Giải Vở Bài Tập Vật Lí 9

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 5: Đoạn mạch song song giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

I – CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG

1. Nhớ lại kiến thức lớp 7

Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song:

– Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2

– Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2

2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song

C1 Hai điện trở R1 mắc song song với điện trở R2. Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là hiệu điện thế của cả mạch. Ta có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 → U = I1R1 = I2R2 → I1/I2 = R2/R1 (đpcm) II – ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG

1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song

C3:

Từ các biểu thức trên ta có:

– Khi thay hai điện trở trên bằng điện trở tương đương thì I’ AB = 0,5 A

So sánh: Ta thấy cường độ dòng điện chạy qua mạch trong hai trường hợp là bằng nhau.

3. Kết luận

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.

Chú ý: Các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức được mắc song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu hiệu điện thế của mạch điện bằng hiệu điện thế định mức của các dụng cụ.

III – VẬN DỤNG C4:

+ Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220 V để chúng hoạt động bình thường.

+ Sơ đồ mạch điện (hình 5.1)

+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau).

C5:

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch là :

Vì R1

RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

* Chú ý: điện trở tương đương của đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song được tính theo công thức:

Nếu có các điện trở bằng nhau mắc song song thì R tđ = R/3

Câu 5.1 trang 16 VBT Vật Lí 9:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:

b) Số chỉ của các ampe kế là:

Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8 A, ampe kế 2 chỉ 1,2 A.

Câu 5.2 trang 16 VBT Vật Lí 9:

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

b) Cường độ dòng điện ở mạch chính là:

Câu 5.3 trang 17 VBT Vật Lí 9:

Tóm tắt

Câu 5.4 trang 17 VBT Vật Lí 9:

Chọn câu B:

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R 1 là: U 1max = R 1.I 1max = 15.2 = 30 V

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R 2 là: U 2max = R 2.I 2max = 10.1 = 10 V

Vì hai điện trở ghép song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở phải bằng nhau. Vì vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

Câu 5.5 trang 17 VBT Vật Lí 9:

a) Điện trở R 2 là:

Vì R 1 mắc song song R 2 nên ta có:

b) Số chỉ của các ampe kế A 1 và A 2 là :

Câu 5.6 trang 17 VBT Vật Lí 9:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và từng mạch rẽ là:

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = U/R tđ = 12/5 = 2,4 A

Cường độ dòng điện chạy qua từng mạch rẽ là:

II – BÀI TẬP BỔ SUNG

Câu 5a trang 17 VBT Vật Lí 9: Hai điện trở R1 = 20 Ω; R2 = 30 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu ?

A. 12 Ω B. 0,8 Ω C. 50 Ω D. 600 Ω

Tóm tắt

Lời giải: Chọn đáp án C II – BÀI TẬP BỔ SUNG

Câu 5b trang 18 VBT Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2. R1 = 5 Ω; vôn kế chỉ 6 V; ampe kế chỉ 0,5 A. Tính điện trở R2 theo hai cách.

Tóm tắt

R 2 = ? theo hai cách.

Điều này không xảy ra vì cường độ dòng mạch chính phải luôn lớn hơn cường độ trong mạch rẽ. Vậy ĐỀ BÀI SAI

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý 9

Chuyên Đề I : Định luật Ôm

I Mục tiêu: – Chuyên đề định luật ôm được dạy trong thời lượng 6 tiết Khi học định luật ôm học sinh nắm được : + Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. = Xây dựng được công thức định luật ôm I = Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V ) R : Là điện trở của dây dẫn I : Cường độ dòng điện ( A )– HS nắm được các hệ thức trong mạch điện nối tiếp, mạh song song. Trong đoạn mạch nối tiếp: I = I1 = I2 =…… = In U = U1 + U2 + … + Un R = R1 + R2 + … + Rn

Trong đoạn mạch song song I = I + I + … + I U = U1 = U2 =… = Un 1/R = 1/R1 + 1/R2 + … + 1/Rn Biết vân dụng các hệ thức đã học để giải thích được các hiện tượng đơn giản và làm được các bài tập vật lý trong sách bài tập vật lý.Học sinh có ý thức học tập bộ môn vật lý

