhiều tạo sự bay hơi nhanh.

Sách Bài Tập Vật Lý 6

BÀI 1-2 ĐO ĐỘ DÀI

Hình 1-2.1Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình 1-2.1 là:A. 1m và 1mm B. 10dm và 0,5cmC. 100cm và 1cmD. 100cm và 0,2cm

B. 10dm và 0,5cm

B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5 mm

1-2.3. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước trong hình 1-2.2.a)

b)

1-2.4. Hãy chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.

Thước đo độ dàiĐộ dài cần đo

1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm.2. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm.3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.A. Bề dày cuốn Vật lí 6.B. Chiều dài lớp học của em.C. Chu vi miệng cốc.

1-2.5. Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy?

1-2.6. Hãy tìm cách đo độ dài sân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả thước đo, trình bày cách đo và tính giá trị trung bình của các kết quả đo trong tổ em.

B. 50dm.

C. 24cm.

1-2.9. Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:a) l1 = 20,1cm.b) l2 = 21 cm.c) l3 = 20,5cm.Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành.

a) l1 = 20,1cm. thì ĐCNN của thước là 0,1cmb) l2 = 21 cm. thì ĐCNN của thước là 1cmc) l3 = 20,5cm. thì ĐCNN của thước là 0,5cm hoặc 0,1cm

1-2.10. Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm x 15cm, 1 thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm.Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi quả bóng bàn.Giải

1-2.11. Để xác định chu vi của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi chỉ:* Em làm cách nào?* Em dùng thước nào, có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?* Kết quả đo của em là bao nhiêu?Giải

1-2.12*. Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em.Giải

1-2.13*. Những người đi ôtô, xe máy … thường xem độ dài quãng đường đã đi được qua số chỉ độ dài hiện trên đồng hồ “tốc độ” của xe. Không đi ôtô, xe máy, em làm thế nào để xác định gần đúng độ quãng

Giải Bái Tập Vật Lý 6 (Sbt)

Giải bài tập SBT Vật Lý Lớp 6 Chương II18.4. Hình 18.1 vẽ dụng cụ thí nghiệm chứng minh sự nở dài của vật rắn. Thang ngang đặt vừa khít vào giá đo khi cả hai đều ở nhiệt độ trong phòng.a) Tại sao khi hơ nóng thanh ngang, ta lại không thể đưa được thanh này vào giá đo?b) Hãy tìm cách đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo mà không cần phải làm nguội thanh này.Giảia) Thanh ngang nở ra b) Hơ nóng giá đo.

18.5. Khi làm lạnh vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng vìA. khối lượng của vật tăng, thể tích của vật giảmB. khối lượng của vật giảm, thể tích của vật giảmC. khối lượng của vật không đổi, thể tích của vật giảmD. khối lượng của vật tăng, thể tích của vật không đổi.Chọn C. khối lượng của vật không đổi, thể tích của vật giảm

18.6. Khi đun nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thìA. bán kính R1 tăng, bán kính R2 giảmB. bán kính R2 tăng, bán kính R1 giảmC. chiều dài d giảmD. cả R1, R2 và d đều tăng.Chọn D. cả R1, R2 và d đều tăng.

18.7. Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vìA. bê tông và thép không bị nở vì nhiệtB. bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thépC. bê tông nở vì nhiệt ít hơn thépD. bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.Chọn D. bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.

18.8. Ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt, có chiều dài bằng nhau ở 0ºC. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên tới 100ºC thìA. chiều dài ba thanh vẫn bằng nhauB. chiều dài thanh nhôm nhỏ nhấtC. chiều dài thanh sắt nhỏ nhấtD. chiều dài thanh đồng nhỏ nhất.Chọn C. chiều dài thanh sắt nhỏ nhất

18.9. Một quả cầu bằng nhôm bị kẹt trong một vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, một học sinh đem hơ nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi bạn đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao?GiảiKhông. Vì nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn sắt.

10.10. Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau, một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào?GiảiCho nước đá vào cốc nằm bên trong để cốc này co lại, đồng thời nhúng cốc ngoài vào nước nóng để cốc này nở ra.

10.11. Khi nhiệt độ tăng thêm 1ºC thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,17mm. Nếu độ tăng độ dài do nở nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một dây điện bằng đồng dài 50m ở nhiệt độ 20ºC, sẽ có độ dài bằng bao nhiêu ở nhiệt độ 40ºC?GiảiĐộ dài tăng thêm của dây đồng là : 50 × 0,017 × 20 = 17mm = 0,017m.Độ dài của dây đồng ở 40ºC là 50,017m

BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG19.1. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?A. Khối lượng của chất lỏng tăng.B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.C. Thể tích của chất lỏng tăng.D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng.Chọn C. Thể tích của chất lỏng tăng.

19.2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một binh thủy tinh?A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.Chọn B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.

19.3. Hãy mô tả thí nghiệm vẽ ở hình 19.1 và giải thích.Giải– Hình a: bình thủy tinh chứa chất lỏng đặt trên giá, phía dưới đặt 1 đèn cồn.– Hình b: khi đun, ban đầu mực nước trong ống tụt xuống một chút, vì khi đun nóng, bình thủy tinh nhận nhiệt nên nở ra trước.– Hình c