Giải Vơt Bài Tập Địa 9 / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Địa Lí 9

Giải Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 32 trang 117: Căn cứ vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.

Trả lời:

Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu GDP của vùng Đông Nam Bộ là 59,3% (năm 2002) trong khi của cả nước tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu GDP của cả nước là 38,5 %.

(trang 117 sgk Địa lý lớp 9) Dựa vào hình 32.2, hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

Trả lời:

Nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ:

– Sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở khu vực phía Nam lãnh thổ.

– Ba trung tâm công nghiệp lớn nhất là: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn, cơ cấu ngành đa dạng nhất.

+ Biên Hòa và Vũng Tàu là hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn, cơ cấu ngành khá đa dạng, Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.

+ Các trung tâm công nghiệp còn lại có quy mô vừa hoặc nhỏ, quan trọng nhất là Thủ Dầu Một.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 32 trang 119: Dựa vào bảng 32.2, nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này?

Trả lời:

* Tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ:

– Cây công nghiệp lâu năm phân bố ở hầu hết các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, trong đó tập trung nhiều nhất ở 3 tỉnh: Bình Dương, Bình Phước và Đồng Nai.

– Bao gồm: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều.

+ Cao su là cây trồng quan trọng và chiếm diện tích lớn nhất. Phân bố chủ yếu ở Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.

+ Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương.

+ Cà phê:Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Hồ tiêu: Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng Nai.

* Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này vì:

– Điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình và đất: có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải.

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, ít gió mạnh.

+ Nguồn nước: thủy lợi đã được cải thiện, nổi bật là hồ Dầu Tiếng (hồ thủy lợi lớn nhất nước ta).

– Điều kiện kinh tế – xã hội:

+ Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su.

+ Có nhiều cơ sở chế biến sản phẩm cây cao su ở Biên Hoà, Thành phố Hồ Chí Minh

+ Cây cao su mang lại hiệu quả kinh tế cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định (trong nước, nước ngoài)

+ Có chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 32 trang 120: Quan sát hình 32.2, xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An. Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của Đông Nam Bộ.

Trả lời:

– Hồ Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn thuộc tỉnh Tây Ninh, hồ thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai thuộc tỉnh Đồng Nai.

– Vai trò của hồ Dầu Tiếng:

+ Vai trò: Đảm bảo nước tưới vào mùa khô cho hơn 170 nghìn ha đất nông nghiệp của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (Thành phố Hồ Chí Minh), góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

– Vai trò hồ Trị An:

+ Hồ thủy điện xây dựng trên sông Đồng Nai (tỉnh Đồng Nai), vai trò chính là cung cấp nước cho nhà máy thủy điện Trị An.

+ Đốì với nông nghiệp, hồ Trị An góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh Đồng Nai, điều tiết chế độ nước sông Đồng Nai, giảm bớt ngập úng vào mùa mưa, xâm nhập mặn vào mùa khô ở phía hạ lưu sông Đồng Nai, giúp cho sản xuất nông nghiệp được thuận lợi hơn.

Bài 1 trang 120 Địa Lí 9: Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất?

Trả lời:

– sản xuât công nghiệt tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP năm 2002 chiếm 59,3% GDP của vùng.

– cơ cấu sản xuất cân đối bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm.

– Một số ngành công nghiệp hiện đại ngày càng phát triển như: đầu khí, điện tử, công nghê cao.

– 3 trung tâm công nghiệp lớn nhất : Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu…

Bài 2 trang 120 Địa Lí 9: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

Trả lời:

Những điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước:

– Điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình và đất: có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải. (đồng bằng cao và đồi lượn sóng), thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nhiệt ẩm dồi dào.

+ Nguồn nước: hệ thống thủy lợi được đầu tư xây dựng , nổi bật là hồ Dầu Tiếng (hồ thủy lợi lớn nhất nước ta), hồ Trị An, cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

– Điều kiện kinh tế – xã hội:

+ Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng, chăm sóc cây công nghiệp.

+ Đã hình thành nhiều cơ sở chế biến, góp phần nâng cao giá trị nông sản, thúc đẩy sản xuất phát triển.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định (trong nước, nước ngoài).

+ Có chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước

Bài 3 trang 120 Địa Lí 9: Dựa vào bảng số liệu sau:

Bảng 32.3. Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2002 (%)

Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.

Trả lời:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2002 (%).

Nhận xét:

Tỉ trọng các khu vực kinh tế của TP. Hồ Chí Minh có sự chênh lệch lớn:

– Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chỉ chiếm 1,7% trong cơ cấu GDP.

– Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất với 51,6%.

– Khu vực công nghiệp – xây dựng cũng chiếm tỉ trọng khá lớn 46,7%.