II. kế hoạch thực hiệnTiết 1: Mối quan hệ của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.Tiết 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm.Tiết 3: Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm ( tiếp theo )Tiết 4: Định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp.Tiết 5: Định luật ôm trong đoạn mạch song song.Tiết 6: Định luật ôm trong đoạn mạch hỗn tạp

III Kế hoạch chi tiết :

Ngày soạn: 23 / 8Ngày giảng:

TIếT 1: Định luật Ôm

A- Mục tiêu :– Học sinh nắm chắc hơn về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. = Từ đó phát biểu được ” Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ” – Học sinh làm được các bài tập 1.1 đến bài 1.4 trong SBT vật lý 9B – Chuẩn :– GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ– HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – tiến trình lên lớp :I – định tổ chức: 9 CII – KTBC: ( kết hợp trong giờ )III – Các hoạt động dạy – học:1 – Hoạt động1: Giải bài tập số 1.1

– GV yêu cầu HS ghi tóm tắt

– HS suy nghĩ giải bài tập.

+ 1 HS lên bảng làm bài tập

2 – Hoạt động2: Giải bài tập số 1.2

– GV yêu cầu HS ghi tóm tắt

Giải Bài Tập Quang Hình (Vật Lý 9)

ĐỀ TÀI: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUANG HÌNH VẬT LÝ LỚP 9 ĐẠT HIỆU QUẢ CAO.

I. ĐẶT VẤN ĐỀ.1. Mục đích yêu cầu: Môn Vật lý là một trong những môn học lý thú, hấp dẫn trong nhà trường phổ thông, đồng thời nó cũng được áp dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống hàng ngày của mỗi con người chúng ta. Hơn nữa môn học này ngày càng yêu cầu cao hơn để đáp ứng kịp với công cuộc CNH- HĐH đất nước, nhằm từng bước đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra, góp phần xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn.Hơn nữa đội ngũ học sinh là một lực lượng lao động dự bị nòng cốt và thật hùng hậu về khoa học kỹ thuật, trong đó kiến thức, kỹ năng vật lý đóng góp một phần không nhỏ trong lĩnh vực này. Kiến thức, kỹ năng vật lý cũng được vận dụng và đi sâu vào cuộc sống con người góp phần tạo ra của cải, vật chất cho xã hội ngày một hiện đại hơn. Ta đã biết ở giai đoạn 1 (lớp 6 và lớp 7) vì khả năng tư duy của học sinh còn hạn chế, vốn kiến thức toán học chưa nhiều nên sách giáo khoa chỉ đề cập đến những khái niệm, những hiện tượng vật lý quen thuộc thường gặp hàng ngày. Ở giai đoạn 2 (lớp 8 và lớp 9) khả năng tư duy của các em đã phát triển, đã có một số hiểu biết ban đầu về khái niệm cũng như hiện tượng vật lý hằng ngày. Do đó việc học tập môn vật lý ở lớp 9 đòi hỏi cao hơn nhất là một số bài toán về điện, quang ở lớp 9 mà các em học sinh được học vào năm thứ ba kể từ khi thay sách giáo khoa lớp 9. Thực tế qua các năm dạy chương trình thay sách lớp 9 bản thân nhận thấy: Các bài toán quang hình học lớp 9 mặc dù chiếm một phần nhỏ trong chương trình Vật lý 9, nhưng đây là loại toán các em hay lúng túng, nếu các em được hướng dẫn một số điểm cơ bản thì những loại toán này không phải là khó. Từ những lý do trên, để giúp học sinh lớp 9 có một định hướng về phương pháp giải bài toán quang hình học lớp 9, nên tôi đã chọn đề tài này để viết sáng kiến kinh nghiệm.2. Thực trạng, nguyên nhân và một số nhược điểm của học sinh khi giải toán quang hình ở lớp 9:Sau một thời gian ngắn tìm hiểu, kiểm nghiệm, tôi đã nhận thấy được thực trạng và một số nguyên nhân sau: 2.1. Kết quả khảo sát đầu tháng 3: (Khảo sát toán quang hình lớp 9 ) Lớp

