Giải Vở Thực Hành Toán Tiếng Việt Lớp 5 / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Bài Tập Thực Hành Tiếng Việt 5

Bài tập thực hành Tiếng Việt 5

Bài tập thực hành Tiếng Việt 5 (hai tập) bao gồm các bài tập bổ trợ, giúp học sinh nắm chắc, hiểu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 (hai tập). Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn học, sách tập trung biên soạn các bài tập thực hành nhằm tạo điều kiện cho học sinh dễ dàng đạt tốt các yêu cầu cơ bản của bài học môn Tiếng Việt.

Sách gồm hai phần :

Phần một: Bài tập thực hành

Cấu trúc phần này bám sát nội dung chương trình môn Tiếng Việt lớp 5.

Mỗi tuần có 5 bài thực hành, thuộc các phân môn Chính tả (1 bài), Luyện từ và câu (2 bài), Tập làm văn (2 bài); mỗi bài thường có 2, 3 bài tập bám sát nội dung bài học trong SGK Tiếng Việt 5. Bên cạnh những bài tập giúp học sinh đạt chuẩn còn có bài tập tạo điều kiện cho học sinh khá, giỏi vươn lên đạt mức trên chuẩn (kí hiệu *).

Để giúp học sinh luyện tập nhanh chóng và hiệu quả, các bài tập được soạn chủ yếu theo hình thức trắc nghiệm và trả lời ngắn ; cách thể hiện đa dạng, sinh động nhằm kích thích hứng thú thực hành luyện tập của học sinh. Khi làm bài tập, các em có thể ghi kết quả trực tiếp vào trang sách hoặc phô-tô-cóp-pi từng trang để làm bài (nếu có điều kiện), hoặc trình bày lại nội dung, yêu cầu của bài tập trên vở ô li để thực hành luyện tập.

Phần hai: Đáp án hoặc gợi ý

Phần này nhằm cung cấp đáp án hay gợi ý ngắn gọn cho các bài tập nêu ra ở phần một, giúp học sinh tự kiểm tra nhanh kết quả thực hành luyện tập theo từng bài trong sách. Qua đó, những kiến thức, kĩ năng đã học trong SGK càng được củng cố sâu hơn, được mở rộng và nâng cao hơn, giúp em có khả năng vươn tới trình độ khá, giỏi về môn Tiếng Việt.

Các em học sinh sử dụng sách này để tự luyện tập và tự kiểm tra đánh giá kết quả, hoặc luyện tập thực hành dưới sự chỉ dẫn của giáo viên, của phụ huynh,… nhằm nâng cao chất lượng học tập môn Tiếng Việt lớp 5.