⇔ Cơ cấu kinh tế trên thể hiện sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế , công nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh, ứng với vai trò là một trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.

Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 9

Giới thiệu sách : Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 9

Nội dung của sách Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 9 được biên soạn Phạm Văn Đông theo chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong mỗi bài gồm có ba phần: – Hướng dẫn trả lời câu hỏi lý thuyết: Giúp các em làm rõ các câu hỏi lý thuyết ở phần bài học trong sách giáo khoa. – Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập: Giúp các em làm rõ các câu hỏi và bài tập ở phần cuối bài trong sách giáo khoa. – Bài tập trắc nghiệm: Được biên soạn theo hình thức bốn lựa chọn, trong đó có một phương án đúng nhất. Các câu hỏi này nhằm giúp các em tự đánh giá nhanh khả năng nắm kiến thức của mình sau mỗi bài học và phục vụ cho việc kiểm tra, thi cử.

ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam Bài 2. Dân số và gia tăng dân số Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 ĐỊA LÍ KINH TẾ Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam Bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản Bài 10. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp Bài 13. Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ Bài 14. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Bài 15. Thương mại và du lịch Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) Bài 19. Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số … Bài 23. Bắc Trung Bộ Bài 24. Bắc Trung Bộ (tiếp theo) Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) Bài 27. Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ Bài 28. Vùng Tây Nguyên Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) Bài 30. Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) Bài 34. Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo) Bài 37. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ … (tiếp theo) Bài 40. Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo

Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 9

Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 9 – Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào bảng số liệu 33.1 trong SGK, em hãy:

– Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2002.

– Cho biết vì sao tổng mước bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển ở vùng Đông Nam Bộ lại chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.

Lời giải:

– Là khu vực tập trung đông dân cư.

– Người dân có mức sống cao hơn so với các vùng khác do vậy nhu cầu mua hàng và đi lại cũng như du lịch sẽ cao hơn.

– Là khu vực công nghiệp phát triển năng động nên sẽ có có sự giao lưu sâu rộng với các vùng và các nước khác do vậy mà hành khách vận chuyển chiếm tỉ lệ cao hơn.

– Sự đa dạng phong phú trong các mặt hàng, cộng với sự hiện đại tiện nghi của vùng do vậy mà tổng mức bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển cao hơn.

Bài 2 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 9: Em hãy nêu tên một số cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả nổi tiếng của vùng.

Lời giải:

– Các cây công nghiệp lâu năm: Cao su, hồ tiêu, điều, cà phê.

– Các cây ăn quả nổi tiếng: sầu riêng, xoài, mít tố nữ, vú sữa….

Bài 3 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 9: Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để thu hút đầu tư nước ngoài.

Lời giải:

– Về vị trí địa lý:

+ Liền kề với đồng bằng sông Cửu Long là vùng lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước.

+ Giáp Tây Nguyên là vùng nguyên liệu công nghiệp, lâm sản.

+ Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng cung cấp nguyên liệu thủy sản và cây công nghiệp.

+ Các vùng trên vừa là nơi cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm, vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của Đông Nam Bộ.

+ Nằm ở vị trí đầu nút các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.

– Về nguồn tài nguyên:

+ Đất: đất đỏ bazan màu mỡ, đất xám phù xa cổ thích hợp với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả trêm quy mô lớn.

+ Khí hậu: cận xích đạo

+ Tài nguyên khoáng sản: vùng dầu khí ở thềm lục địa giàu có.

+ Tài nguyên biển: có các ngu trường lớn và nhiều điểm du lịch nổi tiếng.

– Về nguồn lao động: tập chung nhiều lao động có tay nghề cao, có chuyên môn kỹ thuật, năng động, nhạy bén.

– Về chính sách thu hút đầu tư: ưu đãi đầu tư đối với nước ngoài

Bài 4 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 9: Em hãy kể tên 3 tỉnh, thành phố ở Đông Nam Bộ có đóng góp lớn nhất triong phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.

Lời giải:

Tp.Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai.

Bài 5 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào số liệu ở bảng 33.2 trong SGK, em hãy:

Vẽ biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với cả nước năm 2002 (cả nước = 100%).

Lời giải:

Giải Bài Tập Địa Lí 9 Sách Giáo Khoa

Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

(trang 95 sgk Địa Lí 9): – Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Trả lời:

– Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về đều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

– Vùng đồi núi phía tây có nhiều cỏ tươi tốt tạo điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi bò. Tất cá các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều giáp với biển, và biển ở đây rất giàu về hải sản (cá, tôm), ven biển có nhiều vũng vịnh, đầm, phà, tạo điều kiện thuận lợi đê phát triển và khai thác và nuôi trồng thủy sản (Nước mặn, nước lợ); khí hậu nhiệt đới ẩm, mang sắc thái của khì hậu xích đạo cho phép khai thác hải sản quanh năm, với sản lượng lớn.