Sĩ số

điểm trên 5điểm 9 – 10điểm 1 – 2

2.2 Nguyên nhân a) Do tư duy của học sinh còn hạn chế nên khả năng tiếp thu bài còn chậm, lúng túng từ đó không nắm chắc các kiến thức, kĩ năng cơ bản, định lý,

Giải Vật Lý 9 Bài 20

1. BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 – ĐIỆN HỌC 1.1. I. TỰ KIỂM TRA Bài 1 (trang 54 SGK Vật Lý 9):

Cường độ dòng điện I chạy qua 1 dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn dây đó?

Lời giải:

Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó.

Bài 2 (trang 54 SGK Vật Lý 9):

Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?

Lời giải:

– Thương số U/I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn.

– Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này không đổi, vì hiệu điện thế U tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Bài 3 (trang 54 SGK Vật Lý 9):

Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của 1 dây dẫn.

Lời giải:

Bài 4 (trang 54 SGK Vật Lý 9):

Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:

a. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.

b. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.

Lời giải:

Công thức tính điện trở tương đương đối với:

Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2

Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.

Bài 5 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Hãy cho biết:

a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?

b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?

c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?

Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở suất R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?

Lời giải:

Bài 6 (trang 54 SGK Vật Lý 9):

a. Biến trở là một điện trở…… và có thể được dùng để……

b. Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước…… và có trị số được…..hoặc được xác định theo các……

Lời giải:

a. Biến trở là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được dùng để thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện

b. Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước nhỏ và có trị số được ghi sẵn hoặc được xác định theo các vòng màu

a. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết…

b. Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích…

Lời giải:

a. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó.

b. Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn đó.

Bài 8 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Hãy cho biết:

a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ được xác định theo công suất. Hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?

b) Các dụng cụ điện có dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.

Lời giải:

a. Ta có: A = P.t = U.I.t

b. Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác

Chẳng hạn:

– Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và một phần nhỏ thành năng lượng ánh sáng

– Bếp điện, nồi cơm điện, bàn là điện, mỏ hàn điện…biến đổi hầu hết điện năng thành nhiệt năng

Bài 9 (trang 54 SGK Vật Lý 9):

Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ

Lời giải:

– Định luật Jun – Len-xơ. Năng lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua

– Biểu thức: Q = I2.R.t

Bài 10 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Cần phải thực hiện những quy tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?

Lời giải:

– Chỉ làm thí nghiệm dành cho học sinh THCS với hiệu điện thế dưới 40V.

– Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng quy định

– Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng ở mạng điện gia đình

– Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.

– Ở gia đình, trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của mạch điện có bóng đèn và đảm bảo cách diện giữa cơ thể người và nền nhà, tường gạch.

– Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bị điện.

Bài 11 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Hãy cho biết:

a. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?

b. Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng?

Lời giải: * Cần tiết kiệm điện vì:

– Trả tiền điện ít hơn, do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân

– Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng bền lâu hơn, do đó cũng góp phần giảm bớt chi tiêu về điện.

– Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.

– Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất, cho các vùng miền khác còn chưa có điện hoặc cho xuất khẩu

* Các cách tiết kiệm điện:

– Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị có công suất hợp lí, vừa đủ mức cần thiết

– Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc cần thiết.

1.2. II. VẬN DỤNG Bài 12 (trang 55 SGK Vật Lý 9):

A. 0,6 A

B. 0,8 A

C. 1 A

D. Một giá trị khác các giá trị trên.

Tóm tắt:

U1 = 3V; I1 = 0,2A; U2 = U1 + 12; I2 = ?

Lời giải:

Chọn câu C.

Vì U2 = U1 + 12 = 3 + 12 = 15V = 5.U1

Do đó U tăng 5 lần nên I cũng tăng 5 lần. Khi đó I = 1A.

→Còn tiếp……………………………. III. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT: 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn a) Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó (I ∼ U).

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

b) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (gốc tọa độ được chọn là điểm ứng với các giá trị U = 0 và I = 0).

2. Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm a) Điện trở của dây dẫn

– Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

– Điện trở kí hiệu là R. Đơn vị của điện trở là Ôm (kí hiệu là Ω)

Các đơn vị khác:

+ Kilôôm (kí hiệu là kΩ): 1 kΩ = 1000 Ω

+ Mêgaôm (kí hiệu là MΩ): 1 MΩ = 1000000 Ω

– Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là:

– Công thức xác định điện trở dây dẫn:

Trong đó: R là điện trở (Ω)

U là hiệu điện thế (V)

I là cường độ dòng điện (A)

b) Định luật Ôm

– Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

2. File tải miễn phí Hướng dẫn giải Vật Lý 9 Bài 20 – Tổng kết chương 1: Điện học đầy đủ nhất:

Giải Bài 2 Sách Bài Tập Vật Lý 9

Các Đồng Chí Hẫy Trình Bày Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Tron Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn H, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai , Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Nhiệm Vụ Và Giai Pháp Xây Dựng Đẳn Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Phân Tích Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 (sách Mới) Unit 7, Dàn Bài Em Thường Đọc Những Sách Gì Hãy Giải Thích Vì Sao Em Thích Đọc Loại Sách ấy, Em Thuong Doc Nhung Loai Sach Gi. Hay Giai Thich Vi Sao Em Thich Doc Sach Do, Dàn Bài Em Thường Đọc Sách Gì Hãy Giải Thích Vì Sao Em Thích Đọc Loại Sách ấy, Em Thường Đọc Những Sách Gì Hãy Giải Thích Tại Sao Em Thích Đọc Sách Đó, Giải Sách Lht Lớp 7, Giải Sách Bài Tập More 2, Bài Giải Sách Bài Tập Vật Lý 8, Bài Giải Sách Bài Tập Vật Lý 6, Bài Giải Sách Bài Tập Vật Lý 7, Sách Giải Hóa Học 9, Sách Giải, Giải Bài 2 Sách Bài Tập Vật Lý 9, Giải Bài 40 Sách Bài Tập Võ Văn Nhị, Sách Giải Tin Học 6, Giải Bài Tập Sách Bài Tập Vật Lý 8, Giải Bài Tập Sách Life A1-a2, Giải Sách Life A2-b1, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sách Giải Toán 7, Sách Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Sach Giai Bai Tap Luu Hang Tri Lop 9, Lời Giải Sách Life A2-b1, Giải Sách Lưu Hoằng Trí 9, Bài Giải Sách Mai Lan Hương Lớp 8, Sách Giải Mã Bí ẩn Phái Đẹp 2, Giải Sách Lưu Hoằng Trí 8, Giải Sách Bài Tập Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập Sách Life A2-b1, Giải Sách Lưu Hoàng Trí Lớp Sáu, Giải Sách Solutions 9, Giải Nghĩa Sách ê Phê Sô, Lời Giải Sách Business Plus 2, Giải Bài Tập Sách Yonsei, Giải Nghĩa Sách ê Sai, Sách Giải Life A1, Giải Unit7 Sách A2, Sách Giải Sinh Học 9, Giải Bài Tập T10 Sách Life A2 B1, Giải Sách Bài Tập âm Nhạc 8, Sách Giải Life A2-b1, Sách Giải Sinh Học 6, Sách Giải Sinh Học 7, Sách Giải Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giải Lịch Sử 7, Sách Giải Toán Lớp 5, Sách Giải Lưu Hoằng Trí 9, Giải Sách Solutions, Sách Giải Sinh Học 8, Giải Sách Luu Hoang Tri 7, Sách Giải Mã Bí ẩn Phái Đẹp 1, Giải Sách Tiếng Anh Solutions, Giai Unit 10 Sach Luu Hoang Tri 8, Giải Unit 6 Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 8, Sách Giải Tiếng Anh Mai Lan Hương Lớp 7, Giải Unit 9 Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6, Sach Lưu Hoang Trí 10 Giải Unit 1, Giai Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6 Unit 11, Giai Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6 Unit 7, Smart World 6 Sách Giải Bài Tập, Giải Sách Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 4, Giai Sạch Lưu Hoang Tri Lớp 6 Trang 54,55,56, Giải Sách Solutions Grade 6, Giải Sách Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 7, Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 Unit 5, Giải Bài Tập Hóa 8 Sách Giáo Khoa, Sách Giải New Cutting Edge, Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Unit7, Giai Sach Bai Tap Tieng Anh 8 Luu Hoang Tri, Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Thí Điểm, Giải Sách Solutions Grade 8, Sách Giải Solutions Workbook, Giải Sách Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 9, Giải Unit 3 Sách Life, Sách Giải Tiếng Anh Mai Lan Hương Lớp 87, Lời Giải Sách Lưu Hoằng Trí 7 Trang 178, Giải Bài Tập Trong Sách Tài Liệu Vật Lý 9, Sách Giải Solutions Grade 9, Giải Sách Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 7, Giải Bài 4 5 Trang 12 Sách Life A2 B1, Sách Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 3, Sách Giải Think B1 Students Book, Lời Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Trang 78, Hóa Học 9 Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa, Sách Giải Le Nouveau Taxi 1, Giải Bài Tập Sách Life Trang 37, Sách Giải Công Nghệ Lớp 10 Bài 52, Lời Giải Sách Life A2-b1 ( B1 Unit 9), Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa, Chính Sách 135 Giai Đoạn 3, Sách Giải Solution Grade 8, Giải Sách Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 7, Giải Sách Tiếng Anh Life A2-b1, Giải Sách Third Edition Solutions,

