Giáo Án Giải Bài Toán Có Lời Văn / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giáo Án Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn

1/ Kiến thức : Giúp HS bứoc đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn : Tìm hiểu bài toán ( cho gì ? hỏi gì ? ), giải bài toán ( thực hiện phép tính, trình bày bài giải) .

2/ Kĩ năng : Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán có lời văn.

3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa học

1/ GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật

III . Các hoạt động :

1 . Khởi động :(1) Hát

2 . Bài cũ : Bài toán có lời văn. ( 4)

– GV ghi tóm tắt lên B – Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán.

Có : 8 quả bóng

Thêm : 2 quả bóng

Có tất cả : ? quả bóng.

– Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn.

Thứ ngày tháng năm TOÁN BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Giúp HS bứoc đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn : Tìm hiểu bài toán ( cho gì ? hỏi gì ? ), giải bài toán ( thực hiện phép tính, trình bày bài giải) . 2/ Kĩ năng : Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán có lời văn. 3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa học II . Chuẩn bị : 1/ GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 2/ HS : vở BTT III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1') Hát 2 . Bài cũ : Bài toán có lời văn. ( 4') - GV ghi tóm tắt lên B - Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán. Có : 8 quả bóng Thêm : 2 quả bóng Có tất cả : ? quả bóng. - GV nhận xét. 3 . Bài mới :(1') - Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán và cách trình bàybài toán. ( 7') PP: đàm thoại , trực quan, thực hành. - GV ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - GV treo tranh hình con gà - hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét - ghi tóm tắt lên B : Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : ? con gà * Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ? - GV nhận xét - hướng dẫn HS viết lời giải. Số con gà nhà An có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà * Nghỉ giữa tiết ( 3') HS quan sát Có: 5 con gà, thêm : 4 con Hỏi : ? con gà HS quan sát Làm tính cộng : 5 + 4 = 9 HS quan sát b/ Hoạt động 2 : Thực hành ( 19') - PP : thực hành, luyện tập. + Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV ghi TT lên B : Có : 1 lợn mẹ Có : 8 lợn con Có tất cả : con lợn ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Đề bài cho ta biết gì ? * Đề bài hỏi gì ? * Muốn biết có tất cả bao nhiêu con lợn ta làm như thế nào ? - GV gọi 1 em lên B làm - còn lại cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. + Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS ghi TT : Có : cây chuối Có : cây chuối Có tất cả : cây chuối? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Đề bài cho ta biết gì ? * Đề bài hỏi gì ? * Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào ? - GV gọi 1 em lên B làm - còn lại cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. + Bài 3 : GV treo tranh - hướng dẫn HS ghi đề bài. * Có bao nhiêu bạn đang chơi đá cầu ? * Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây ? * Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi ? - GV ghi lên B - HS viết vào vở. - GV hướng dẫn HS tương tự các bài trước. - GV nhận xét. HS đọc đề bài HS quan sát Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con tất cả bao nhiêu con lợn ? Làm tính cộng, lấy 1 + 8 = 9 1 HS lên B - còn lại làm vở. HS đọc đề Có 5 cây chuối, thêm 3 cây có tất cả bao nhiêu câychuối Làm tính cộng : 5 + 3 = 8. 1 HS lên B - còn lại làm vở. HS quan sát tranh 4 bạn 3 bạn 7 bạn HS lên B sửa - còn lại làm vở : 3 + 4 = 7 d/ Hoạt động 4 : Củng cố ( 4') - GV tổ chức cho HS thi đua : GV ghi TT lên B, các nhóm cử đại diện lên thi đua giải nhanh bài toán. Kẹo : 4 cái Bánh : 6 cái Có tất cả : cái ? - GV nhận xét - tuyên dương. 5/ Tổng kết - dặn dò : ( 1') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Xăngtimét - Đo độ dài. Đại diện các tổ thi đua.