Bài Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Giải Sgk Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1, Giải Bài Tập Tiếng Việt Tập 2, Bài Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4, Giải Bài ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 11, Giải Bài Tập Tiếng Việt- Tuần 7 – Lớp 3, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 3, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Giai Phỉu Bai Tap Tieng Viet Lop 3, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2, Bài Giải Toán Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5, Bài Giải Toán Bằng Thơ Tiếng Việt Lớp 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 11, Giải Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 26, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 19, Tiếng Việt Bài Giải Toán Bằng Thơ, Giải Phiếu Bài Tâp Tiêng Việt Lơp 3 Tuân 4, Giải Bài Tập Những Yêu Cầu Sử Dụng Tiếng Việt, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Cuối Tuần Lớp 3, Giai Bai Tap Phat Trien Nang Luc Tieng Viet Lop 4, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 2, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Tiếng Việt, Giai Bai On Tap Cuối Tuan 8 Mon Tiếng Việt Lớp 3 Kì 1, Giai Bai Tap Tieng Anh Lop 7 Mai Lan Huong Unit6 The First University In Viet Nam, Giải Bài Tập Phat Triển Năng Lực Tiếng Việt 3 Tuần 13, Giải Tiếng Việt Thực Hành Bùi Minh Toán, Giải Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 5 Tập1, Một Số Giải Pháp Khắc Phục Lỗi Chính Tả Của Người Sử Dụng Tiếng Việt, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt (nguyễn Như ý, 1995); Sau Khi Loại Đi Những Cụm Từ Trùng Lặp, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 15, ý Nghĩa Câu Thơ Tiếng Việt ơi Tiếng Việt ân Tình, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Giai Đoạn Cuộc Cách Mạng 4.0, Tiểu Luận Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Và Sứ Mệnh Lịch Sử Của Nó Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Viêt, Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Quốc Gia, Những Tương Đồng Và Khác Biệt Của Từ Láy Trong Tiếng Việt Và Tiếng Hàn, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer 6.0, Hướng Dẫn Viết Email Xin Việc Bằng Tiếng Việt, Sách Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán, Tiếng Viêt, Tiếng Anh, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Đõ Thị Thu Thủy, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Và Đại Học Sư Phạm, Nguyễn Huy Kỷ 2004 Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng Anh Luan An Tien Si Ngon Ngu, Họ Và Tên Ncs: Nguyễn Huy Kỷ Tên Đề Tài Luận án: Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng An, Họ Và Tên Ncs: Nguyễn Huy Kỷ Tên Đề Tài Luận án: Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng An, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán -tiếng Anh – Tiếng Việt, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh, Họ Và Tên Ncs: Nguyễn Huy Kỷ Tên Đề Tài Luận án: Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng An, Cam Nang Vanh Tri Thuc Toan Tieng Viet Tieng Anh, Lợi Thế Trong Việc Học Tiếng Việt Của Người Biết Tiếng Hoa, Nguyễn Huy Kỷ 2004 Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng Anh, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Proshow Producer 6.0, So Sánh Trợ Động Từ Tiếng Việt Và Tiếng Trung, Lớp Từ Xưng Hô Trong Tiếng êĐê (Đối Chiếu Với Tiếng Việt), Cách Viết Số 5 Trong Tiếng Việt, Cách Viết Sớ Phúc Thọ Tiếng Việt, Một Số Kết Quả Đối Chiếu Ngữ âm Giữa Tiếng Hàn Và Tiếng Việt, Ngu Dieu Tieng Anh Doi Voi Nguoi Viet Noi Tieng Anh, Dịch Tiếng Anh Sang Tiếng Việt, Cách Viết 29 Chữ Cái Tiếng Việt, Mẫu Cv Viết Tay Bằng Tiếng Việt, So Sánh Ngữ âm Tiếng Việt Và Tiếng Hán, So Sánh Tiếng Việt Và Tiếng Hán, Bài Giải Dự Thi Tự Hào Việt Nam, Tiếng Anh Lớp 4 Giải Bài Tập, Tiếng Anh 7 Giải Bài Tập, Giải Bài Tiếng Anh Lớp 7 Them 6, Giải Tiéng Anh 8, Giải Tiếng Anh 1 Đại Học, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8, Bài Giải Tiếng Anh Lớp 7, Giải Bài Tập Tiếng A N H, Bài Tập Giải ô Chữ Tiếng Anh, Giải Tiếng Anh 6, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Giải Bài Tập Tiếng Anh 1, Bài Giải Tiếng Anh, Giải Bài Tập Tiếng Anh 9, Bài Giải Tiếng Anh Lớp 3, Giải Bài Tập Tiếng Anh, Bài Giải ôn Tập Văn Học Dân Gian Việt Nam, Bài Giải Em Yêu Lịch Sử Việt Nam, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Lưu Hoằng Trí, Giải Bài Tập Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Giải Bài Tập Tiếng Nhật Lớp 8, Giải Bài Tập Tiếng Anh Trí Lớp 6 Có Đáp An Unit 9, Giải Bài Tập Tiếng Anh Solutions 2nd, Giải Bài Tập Tiếng Nhật, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí 9,