(trang 95 sgk Địa Lí 9): – Quan sát hình 26.1 (SGK trang 96), hãy xác định các bãi tôm, bãi cá. Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng hải sản?

Trả lời:

– Các bãi tôm, bãi cá: Đà Nẵng – Quảng Nam, Quảng Ngãi – Bình Định – Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận – Bình Thuận.

– Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

+ Có nhiều nắng, nhiệt độ trung bình năm cao, độ mặn của nước biển cao, ít có sông lớn đổ ra biển rất thuận lợi cho việc sản xuất muối.

+ Vùng biển Nam Trung Bộ nhiều tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm , bãi cá, nhưng lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề khai thác hải sản. Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm , phà thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

+ Dân cư có truyền thống, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất muối, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

(trang 97 sgk Địa Lí 9): – Dựa vào bảng 26.2 (SGK trang 97), hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.

Trả lời:

Thời kì 1995 – 2002, giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ khá cao, gấp 2,6 lần so với năm 1995, trong khi cả nước đạt (2,5 lần).

(trang 98 sgk Địa Lí 9): – Xác định trên hình 26.1 (SGK trang 96) vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?

Trả lời:

– Xác định trên lược đồ các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn(Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa).

– Các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên vì:

+ Thành phố Đà Nẵng: là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của Tây Nguyên. Nhiều hàng hoá và hành khách của Tây Nguyên được vận chuyển theo Quốc lộ 14 đến Đà Nẵng để ra ngoài Bắc hoặc một số địa phương của Duyên hải Trung Bộ. Một bộ phận hàng hoá qua cảng Đà Nẵng để xuất khẩu. Ngược lại, hàng hoá và hành khách nhiều vùng trong cả nước, chủ yếu từ ngoài Bắc và hàng hoá nhập khẩu qua cảng Đà Năng vào Tây Nguyên.

+ Thành phố Quy Nhơn: là cửa ngõ ra biển của Gia Lai, Kon Tum.

+ Thành phố Nha Trang bằng quốc lộ 26 trao đổi hàng hoá và dịch vụ trực tiếp với Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk).

+ Tuy Hoà (Phú Yên) giao thương với Gia Lai, Kon Tum bằng Quốc lộ 25.

+ Trong khuôn khổ hợp tác ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. Chương trình phát triển kinh tế vùng ba biên giới Đông Dương đang được thiết kế và triển khai, bao gồm địa bàn 10 tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông (Việt Nam); 3 tỉnh phía Hạ Lào và 3 tỉnh Đông Bắc Cam-pu-chia. Cùng với đường Hồ Chí Minh, các tuyến quốc lộ trên kết nối các thành phố – cảng biển với các cửa khẩu biên giới: Bờ Y, Lệ Thanh, Bu Prang, tạo thành bộ khung lãnh thổ phát triển cho cả vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Bài 1: Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thê nào?

Lời giải:

– Khai thác biển và nuôi trồng, chế biến thuỷ sản:

+ Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản khai thác của cả nước (năm 2002).

+ Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phà thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

+ Chế biến thuỷ sản khá phát triển, nổi tiếng với nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.

+ Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là : mực, tôm, cá đông lạnh.

– Dịch vụ hàng hải: có các cảng tổng hợp lớn do Trung ương quản lí như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang; đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất.

– Du lịch biển: có nhiều bãi biển nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quãng Ngãi), Quy Nhơn (Bình ĐỊnh), Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận), các trung tâm du lịch lớn của vùng là Đà Nẵng, Nha Trang.

– Nghề làm muối khá phát triển, nổi tiếng là Sa Huỳnh, Cà Ná.

Bài 2: Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK ), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.

Lời giải:

– Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002

– Nhận xét: diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh , thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2002) có sự chênh lệch khá lớn. Khánh Hòa là tỉnh có diện tích nuoi trồng thủy sản nhiều nhất (6 nghìn ha), tiếp theo là Quảng Ngãi 5,6 nghìn ha, Bình Định 4,1 nghìn ha, sau đó là Phú Yên 2,7 nghìn ha, Bình Thuận 1,9 nghìn ha, Ninh thuận 1,5 nghìn ha, Quảng Ngãi 1,3 nghìn ha, và thấp nhất là Đà Nẵng 0,8 nghìn ha.

Bài 3: Nêu tầm quan trọng của vùng kỉnh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Lời giải:

– Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh và thành phố: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

– Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã có tác động mạnh đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; thúc đẩy các vùng này phát triển năng động hơn.