Tài liệu đính kèm:

giaitoancoloivan.doc

30 Bài Toán Có Lời Văn Lớp 3 (Có Đáp Án)

Bài tập Toán có lời văn lớp 3

30 bài Toán có lời văn lớp 3 (Có đáp án)

TUYỂN TẬP 30 BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 3

CÓ HƯỚNG DẪN

Bài 1: Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu.

Hướng dẫn

Nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì tổng số dầu có trong 2 thùng là:

58 + 5 = 63 (l)

Coi số dầu trong thùng thứ nhất lúc sau là 1 phần thì số dầu thùng thứ hai là 2 phần

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)

Số dầu thùng thứ hai là: 63 : 3 x 2 = 42 (l)

Số dầu ở thùng thứ nhất là: 58 – 42 = 16 (l)

Bài 2: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?

Hướng dẫn

2 bút chì hết số tiền là: 25 – 21 = 4 (nghìn)

1 bút chì có giá là: 4 : 2 = 2 (nghìn)

1 cái bút có giá là: (21 – 3 x 2) : 5 = 3 (nghìn)

Bài 3. Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?

Hướng dẫn

Số thùng cốc đã bán đi là: 9 – 6 = 3 thùng

1 thùng có số cốc là: 450 : 3 = 150 (cái)

Trước khi bán thùng có số cốc là: 150 x 9 = 1350 (cái)

Bài 4. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?

Hướng dẫn

Mỗi hàng ghế có số chỗ là: 81 : 9 = 9 (chỗ)

Số hang ghế phải kê them là: (108 – 81) : 9 = 3 (hàng)

Bài 5. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?

Hướng dẫn

Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 (kg)

Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432 (kg)

Bài 6. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. Tính nhịp chính giữa?

Hướng dẫn

4 nhịp còn lại mỗi nhịp dài số mét là: (100 – 10) : 5 = 18 (m)

Nhịp chính giữa dài là: 18 + 10 = 28 (m)

Bài 7. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?

Hướng dẫn

Đổi: 350kg = 350000g

Mỗi bao xi măng có khối lượng xi măng là: 350000 : 7 – 200 = 49800 (g)

5 bao xi măng như thế chứa kl xi măng là: 49800 x 5 = 249000 (g) = 249kg

Bài 8. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?

Hướng dẫn:

Số cây hồng xiêm trong vườn là: 5 x 12 = 60 cây

Số cây táo là: 9 x 18 = 162 cây

Vườn cây ăn quả có tất cả số cây là: 60 + 162 = 222 cây

Bài 9. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?

Hướng dẫn:

Số ngăn sách có là: 2 x 3 = 6 ngăn

Số sách ở mỗi ngăn là: 360 : 6 = 60 quyển

Bài 10. Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con.

Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan?

Hướng dẫn:

Số vịt trên sân là: 16 x 2 = 32 (con)

Số gà trên sân là: 32 + 6 = 38 (con)

Tổng số ngan, gà, vịt trên sân là: 16 + 32 + 38 = 86 con

Bài 11. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của Tỳ. Hỏi ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa tất cả?

Hướng dẫn:

Bạn Mai làm được số hoa là: 25 + 5 = 30 bông

Bạn Tỳ làm được số hoa là: 25 x 2 = 50 bông

Cả ba bạn làm được số hoa là: 25 + 30 + 50 = 105 bông

Bài 12. Cứ hai bạn đấu với nhau thì được một ván cờ. Hỏi có bốn bạn đấu với nhau thì được mấy ván cờ (mỗi bạn đều đấu với một bạn khác)?

Hướng dẫn:

Số ván cờ là; 4 x 3 : 2 = 6 (ván)

Bài 13. Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được1/5 số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt mẹ để chiều bán nốt. Hỏi buổi sáng mẹ đã bán được tổng số bao nhiêu quả cam và quýt?

