BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩacủa nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. B. Phương pháp: – Kích thích tư duy. – Giải quyết vấn đề. – Sắm vai. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, ….. 2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) – Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2 phút) Cha ông ta thường nói: ” Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng….” Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:( 5 phút) GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau. GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn. * HĐ2( 10 phút): Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?. GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?. GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. * HĐ4: ( 5 phút)Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ. GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?. GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. – Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). – Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. – Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ). * HĐ5:( 5 phút): Luyện tập. – GV.Yêu càu HS làm BT a, SGK trang5 – Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?. 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2. Ý nghĩa: – Sức khoẻ là vốn quý của con người. – Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. 3. Cách rèn luyện SK. – Ăn uống điều độ , đủ chất dinh dưỡng – Luyện tập thể dục thường xuyên – Phòng bệnh hơn chữa bệnh IV. Cũng cố: (2 phút). – Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì? V. Dặn dò: ( 2 phút). – Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ. – Làm các bài tập còn lại ở SGK/5 – Xem trước bài 2. -HS thực hiện ATGT TIẾT 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG – KIÊN TRÌ (2t) Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. B. Phương pháp: – Kích thích tư duy. – Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6… 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) – Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. 2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?. III. Bài mới.(tiêt1) 1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(15 phút) Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm.. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?. GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?. GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?. GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?. Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?. Gv: Thế nào là siêng năng? Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?. Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ? Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ. Gv: Thế nào là kiên trì? Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ? Gv: Nêu mqh giữa SN và KT? 1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp. 2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT. 3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập. 4. Khi nào thì cần phải SNKT?. HĐ3: ( 7 phút) Luyện tập. GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7. * BT tình huống: Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì? ( Cho hs chơi sắm vai ) 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? – Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. * Trái với SN là: lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám… – Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. * Trái với KT là: nãn lòng, chống chán… IV. Cũng cố: (2 phút). – Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút). – Học bài – Làm các bài tập b,c,d SGK/7 – Xem nd còn lại của bài. -HS thực hiện tốt ATGT TIẾT 3 BÀI 2: SIÊNG NĂNG – KIÊN TRÌ (TT) Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện. 2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động. 3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập. B. Phương pháp: – Kích thích tư duy. – Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6… 2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) – Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(20 phút) Tìm biểu hiện của SNKT. 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT. Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ. Gv: Vì sao phải SNKT?. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?. * HĐ2:( 12 phút) Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện. Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7. Làm bt 3 SBT. Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?. 2. Ý nghĩa: – Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. 3. cách rèn luyện: – Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. + Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc. + Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường…) IV. Cũng cố: (2 phút). – Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?. V. Dặn dò: ( 2 phút). – Học bài – Làm các bài tập d SGK/7 – Xem nd bài 3 ” Tiết kiệm”. -HS thực hiên ATG. TIẾT 4 BÀI 3: TIẾT KIỆM Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí. 3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..). B. Phương pháp: – Kích thích tư duy. – Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm… 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) – Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? 2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(1 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(10 phút) Phân tích truyện đọc SGK . GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?. GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?. GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?. GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?. Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?. * HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nd bài học. Gv: Thế nào là tiết kiệm? Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?. Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ. Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?. Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm? *. HĐ3:( 6 phút) Cách thực hành tiết kiệm – N1: Tiết kiệm trong gia đình. – N2: Tiết kiệm ở lớp. – N3: Tiết kiệm ở trường. – N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi? * HĐ4: ( 6 phút) Luyện tập GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 HS: Đọc truyện “chú heo rô bốt” ( sbt) 1. Thế nào là tiết kiệm? – Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. … chỗ ở của công dân được qui định trong Hiến pháp nhà nước ta – Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm về chỗ ở cuả công dân, biết bảo vệ chỗ ở của mình, không xâm phạm đến chỗ ở của người khác, phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật xâm phạm đến chổ ở của người khác Có ý thức tôn trọng chỗ ở người khác,có ý thức cảnh giác trong việc giữ gìn và bảo vệ chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác Phương pháp: Giải quyết tình huống Sắm vai Tài liệu và phương tiện: SGK,SGV GDCD 6 Sổ tay kiến thức pluật Bộ luật hình sự 1999 Tiến trình dạy học: Ổn định: Bài cũ: – Tìm những hành vi xâm hại và không xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. Công dân cần có trách nhiệm ntn đối với quyền được bảo vệ tính mạng, sức khoẻ danh dự, nhân phẩm? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV: Gọi hs đọc tình huống sgk HS: đọc GV: Nêu câu hỏi: Gia đình bà Hòa đã xảy ra chuyện gì? trước sự việc như vậy bà Hoà suy nghĩ và hành độnh ntn? Bà Hoà hành động như vậy đúng hay sai? Vì sao? Theo em bà Hoà nên làm gì để xác địnhđược nhà T lấy trộm tài sản của mình mà không vi phạm pl? GV: Gợi ý: Bà nên quan sát, theo dõi và báo cáo với chính quyền địa phương GV: Nhận xét và bổ sung GV: goi hs đọc tình huống 2 Theo em 2 anh công an có vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá không?Vì sao? HS: Trả lời Việc làm của 2 anh công an không hề vi phạm pl vì đây là lúc 2 anh làm nhiệm vụ GV: Giới thiệu Đ73- hiến pháp 1992, Điều 124 BLHS 1999 HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học Mục tiêu: Nắm vững nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở N1:Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? N2:Những hành vi ntn là vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? (GV: Gợi ý vd: lục lọi khám xét nhà người khác khi không có sự đòng ý) N3:Người vi phạm về chỗ ở cuả người khác sẽ bị pháp luật xử phạt ntn? N4: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân ? GV: Nhận xét và ghi bảng HĐ4: Luyện tập Gv: tổ chức hs đóng vai theo tình huống TH: Bố mẹ em đi vắng, em ở nhà một mình đang học baì thì có người gõ cửa muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện TH2:Nhà hàng xóm không có ai ở nhà nhưng lại thấy khói bốc lên ở trong nhà.Em sẽ làm gì? HS: Sắm vai xử lí tình huống GV: Hướng dẫn hs làm bài tập trắc nghiệm GV: Chiếu lên máy HS: làm việc cá nhân I.Tìm hiểu tình huống: *Tình huống 1: (sgk) * Tình huống 2: Điều 73-HP 1992: “Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác trừ trường hợp pháp luật cho phép..” II.Nội dung bài học: Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? – là một trong những quyền cơ bản của công dân được qui định trong HP của nhà nước(Đ73) 2. Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: – công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý xâm phạm chỗ ở của người khác nếu không được người ấy đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. 3.Trách nhiệm của công dân: Tôn trọng chỗ ở cuả người khác, tự bảo vệ chỗ ở của mình. Phê phán tố cáo người làm trái pháp luật, xâm phạm chỗ ở của người khác. III. Bài tập: IV.Cũng cố: thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? Em hãy lựa chọn cách trả lời trong các tình huống sau: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng Không ai tự ý vào chỗ ở của người khác. Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, không cần tôn trọng chỗ ở của người khác Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở cần phản đối và tố cáo V.Dặn dò: làm bài tập còn lại sgk Tìm hiểu bài 18 Học kĩ nội dung bài HS thực hiện tốt TTATGT Tuần 31: Bài 18: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN Ngày soạn: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs hiểUBND và nắm được những nội dung cơ bản của quyền này, quyền này được qui đụnh trong pl nhà nước ta 2. Thái độ: HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền này 3. Kĩ năng: Phân biệt đựoc đâu làhành vi vi phạm pl và đâu là hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền này, tố cáo nhưnữGV: hnàh vi sai trái pl xâm phạm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín II. Phương pháp: Phân tích xử lí tùnh huống III. Tài liệu và phương tiện: HP1992,Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN,BỘ luật tố tụng hình sự Tiến trình dạy học: Ổn định: Bài củ:Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Nêu vd? Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1:Giới thiệu bài: GV: Khi nhặt được thư của người khác em sẽ làm gì? HS: Đọc TH sgk GV: ? Theo em Phượng có thể đọc thư của Hiền mà không có ý kiến của HĐND có được không? Vì sao? – Em có đồng ý với giải pháp của P là đọc xong rồi dán lại đưa cho HĐND không? – Nếu là Loan E sẽ làm ntn? HS: làm việc theo nhóm nhỏ và trả lời. GV: Giớ thiệu Điều 73 HP 1992(gv sử dụng bảng phụ) Điều 73 -HP1992 ” Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc bóc mở thư tín, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của pháp luật” ? Thế nào là quyền đảm bảo bí mật ,thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? ? Những hành vi nào là vi phạm pl về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? ( Bóc mở thư của người khác, nghe trộm điện thoại..) ? Người vi phạm sẽ bị pl xử lí ntn? GV: Nêu câu hỏi xử lí: Nếu em thấy bạn em bóc thư hoặc nghe trộm điện thọai người khác em sẽ làm gì? GV: Nhận xét và kết luận những nội dung chính HĐ3: Luyện tập: Bài tập: Em sẽ làm gì khi gặp những trường hợp sau: a. Bố mẹ xem thư của em mà không hỏi ý kiến của em? b.Nếu bố mẹ đọc nhật kí của em thì em sẽ làm gì? HS: Ghi cách ứng xử ra giấy và tbày I. Tình huống: sgk II. Nội dung bài học: 1.Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: Là một trong những quyền cơ bản của công dân và được qui định trong HP của nhà nước ta (Điều 73) Điều đó có nghĩa là: Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại. III. Bài tập: – Bài tập ứng xử: IV.Củng cố: – Thế nào là quyền đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? Là hs em sẽ làm gì để đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình và của người khác? V. Hướng dẫn học tập: Học thuộc nội dung bài, làm các bt còn lại và bt sth Chuẩn bị bài thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương TiÕt 32: thùc hµnh Gi¸o dôc trËt tù an toµn giao th«ng Ngày soạn: A. Môc tiªu bµi häc: – Qua bµi häc gióp häc sinh hiÓu ®uîc c¸c quy t¾c ®Ó b¶o ®¶m an toµn giao th«ng. – Häc sinh nhËn biÕt ®uîc hµnh vi vµ th¸i ®é nµo vi ph¹m giao th«ng vµ c¸c biÖn ph¸p xö lý. – Trªn c¬ së ®ã häc sinh cã ý thøc thùc hiÖn trËt tù an toµn giao th«ng. – Häc sinh t×m hiÓu c¸c t×nh huèng vi ph¹m giao th«ng vµ nhËn biÕt c¸c hµnh vi ®óng vµ sai. – Häc sinh hiÓu ®îc c¸c quy t¾c vÒ giao th«ng ®ång bé, ®uêng. – Trªn c¬ së ®ã häc sinh nhËn biÕt nh÷ng hµnh vi sai ph¹m. B. Phư¬ng ph¸p: – Th¶o luËn, ph©n tÝch t×nh huèng. C. ChuÈn bÞ: – Gi¸o viªn vµ häc sinh t×m hiÓu thªm vÒ c¸c qui ®Þnh kh¸c vÒ an toµn giao th«ng. D. tiÕn tr×nh: I. æn ®Þnh: N¾m sÜ sè II. Bµi cò: Em h·y nªu nh÷ng quy ®Þnh chung vÒ b¶o ®¶m trËt tù an toµn giao th«ng? III. Bµi míi: 1. §Æt vÊn ®Ò: – TiÕt truíc chóng ta t×m hiÓu c¸c quy t¾c vÒ b¶o ®¶m an toµn giao th«ng h«m nay chóng ta t×m hiÓu c¸c quy t¾c chung vÒ giao th«ng ®êng bo. 2. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: a) Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu th«ng tin, t×nh huèng SGK – Gi¸o viªn cho häc sinh ®äc phÇn th«ng tin t×nh huèng. Em h·y cho biÕt Hïng vi ph¹m nh÷ng quy ®Þnh nµo vÒ an toµn giao th«ng. – Theo em, em cña Hïng cã bÞ vi ph¹m kh«ng? Häc sinh nhËn xÐt t×nh huèng 2. §Ó hiÓu râ chóng ta ®i häc bµi 2. Nguêi tham gia giao th«ng ph¶i nh thÕ nµo? HÖ thèng b¸o hiÖu ®êng bé gåm nh÷ng hÖ thèng nµo? V× sao ph¶i tu©n theo c¸c quy ®Þnh Êy. b) Ho¹t ®éng 2: Gi¸o viªn cho häc sinh ®äc mét sè quy ®Þnh cô thÓ SGK. – §èi chiÕu víi t×nh huèng kh×iHïng ®· vi ph¹m. Theo quy ®Þnh vÒ an toµn ®êng s¾t th× tuÊn ®· vi ph¹m, viÖc lÊy ®¸ ë ®êng tµu g©y nguy hiÓm vÒ tÝnh m¹ng cña TuÊn v× tµu cã thÓ ch¹y ngay bÊt cø lóc nµo, nÕu ®· bÞ lÊy ®i sÏ g©y nguy hiÓm cho c¸c ®oµn tµu ®ang ch¹y. I – T×nh huèng, t liÖu: – Hïng vi ph¹m v×: chưa ®ñ tuæi l¸i xe m« t«. – Mang theo « khi ®i xe. – Em cña Hïng còng vi ph¹m ngåi sau xe mµ che « – Anh ®i xe m¸y kh«ng ng¨n c¶n. II/ Néi dung bµi häc: 1/ Quy t¾c chung vÒ giao th«ng ®uêng bé: Nguêi tham gia giao th«ng ph¶i ®i bªn ph¶i theo chiÒu cña m×nh, ®i ®óng phÇn ®uêng qui ®Þnh, chÊp hµnh hÖ thèng b¸o hiÖu ®uêng bé. 2/ Mét sè quy ®Þnh cô thÓ: SGK 3/ Mét sè quy ®Þnh cô thÓ vÒ an toµn giao th«ng ®uêng s¾t. (SGK) IV/ Còng cè: – Cho häc sinh lµm bµi tËp 1 SGK, bµi tËp 2 SGK, bµi 3 SGK. – Häc sinh lµm bµi tËp – häc sinh nhËn xÐt. V/ dÆn dß: – Lµm bµi tËp vµ xem phÇn t liÖu SGK. – ¤n tËp häc kú II. Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ II 1.MỤC TIÊU: Cũng cố lại kiến trúc và kỉ năng đã được học trong học kì 2, bước đầu vận dụnh vào kiến thức và thực tiễn: 2.Phương pháp: 3.Tiến trình dạy học: Ổn định Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ôn tập Bài mới MT: Hệ thống hoá chương trình qua hệ thống câu hỏi 1. Nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em? mỗi nhóm quyền cần thiết ntn đối với cuộc sống của trẻ em? Điều kiện để có quốc tịch VN ? Đk để xác định công dân một nước? Các loại đèn tín hiệu giao thông? Qui định đối với người đi bộ, xe đạp..?Trách nhiệm của hs với vấn đề ATGT? Quyền và nghĩa vụ học tập? Vì sao chúng ta phải học tập?Những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập? 5.Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?Vì sao cần tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người khác? lấy VD về hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác? 6.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?VD? 7.Tại sao pluật qui định quyền bảo đảm an toàn bí mật, thư tín, điện thoại, điện tính của công dân? 4.Củng cố: GV: Giải đáp thắc mắc Dặn dò: Học kĩ nội dung, xem lại các bài tập – Tiết sau kiểm tra HKII
Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Lời Giải Hay / TOP 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View
Bạn đang xem chủ đề Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Lời Giải Hay được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Lời Giải Hay hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bài Giảng Môn Giáo Dục Công Dân Lớp 6
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 10
A. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức
– Thế nào là hôn nhân, chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay.
– Thế nào là gia đình và chức năng của gia đình, trách nhiệm của mỗi thành viên.
– Biết nhận xét , lý giải, phê phán một số quan niệm, thái độ, hành vi trong quan hệ hôn nhân và gia đình trong xã hội.
– Biết thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân trong gia đình.
– Yêu quý, trân trọng các mối quan hệ trong gia đình.
– Phê phán những nhận thức và hành vi lệch lạc sai trái về quan hệ tình yêu, hôn nhân và gia đình trong điều kiện hiện nay.
A. Kiến thức trọng tâm
– Làm rõ những đặc trưng của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay và chức năng của gia đình.
– Làm rõ trách nhiệm của mỗi thành viên trong mối quan hệ gia đình.
