Giải Vở Luyện Toán Lớp 4 Tập 1 / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 58: Luyện Tập

Giải vở bài tập Toán 4 bài 58: Luyện tập Giải vở bài tập Toán 4 tập 1 Giải vở bài tập Toán 4 bài 58 trang 68 SBT Toán 4 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập các …

Giải vở bài tập Toán 4 bài 58: Luyện tập

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán 4 bài 58

trang 68 SBT Toán 4 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập nhân một số với một tổng và một số với một hiệu. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải Câu 1, 2, 3 trang 68 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Câu 1. Tính bằng hai cách theo mẫu:

Mẫu: 452 × 39 = 452 × (30 + 9)

= 452 × 30 + 452 × 9

= 13560 + 4068 = 17628

452 × 39 = 452 × (40 – 1)

= 452 × 40 + 452 × 1

= 18080 – 452 = 17628

a) 896 × 23 = ………………

896 × 23 = ………………

b) 547 × 38 = ………………

0786547 × 38 = ………………

Câu 2. Một nhà hát có 10 lô ghế, mỗi lô ghế có 5 hàng, mỗi hàng có 20 ghế. Hỏi nhà hát đó có bao nhiêu ghế?

Câu 3. Khi ngồi trong ô tô, bạn Mai nhìn thấy một cây số ghi là: Hà Nội 1000km, khi đi qua cột cây đó Mai lại nhìn thấy mặt kia của cây số ghi: Thành phố Hồ Chí Minh 724km. Hỏi Mai đi từ Bắc vào Nam hay từ Nam ra Bắc và quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh 724km là bao nhiêu ki- lô -mét?

Đáp án và hướng dẫn giải bài tập vở bài tập Toán 4

Câu 1.

a) 896 × 23 = 896 × (20 + 3)

= 896 × 20 + 896 × 3

= 17920 + 2688

= 20608

896 × 23 = 896 × (24 – 1)

= 896 × 24 – 896 × 1

= 211504 – 896

= 20608

b) 547 × 38 = 547 × (30 + 8)

= 547 × 30 + 547 × 8

= 20786

547 × 38 = 547 × (39 – 1)

= 547 × 39 – 547 × 1

= 21333 – 547

= 20786

Câu 2.

Tóm tắt:

Bài giải

Số ghế có trong nhà hát đó là:

10 × 5 × 20 = 1000 (ghế)

Đáp số: 1000 ghế

Câu 3.

Bài giải

Bạn Mai nhìn thấy cột ghi Hà Nội 1000 km tức là tại chỗ cột ghi đó đến Hà Nội còn 1000 km và từ đó về Thành phố Hồ Chí Minh còn 724km nữa. Vậy Mai đi từ Nam ra Bắc

Quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:

724 + 1000 = 1724 (km)

Đáp số: 1724 (km)

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2 Trang 34 Luyện Tập Chung Phần 1, 2

Cách sử dụng sách giải Toán 4 học kỳ 2 hiệu quả cho con

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Tags: bài tập toán lớp 4 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 4 tập 2, toán lớp 4 nâng cao, giải toán lớp 4, bài tập toán lớp 4, sách toán lớp 4, học toán lớp 4 miễn phí, giải toán 4 trang 34

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 38: Luyện Tập

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 38

Giải vở bài tập Toán 4 bài 38: Luyện tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 44 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh hiểu được cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập trang 44 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 44 – Câu 1

Câu 1.

a) Tổng hai số là 73, hiệu hai số là 29. Tìm số bé.

b) Tổng hai số là 95, hiệu hai số là 47. Tìm số lớn.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Đáp án

a)

Tóm tắt:

Bài giải

Hai lần số bé là:

73 – 29 = 44

Số bé là:

44 : 2 = 22

Đáp số: Số bé 22

b)

Tóm tắt:

Bài giải

Hai lần số lớn là:

95 + 47 = 142

Số lớn là:

142 : 2 = 71

Đáp số: Số lớn 71

Một cửa hàng có 360m vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải các màu khác là 40m. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải hoa?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Tóm tắt

Cửa hàng có: 360m vải

Số vải hoa ít hơn số vải khác là 40m

Số vải hoa có: ….m?