Hướng dẫn:

Tổng số cam và quýt mẹ mang ra chợ là: 25 + 75 = 100 quả

Tổng số cam và quýt mẹ đã bán buổi sáng là: 100 : 5 = 20 quả

Bài 14. Một thùng đựng đầy dầu hỏa thì nặng 32 kg. Nếu thùng đựng một nửa số dầu hỏa đó thì nặng 17kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn:

1 nửa số dầu nặng số kilogam là: 32 – 17 = 15 (kg)

Khi không đựng dầu thùng nặng số kg là: 32 – 15 x 2 = 2 (kg)

Bài 15. Có 234kg đường chia đều vào 6 túi. 8 túi như vậy có số đường là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Mỗi túi chứa số klg đường là: 234 : 6 = 39 (kg)

8 túi như vậy chứa số đường là: 39 x 8 = 312 (kg)

Bài 16. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 kg

Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432kg

Bài 17: Có 45 câu hỏi trong cuộc thi khoa học.Mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm,trả lời sai bị trừ 2 điểm. Tất cả các câu hỏi đều được trả lời.Hỏi nếu Henry trả lời được 150 điểm thì bạn ấy đã trả lời đúng mấy câu hỏi?

Hướng dẫn:

Sử dụng phương pháp giả thiết tạm:

Giả sử Henry trả lời đúng cả 45 câu hỏi.

Lúc đó tổng điểm của bạn Henry là:

4 x 45 = 180 (điểm)

Tổng điểm được tăng lên là:

180 – 150 = 30 (điểm)

Sở dĩ số điểm tăng lên là vì ta đã cho Henry trả lời đúng hết 45 câu.

1 câu đúng hơn 1 câu sai số điểm là:

4 + 2 = 6 (điểm)

Số câu Henry trả lời sai là:

30 : 6 = 5 (câu)

Số câu Henry trả lời đúng là:

45 – 5 = 40 (câu)

Đáp số: 40 câu.

Bài 18. Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.

Hướng dẫn:

Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 : 2 – 2 = 12 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 180 : 12 = 15 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (12 + 15) x 2 = 54 (cm)

Đáp số: 54cm.

Bài 19. Ba rổ có số cam bằng nhau. Nếu bán 60 quả ở rổ thứ nhất, bán 45 quả ở rổ thứ 2 và 75 quả ở rổ thứ 3 thì số cam còn lại nhiều hơn số cam đã bán là 30 quả. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả?

Hướng dẫn:

Tổng số cam đã bán là:

60 + 45 + 75 = 180 quả

Số cam còn lại là:

180 + 30 = 210 quả

Tổng số cam trong 3 rổ ban đầu là:

180 + 210 = 390 quả

Mỗi rổ cảm ban đầu có số quả là:

390 : 3 = 130 quả

Đáp số: 130 quả

Bài 20: Có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp có 32 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Hướng dẫn:

Mỗi thùng kẹo có số viên kẹo là: 32 x 6 = 192 (viên)

Tất cả có số viên kẹo là: 192 x 5 = 960 (viên)

Bài 21: Có 8 bạn nhỏ đi mua bi, mỗi bạn mua 3 bi xanh và 4 bi đỏ. Hỏi 8 bạn mua tất cả bao nhiêu viên bi?

Hướng dẫn:

Mỗi bạn mua số bi là: 3 + 4 = 7 viên

8 bạn mua tất cả số bi là: 8 x 7 = 56 viên

Bài 22: Có 5 thùng kẹo như nhau chứa tổng cộng 720 viên kẹo, mỗi thùng kẹo có 6 gói. Hỏi mỗi gói chứa bao nhiêu viên kẹo?

Hướng dẫn:

Mỗi thùng chứa số viên kẹo là: 720 : 5 = 144 viên

Mỗi gói kẹo chứa số viên kẹo là: 144 : 6 = 24 viên

Bài 23: Hai ngăn sách có tổng cộng 84 quyển. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số quyển sách của hai ngăn bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Hướng dẫn:

Ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ hai số sách là: 4 x 2 = 8 quyển

Số sách ngăn thứ nhất là: (84 + 8) : 2 = 46 quyển

Số sách ngăn thứ hai là: 46 – 8 = 38 quyển

Bài 24: Có một đơn vị bộ đội, khi tập hợp nếu xếp mỗi hàng 64 người thì xếp được 10 hàng. Hỏi muốn xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu người?