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Giải Sgk Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1, Giải Bài Tập Tiếng Việt Tập 2, Bài Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4, Giải Bài ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 11, Giải Bài Tập Tiếng Việt- Tuần 7 – Lớp 3, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 3, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Giai Phỉu Bai Tap Tieng Viet Lop 3, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2, Bài Giải Toán Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5, Bài Giải Toán Bằng Thơ Tiếng Việt Lớp 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 11, Giải Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 26, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 19, Tiếng Việt Bài Giải Toán Bằng Thơ, Giải Phiếu Bài Tâp Tiêng Việt Lơp 3 Tuân 4, Giải Bài Tập Những Yêu Cầu Sử Dụng Tiếng Việt, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Cuối Tuần Lớp 3, Giai Bai Tap Phat Trien Nang Luc Tieng Viet Lop 4, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 2, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Tiếng Việt, Giai Bai On Tap Cuối Tuan 8 Mon Tiếng Việt Lớp 3 Kì 1, Giai Bai Tap Tieng Anh Lop 7 Mai Lan Huong Unit6 The First University In Viet Nam, Giải Bài Tập Phat Triển Năng Lực Tiếng Việt 3 Tuần 13, Giải Tiếng Việt Thực Hành Bùi Minh Toán, Giải Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 5 Tập1, Một Số Giải Pháp Khắc Phục Lỗi Chính Tả Của Người Sử Dụng Tiếng Việt, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt (nguyễn Như ý, 1995); Sau Khi Loại Đi Những Cụm Từ Trùng Lặp, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 15, ý Nghĩa Câu Thơ Tiếng Việt ơi Tiếng Việt ân Tình, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Giai Đoạn Cuộc Cách Mạng 4.0, Tiểu Luận Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Và Sứ Mệnh Lịch Sử Của Nó Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Viêt, Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Quốc Gia, Những Tương Đồng Và Khác Biệt Của Từ Láy Trong Tiếng Việt Và Tiếng Hàn, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer 6.0, Hướng Dẫn Viết Email Xin Việc Bằng Tiếng Việt, Sách Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán, Tiếng Viêt, Tiếng Anh, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Đõ Thị Thu Thủy, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Và Đại Học Sư Phạm,

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Luyện Từ Và Câu

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

M: hữu nghị, …………

b) Hữu có nghĩa là có:

M: hữu ích, ………….

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Hữu có nghĩa là “bạn bè” : hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, bằng hữu, bạn hữu, hữu hảo

b) Hữu có nghĩa là “có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.

M: hợp tác, …………………

b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi,…. nào đó.

M: thích hợp,……………….

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): hợp tác, hợp nhất, hợp lực

b) Hợp có nghĩa là ” đúng với yêu cầu, đòi hỏi, …. nào đó”: thích hợp, hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp lí, hợp pháp.

Câu 3 Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2 Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

– Đặt câu với từ ở bài tập 1 :

Nhóm 1 :

+ Nước Việt Nam ta luôn giữ mối quan hệ hòa bình, hợp tác và hữu nghị với các nước láng giềng.

+ Ba của bạn Tâm là chiến hữu của ba bạn Lan.

+ Lâu lắm mới về thăm quê nên ba em rất nóng lòng được đi thăm bạn bè thân hữu.

+ Quan hệ giữa nước ta và nước Lào rất hữu hảo.

+ Tình bằng hữu của Sinh và Lâm thật bền chặt.

+ Đã là bạn hữu thì phải kề vai sát cánh, giúp đỡ lẫn nhau.

Nhóm 2 :

+ Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích.

+ Cây gừng trị ho rất hữu hiệu.

+ Phong cảnh ở đây thật hữu tình.

+ Phải suy nghĩ làm sao để sử dụng số tiền ấy thật hữu dụng.

– Đặt câu với từ ở bài tập 2 :

Nhóm 1 :

+ Trong công việc cần phải hợp tác với nhau để đạt kết quả tốt nhất.

+ Ba tổ chức riêng lẻ giờ đã hợp nhất.

+ Cả lớp hợp ý, hợp lưc với nhau để cho ra tờ báo tường.

Nhóm 2 :

+ Ông ấy giải quyết công việc hợp tình, hợp lí.

+ Ba nói chị Lan có nhiều tư chất phù hợp để trở thành giáo viên.

+ Anh ta có suy nghĩ rất hợp thời.