Bài giải

Hai lần số mét vải màu các loại là:

360 + 40 = 400 (m)

Số mét vải màu các loại có trong cửa hàng là:

400 : 2 = 200 (m)

Số mét vải hoa có trong cửa hàng là:

200 – 40 = 160 (m)

Đáp số: Vải hoa 160m

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 44 – Câu 3

Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 tấn 500kg = ……. kg

2 yến 6kg = ……… kg

2 tạ 40kg = ………. kg

b) 3 giờ 10 phút = ……… phút

4 giờ 30 phút = ……… phút

1 giờ 5 phút = ……… phút

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi:

1 tấn = 1000kg;

1 tạ = 100kg;

1 yến = 10kg;

1 giờ = 60 phút.

Đáp án

a) 2 tấn 500kg = 2500 kg

2 yến 6kg = 26 kg

2 tạ 40kg = 240 kg

b) 3 giờ 10 phút = 190 phút

4 giờ 30 phút = 270 phút

1 giờ 5 phút = 65 phút

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 132: Luyện Tập Chung

Giải vở bài tập Toán 4 tập 2

Giải vở bài tập Toán 4 bài 132

Giải vở bài tập Toán 4 bài 132: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 54, 55 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập về phép nhân chia cộng trừ phân số, quy đồng phân số,… Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 54, 55 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 132 tập 2 – Câu 1

Cho các phân số:

a) Rút gọn phân số:

b) Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho:

c) Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là:

Hướng dẫn giải

Cách rút gọn phân số:

– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 11.

– Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Đáp án

a)

b)

c) Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là :

Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều cho 4 tổ. Hỏi:

a) 3 tổ chiếm mấy phân số học sinh của lớp?

b) 3 tổ có bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn giải:

– Lớp 4A được chia đều làm 4 tổ nên 3 tổ sẽ chiếm

– Tìm số học sinh của 3 tổ tức là tìm

Tóm tắt Bài giải

a) Trong lớp chia thành 4 tổ

Vậy 3 tổ chia chiếm

b) Mỗi tổ có số học sinh là

32 : 4 = 8 (học sinh)

Số học sinh có trong mỗi tổ là: 8 × 3 = 24 (học sinh)

Đáp số: a)

b) 24 học sinh

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 132 tập 2 – Câu 3

Một tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết

Hướng dẫn giải

Để tìm khối lượng thiết bị thay thế ta lấy 20 tấn nhân với

Tóm tắt

Tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng

Thiết bị thay thế khối lượng hàng

Thiết bị thay thế: ….tấn

Bài giải

Giá trị một phần là:

20 : 5 = 4 (tấn)

Số hàng thiết bị thay thế mà vũ trụ chở là:

4 × 3 = 12 (tấn)

Đáp số: 12 tấn

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 132 tập 2 – Câu 4

Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng

Hướng dẫn giải:

– Tính số gạo lấy ra lần sau ta lấy 25 500kg nhân với

– Số gạo lúc đầu trong kho = số gạo lấy ra lần đầu + số gạo lấy ra lần sau + số gạo còn lại trong kho.

Tóm tắt

Một kho gạo người ta lấy

Lấy lần đầu: 25 500kg gạo

Lần sau lấy:

Còn lại: 14 300kg gạo

Trong kho có:… tấn gạo

Bài giải

Theo đề bài là lần sau lấy

Số gạo lần sau lấy đi là:

25500 : 5 × 2 = 10200 (kg)

Số gạo có trong kho lúc đầu là:

25500 + 10200 + 14300 = 50000 (kg) = 50 tấn

Đáp số: 50 tấn

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4 trang 139: Luyện tập chung hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.