Các Đồng Chí Hẫy Trình Bày Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Tron Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn H, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai , Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Nhiệm Vụ Và Giai Pháp Xây Dựng Đẳn Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Phân Tích Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 (sách Mới) Unit 7, Dàn Bài Em Thường Đọc Những Sách Gì Hãy Giải Thích Vì Sao Em Thích Đọc Loại Sách ấy, Em Thuong Doc Nhung Loai Sach Gi. Hay Giai Thich Vi Sao Em Thich Doc Sach Do, Dàn Bài Em Thường Đọc Sách Gì Hãy Giải Thích Vì Sao Em Thích Đọc Loại Sách ấy, Em Thường Đọc Những Sách Gì Hãy Giải Thích Tại Sao Em Thích Đọc Sách Đó, Giải Sách Lht Lớp 7, Giải Sách Bài Tập More 2, Bài Giải Sách Bài Tập Vật Lý 8, Bài Giải Sách Bài Tập Vật Lý 6, Bài Giải Sách Bài Tập Vật Lý 7, Sách Giải Hóa Học 9, Sách Giải, Giải Bài 2 Sách Bài Tập Vật Lý 9, Giải Bài 40 Sách Bài Tập Võ Văn Nhị, Sách Giải Tin Học 6, Giải Bài Tập Sách Bài Tập Vật Lý 8, Giải Bài Tập Sách Life A1-a2, Giải Sách Life A2-b1, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sách Giải Toán 7, Sách Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Sach Giai Bai Tap Luu Hang Tri Lop 9, Lời Giải Sách Life A2-b1, Giải Sách Lưu Hoằng Trí 9, Bài Giải Sách Mai Lan Hương Lớp 8, Sách Giải Mã Bí ẩn Phái Đẹp 2, Giải Sách Lưu Hoằng Trí 8, Giải Sách Bài Tập Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập Sách Life A2-b1, Giải Sách Lưu Hoàng Trí Lớp Sáu, Giải Sách Solutions 9, Giải Nghĩa Sách ê Phê Sô, Lời Giải Sách Business Plus 2, Giải Bài Tập Sách Yonsei, Giải Nghĩa Sách ê Sai, Sách Giải Life A1, Giải Unit7 Sách A2, Sách Giải Sinh Học 9, Giải Bài Tập T10 Sách Life A2 B1, Giải Sách Bài Tập âm Nhạc 8, Sách Giải Life A2-b1, Sách Giải Sinh Học 6, Sách Giải Sinh Học 7, Sách Giải Tiếng Anh Lớp 7,