Hướng dẫn:

Tổng số người của đơn vị là: 64 x 10 = 640 người

Nếu xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có số người là: 640 : 8 = 80 người

Bài 25: Có một số bi chia thành 8 túi, mỗi túi được 14 viên bi. Hỏi muốn chia số bi đó thành mỗi túi 4 bi thì chia được bao nhiêu túi?

Hướng dẫn:

Tổng số bi là: 8 x 14 = 72 viên

Số túi mỗi túi có 4 viên chia được là: 72 : 4 = 18 viên

Bài 26: Một đoàn du khách có 26 người đón tắc xi, mỗi xe tắc xi chở được 4 người (kể cả lái xe). Hỏi đoàn du khách phải đón tất cả bao nhiêu chiếc tắc xi?

Hướng dẫn:

Không tính lái xe thì mỗi xe chở được số người là: 4 – 1 = 3 người

26 người ngồi được: 26 : 3 = 8 xe dư 2 người

2 người cũng cần 1 xe.

Vậy số xe tắc xi phải đón là: 8 + 1 = 9 xe

Bài 27: An có một số viên kẹo chia thành 8 túi. Nếu lấy đi 17 viên kẹo thì số kẹo còn lại được chia đều thành 7 túi, mỗi túi ít hơn lúc đầu 1 viên kẹo. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên kẹo.

Hướng dẫn:

1 túi có số viên kẹo là: 17 – 7 = 10 viên

Số kẹo An có là: 10 x 8 = 80 viên

Bài 28: Dũng có 16 viên bi, Toàn có số bi gấp 5 lần số bi của Dũng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi.

Hướng dẫn:

Toàn có số bi là: 16 x 5 = 80 viên bi

Cả hai bạn có số bi là: 80 + 16 = 96 viên bi

Bài 29: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki lô gam đường?

Hướng dẫn:

Ngày thứ hai bán được số đường là: 36 : 3 = 12 kg

Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất số klg đường là: 36 – 12 = 24kg

Bài 30: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn:

Thùng thứ hai chứa số dầu là: 16 x 3 = 48l

Thùng thứ ba chứa số dầu là: 48 : 2 = 24l

……………………………………………………………………….

Trong thời gian tạm nghỉ này, mong rằng các em và các bậc phụ huynh giữ gìn sức khoẻ đồng thời thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn tối đa cho bản thân và cộng đồng. Bên cạnh đó, các bậc phụ huynh có thể cho các em làm bài tập sau tại nhà để không bị trôi đi kiến thức:

Như vậy, chúng tôi đã gửi tới các bạn 30 bài Toán có lời văn lớp 3 (Có đáp án). Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

1. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều:

2. Đề thi học kì 1 lớp 3 Hay chọn lọc

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 3:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tin Học năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tự nhiên xã hội năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Đạo Đức năm 2020 – 2021:

3. Đề thi học kì 1 lớp 3 VnDoc biên soạn cực chi tiết:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 – 2021:

Giải Toán Có Lời Văn

Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2012ToánKiểm tra bài cũ : Bài toán có lời vănTrò chơi : Hái hoa điểm 10Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2012ToánGiải toán có lời vănBài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?Bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi mấy con gà ?Tóm tắt Có : 5 con gàThêm : 4 con gàCó tất cả : chúng tôi gà?con gà ?Bài giải Nhà An có tất cả nhà An có tất cả là : 5 + 4 = 9(con gà)Đáp số :9 con gàBài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?Bài giảiNhà An có tất cả là :Lời giảiPhép tínhĐáp số 5 + 4 = 9 (con gà)Đáp số : 9 con gàTrò chơi Đoàn kết1. An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?1. An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? Tóm tắt An có : 4quả bóngBình có : 3quả bóngCả hai bạn có: …quả bóng? Bài giảiCả hai bạn có : …………= ….(quả bóng)Đáp số : ….quả bóng 4 + 3 77Hát : Tìm bạn thân 2. Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn? Tóm tắt Có : 6 bạnThêm : 3 bạnCó tất cả : …bạn?……………………………..…………………………….. …………………………….. Bài giảiTổ em có tất cả là 6 + 3 = 9 (bạn)Đáp số : 9 bạn Để giải bài toán có lời văn trước tiên em cần đọc kỹ đề bài để tóm tắt bài toán, tìm cách giải. Sau đó em trình bày bài giải, gồm các bước : Bước 1 : Viết câu lời giảiBước 2 : Viết phép tínhBước 3 : Viết đáp sốĐề toán : Long có 4 cái kẹo. Bà cho Long thêm 10 cái kẹo nữa. Hỏi Long có tất cả mấy cái kẹo ? Viết vào bảng con chữ cái trước bài giải đúng nhất cho bài toán đó! Bài giải Số cái kẹo Long có là : 4 + 10 = 14 (cái kẹo) Bài giải Long có tất cả là: 4 + 10 = 14 (cái kẹo) Đáp số : 14 cái kẹo Bài giảiSố cái kẹo Long có tất cả là : 4 + 10 = 14 Đáp số : 14 (cái kẹo) abcBài học đến đây là kết thúc. Chúc các em lớp 1/4 luôn chăm ngoan, học tốt. Chúc quý Ban giám khảo luôn mạnh khỏe. Hoa may mắn!Quà tặng bạn là 1 tràng pháo tayEm hãy viết tiếp câu hỏi để có bài toán : “Có 1 gà mẹ và 7 gà con. Hỏi…………………………………”có tất cả bao nhiêu con gà?`Em hãy viết tiếp câu hỏi để có bài toán : ” Mẹ may được 5 cái áo. Dì may được 4 cái áo. Hỏi………………………………………”mẹ và dì may được tất cả mấy cái áo?Em hãy nhìn đoạn phim và nêu đề toán thích hợp:

Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2012ToánCó 4 con ong đang hút mật, thêm 1 con ong bay tới. Hỏi có tất cả mấy con ong?

Bản Mềm: Giải Bài Toán Có Lời Văn

Những lợi ích bài toán có lời văn mang lại

Đối với học sinh tiểu học, hướng dẫn giải bài toán có lời văn là hoạt động tương đối khó và phức tạp. Nó tạo nền tảng cho các dạng toán khó hơn ở các lớp trên đặc biệt với Toán 1.

Tuy nhiên, bởi vì hạn chế ngôn ngữ của các bé mà việc giải toán có lời văn sẽ có nhiều trở ngại hơn.

Và với thực tế hiện tại của nhiều trường tiểu học, phương pháp dạy còn chưa thực sự hiệu quả và gây ra hứng thú với học sinh.

Việc thực hiện toán có lời văn mang lại rất nhiều lợi ích. Bao gồm:

Giúp học sinh vận dụng, luyện tập củng cố kiến thức trên lớp, rèn luyện kĩ năng tính toán và vận dụng vào thực tế

Phát triển tư duy, rèn luyện phương pháp suy luận. luyện tập khả năng suy luận, phỏng đoán

Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ

Các bước hướng dẫn làm bài

Đối với những bé học sinh lớp dưới, việc nắm vững quy trình giải là vô cùng quan trọng. Có như vậy, các bé sẽ hình thành một thói quen giải toán ngay từ bé. Như vậy khi lên lớp trên nó sẽ trở thành một thói quen tự nhiên. Đặc biệt là thói quen trong việc viết lời giải và trình bày phép tính.

Tìm hiểu kĩ đề toán

Phân tích các đại lượng và quan hệ giữa chúng

Đưa ra phương pháp giải toán

Lập những phép toán cần thực hiện

Viết lời giải cho từng phép toán

Kiểm tra lại tính đúng đắn của từng phép tính và cả chính tả

Viết đáp án

Hình ảnh bản mềm

Bản mềm: Giải bài toán có lời văn được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Giải bài toán có lời văn. Tải thêm tài liệu tiểu học

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Tải tài liệu miễn phí ở đây