+ Lá phiếu này hợp lệ.

+ Kinh doanh cần phải hợp pháp.

+ Khí hậu ở Đà Lạt rất mát mẻ, phù hợp với sức khỏe của má Liên.

b) Kề vai sát cánh

c) Chung lưng đấu sức

Phương pháp giải:

– Bốn biển một nhà: Người ở khắp mọi nơi đoàn kết như người trong cùng một gia đình, thống nhất về một mối.

– Kề vai sát cánh: cùng bên nhau, cùng chung sức làm một việc gì đó, góp phần vì mục đích chung.

– Chung lưng đấu sức: cùng nhau góp công góp sức vì công việc chung.

Lời giải chi tiết:

a) Bốn biển một nhà.

– Trong trại hè năm ấy, chúng tôi mỗi đứa một nơi, hội tụ về đây anh em bốn biển môt nhà.

b) Kề vai sát cánh.

– Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong công việc.

c) Chung lưng đấu sức.

– Để có được thành quả như ngày hôm nay, toàn thể mọi người đã phải chung lưng đấu sức với nhau, cùng vượt qua khó khăn, thử thách.

chúng tôi

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Tuần 10

Tuấn 10 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 1 Thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo bảng sau : Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung chính /. Việt llam - Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ãn Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước nước Việt Nam. 2. Cánh chim hòa bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cẩn giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đôl cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 3. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trẽn sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thủy điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình Ảnh vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. Tiết 2 Viết lại cho đúng những từ ngữ em dễ viết sai chính tả trong bài Nỗi niềm giữ nước giữ rừng (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 95). (Học sinh tự làm) Tiết 3 Quang cảnh làng mạc ngày mùa Một chuyên gia máy xúc Một kì diệu rừng xanh Đất Cà Mau Tên bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Chi tiết em thích nhất : Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng (Từ "vàng lịm'' tả màu sắc nhưng đồng thời gợi nên cảm giác ngọt ngào, so sánh chùm quả xoan với "chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng" vô cùng thú vị.) Tiết 4 Viết từ ngữ thích hợp về các chủ điểm đã học theo bảng sau (ghi vào mỗi chỗ trống 2 - 3 từ ngữ) : Việt Nam - Tổ quốc em Cánh chim Hòa bình Con người với thiên nhiên Danh từ M : đất nước, Tổ quốc, giang sơn, quốc gia, quê hương, quê mẹ... M : hòa bình, Trái đất, hữu nghị, tương lai, khát vọng... M : bầu trời, biển Ị cả, sông ngòi, núi rừng, kênh rạch, vườn tược... Động từ, tính từ M : tươi đẹp, bảo vệ, xây dựng, anh dũng, kiến thiết, bất khuất... M : hợp tác, thái bình, thanh bình hạnh phúc, đoàn kết... M : chinh phục, bao la, vời vợi, thăm thẳm, khắc nghiệt, hùng vĩ, bát ngát... Thành ngữ Tục ngữ M : Yêu nước thương nòi, quê cha đất tổ, chôn rau cắt rốn, lá rụng về cội. Trâu bảy năm còn nhớ chuồng... M : Bốn biển một nhà, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, vui như mở hội... M : Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa, chân cứng đá mềm, cày sâu cuốc bẫm, lên thác xuống ghềnh... 2. Viết những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau : Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông Từ đồng nghĩa Giữ gìn, gìn giữ... Bình an, yên bình, thanh bình... Kết đoàn, liên kết... Bằng hữu, bè bạn, bạn hữu... Bao la, bát ngát,... Từ trái nghĩa Phá hoại, tàn phá, hủy diệt... Bất ổn, náo động, náo loạn... Chia rẽ, xung đột, phân tán... Thù địch, kẻ địch, kẻ thù... Chật chội, chật hẹp, hạn hẹp... Tiết 5 Nêu tính cách Nhân vật Dì Năm An Chú cán bộ lính Cai của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân : Tính cách Dũng cảm bảo vệ cán bộ, nhanh trí, bình tĩnh Thông minh, nhanh trí, lanh lẹ Bình tĩnh, tin tưởng vào dân Hống hách, xảo quyệt, vòi vĩnh Tiết 6 Thay những từ im đậm trong đoạn văn sau bằng từ đổng nghĩa cho chính xác hơn (ghi vào chỗ trống trong ngoặc đơn) : Hoàng bê (bưng) chén nước bảo (mời) ông uống, ông vò (xoa) đầu Hoàng và bảo : "Cháu của ông ngoan lắm I Thế cháu đã học bài chưa ?" Hoàng nói với ông : "Cháu vừa thực hành (làm) xong bài tập rổi ông ạ I" (2). Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống : Một miếng khi đói bằng một gói khi no Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết Thắng không kiêu, bại không nản. Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người tốt nết còn hơn đẹp người. (3) Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm : giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật). (Chú ý : có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ đồng âm hoặc đặt một câu chứa đồng thời 2 từ đồng âm). Từ giá (giá tiền) giá (giá để đồ vật) Câu Mẹ tôi hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá. Giá sách của tôi tuy mua với giá rẻ nhúng nó rất bền và tiện ích. 4. Đặt câu với môi nghĩa của từ đánh : Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy.... đập vào thân người. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh. c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa. Anh em không được đánh nhau Không được đánh bạn bè. Nếu cha có đánh con cũng chỉ vì cha thương con mà thôi. Phương đánh đàn rất hay. Hùng đánh trống rất cừ. Hãy đánh lên những bản nhạc ngợi ca cuộc sống này ! Em giúp mẹ đánh sạch xoong nồi. Hai chị em đánh sạch sàn nhà giúp mẹ. Tiết 7 Đọc thầm bài thơ Mẩm non (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 98). Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng : Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ? Trong bài thố, mầm non được nhân hóa bằng cách nào ? p-ị Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân vể ? Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. Em hiểu câu thơ "Rừng cây trông thưa thớt" nghĩa là thế nào ? [~x~] Rừng thưa thớt vì cây không lá. Ý chính của bài thơ là gì ? Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. Hối hả có nghĩa là gì ? Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ? [~x] Tính từ Từ nào đổng nghĩa với im ẳng ? ỊVj Lặng im Tiết 8 (Chuẩn bị cho bài luyện tập) Lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau : Hãy tả ngôi trường thân yêu gắn bó với em trong nhiều năm qua. Bài làm Mở bài: Giới thiệu chung : Trường em tên là gì ? Ở đâu? (trường em tên Bế Văn Đàn, nằm ở một con đường khá yên tĩnh) Thân bài: - Tả khái quát về ngôi trường: Nhìn từ xa trường hiện ra với những chi tiết gì nổi bật ? (cánh cổng lớn, màu ngói đỏ, tường vàng, hàng rào bao quanh, cây xanh tỏa bóng mát) - Tả từng bộ phận : + Hình dáng của ngôi trường ? (Hình chữ u với ba dãy nhà lớn, khang trang, hướng ra sân trường). + Cổng trường (trang nghiêm, phía trên là tên trường). + Bước vào bên trong là sân trường rộng, lát xi măng phẳng phiu. + Cột cờ cao, trên đỉnh cột là lá cờ đỏ sao vàng bay phần phật. + Cây cối (hai hàng cây tỏa bóng mát, dưới mỗi gốc cây đặt hai ghế đá, học sinh thường ngồi đọc sách hoặc vui chơi). + Trống trường (đặt trước phòng Ban Giám hiệu). + Các phòng học (có tấm bảng nhỏ ghi số phòng, trên lớp. Trong mỗi lớp có quạt, đèn điện, giá sách, ảnh Bác, năm điều Bác Hồ dạy. Cuối lớp có báo lớp trên đó là các sáng tác của các bạn trong lớp...). Sau khu phòng học là vườn trường với nhiều loại cây, hoa và khu vui chơi với cầu trượt, du quay ...). Kết bài: Em rất yêu quý ngôi trường. Mong muốn trường mỗi ngày một to đẹp hơn, khang trang hơn.