Người soạn: Lê Thanh Thủy Ngày soạn: 22-3-2015 BÀI 12: CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH ( tiết 2) Mục tiêu bài học Học xong bài này học sinh cần nắm được: Về kiến thức Thế nào là hôn nhân, chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay. Thế nào là gia đình và chức năng của gia đình, trách nhiệm của mỗi thành viên. Về kỹ năng Biết nhận xét , lý giải, phê phán một số quan niệm, thái độ, hành vi trong quan hệ hôn nhân và gia đình trong xã hội. Biết thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân trong gia đình. Về thái độ Yêu quý, trân trọng các mối quan hệ trong gia đình. Phê phán những nhận thức và hành vi lệch lạc sai trái về quan hệ tình yêu, hôn nhân và gia đình trong điều kiện hiện nay. Kiến thức trọng tâm Làm rõ những đặc trưng của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay và chức năng của gia đình. Làm rõ trách nhiệm của mỗi thành viên trong mối quan hệ gia đình. Phương pháp, phương tiện dạy học Phương pháp dạy học Phương tiện dạy học Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 10 Máy tính, máy chiếu Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức lớp(1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp Kiểm tra bài cũ Dạy bài mới (36 phút) Đặt vấn đề (1phút) Qua bài học hôm trước các em đã biết được thế nào là tình yêu, làm thế nào để có được một tình yêu chân chính. Theo năm tháng sự phát triển của tình yêu sẽ dẫn hai người ấy đến đâu? Gia đình là gì? Làm thế nào để xây dựng cho mình một gia đình hạnh phúc? Tìm hiểu bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trên. Dạy bài mới ( 35 phút) Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học Đơn vị kiến thức 1: Hôn nhân Giáo viên nêu tình huống " Anh A và chị B tự ý chung sống với nhau. Sau một thời gian giữa họ có một đứa con, một căn nhà và một số tài sản khác" Quan hệ giữa họ về mặt pháp lý có được coi là vợ chồng hay không? Vì sao? Học sinh trả lời giáo viên nhận xét : Nhận xét, giải thích: Quan hệ giữa anh, chị A và B về mặt pháp lí không được coi là vợ chồng vì không có đăng kí kết hôn theo qui định của nhà nước Gv: Vậy hôn nhân là gì? Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi kết hôn. -Nó thể hiện quyền lợi, nghĩa vụ của hai vợ chồng với nhau, được pháp luật công nhận và do đó được pháp luật bảo vệ. Giáo viên hỏi: Theo các em ở nước ta pháp luật quy định tuổi kết hôn là bao nhiêu? -Theo luật hôn nhân và gia đình năm 2000 nước ta có quy định : Độ tuổi kết hôn của Nam là từ 20 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên. Tuy nhiên nước ta khuyến khích kết hôn ở độ tuổi cao hơn là : nam :22, nữ: 20. Giáo viên hỏi: Theo các em việc kết hôn được đánh dấu bằng sự kiện pháp lý nào? Nếu không có sự kiện pháp lí đó thì có được coi là hôn nhân hay không? -Nó được đánh dấu bằng sự kiện pháp lý là đăng ký kết hôn, được pháp luật thừa nhận, nếu không đăng kí kết hôn thì không được gọi là hôn nhân Gv: sau khi đăng kí kết hôn đôi nam nữ thường ra mắt làng xóm, bạn bè, bằng cách tổ chức lễ cưới linh đình, vì cả đời chỉ có một lần. Em có suy nghĩ gì về điều đó? Hs: Trình bày ý kiến cá nhân Gv: nhận xét giải thích: Đám cưới là việc hệ trọng của cá nhân và gia đình. Tuỳ theo hoàn cảnh và điều kiện cho phép mà tổ chức hợp lí. Nhà nước khuyến khích lễ cưới nên tổ chức trang trọng, vui vẻ, tiết kiệm thực hiện đời sống mới của nhân dân. Không nên tổ chức linh đình phô trương, gây tốn kém tiền của, thời gian sức khoẻ của gia đình và người thân qua đó bài trừ các hủ tục trong cưới xin. Giáo viên nêu vấn đề: chế độ hôn nhân của nước ta hiện nay như thế nào cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu phần b. Gv:Chế độ hôn nhân hiện nay có khác gì so với trước kia? Học sinh trả lời. Giáo viên đưa ra câu trả lời: +Nguyên thuỷ: chế độ quần hôn. +Xã hội phong kiến: đa thê. + hiện nay: hôn nhân tự nguyện và tiến bộ Xét tình huống sau: anh Hoàng và chị Hoa gần nhà nhau. Hoàng 21T Hoa 17T. cha mẹ Hoa do làm ăn thua lỗ nợ nhà Hoàng nhiều. Hoàng thì đã thích hoa từ lâu nên đòi mẹ cưới Hoa cho Hoàng rồi hứa sẽ trừ hết khoản nợ. Hoa phải nghe theo lời ba mẹ và lấy Hoàng dù chưa đủ tuổi nhưng gia đình Hoàng lo hết về mặt pháp lý. Sau một thời gian chung sống Hoa luôn buồn rầu vì người chồng có tính trăng hoa và cô quyết định li hôn với chồng. nhưng gia đình chồng và chồng nhất định không cho. Gv: theo em tình huống trên hôn nhân của Hoàng và hoa có tự nguyện không có tiến bộ không? Vì sao? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét giải thích thêm và kết luận: Hôn nhân trong tình huống trên không được gọi là tự nguyện và tiến bộ. Hoa không vì trả nợ cho ba mẹ nên phải lấy người mình không yêu. Hoa chưa đủ tuổi nhưng nhờ địa vị và tiền của nhà Hoàng đã bất chấp tất cả. Hoa đã bị dằn vặt va không được chấp nhận li hôn là không đúng dù cho cô có lí do chính đáng. + Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính. + Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật đinh, tuy nhiên không phủ nhận vai trò khuyên nhủ, tư vấn tích cực của cha mẹ, người thân, bạn bè + Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân bảo đảm về mặt pháp lý, tức là phải đăng ký kết hôn theo luật. + Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc bảo đảm các quyền tự do li hôn. - Thứ hai: hôn nhân một vợ một chồng vợ chồng bình đẳng Gv:Em hiểu thế nào là hôn nhân một vợ một chồng? Hs: Trả lời: Gv: Nhận xét chốt ý: Hôn nhân dựa trên cơ sở là tình yêu chân chính là hôn nhân một vợ một chồng, tình yêu không thể chia sẻ được, vợ chồng phải sống chung thủy, yêu thương nhau. Gv:Em hiểu vợ chồng bình đẳng như thế nào? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, tổng kết + Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng không phải là sự cào bằng, chia đôi bình đẳng cần hiểu là vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi, quyền hạn ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình. Giáo viên hỏi học sinh : Trước kia hôn nhân có bình đẳng một vợ một chồng hay không ? Nếu không thì hôn nhân trước kia được biểu hiện như thế nào? Trước kia hôn nhân không bình đẳng, nam năm thê bảy thiếp, con gái chỉ được lấy một chồng. Giáo viên thuyết trình: Sau khi đăng ký kết hôn, tổ chức đám cưới, hai người chung sống với nhau tạo thành gia đình. Vậy gia đình là gì? Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên ra sao chúng ta chuyển sang tìm hiểu phần 3. Đơn vị kiến thức 2: Gia đình Giáo viên nêu câu hỏi, gọi bất kỳ học sinh nào trả lời: Gia đình em sống ở đâu, có bao nhiêu người, mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình em như thế nào? Nhóm 1 và 2: Theo em, gia đình có các chức năng cơ bản nào? Nội dung Nhóm 3 và 4: Theo em gia đình có những mối quan hệ cơ bản nào? Là một thành viên trong gia đình, em đã làm gì để giúp gia đình mình duy trì và phát triển các mối quan hệ đó? Thời gian cho mỗi nhóm chuẩn bị là 2 phút, trình bày là 3 phút. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày Chức năng duy trì nòi giống. Đây là chức năng quan trọng nhất của gia đình. Nó góp phần tái sản xuất sức lao động và gắn với sự tồn vong của xã hội. Theo em, một gia đình Việt Nam nên có mấy con? Vì sao? Mỗi gia đình nên có 1 hoặc 2 con để nuôi dạy cho tốt. Chức năng kinh tế. Đây là chức năng rất quan trọng, nếu thực hiện chức năng này không tốt sẽ ảnh hưởng tới các chức năng khác của gia đình. ?Gia đình em có tổ chức sản xuất kinh tế không? Chức năng tổ chức đời sống gia đình. Chức năng này có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì hạnh phúc gia đình. ? Chức năng tổ chức đời sống gia đình có quan trọng không, để góp phần xây dựng gia đình mình yên vui, hạnh phúc, em có thể làm được gì? Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái. Đây là chức năng vô cùng quan trọng của gia đình, tuy nhiên không phải ai cũng thấy được tầm quan trọng của nó. Chức năng nuôi dưỡng và giáo dục con cái là chức năng đóng vai trò cơ bản trong việc tạo ra thế hệ tương lai cho đất nước ?Có người cho rằng việc giáo dục trẻ em là việc của nhà trường. Em có nhận xét gì về ý kiến này? Giáo dục cần kết hợp gia đình nhà trường xã hội, gia đình là trường học đầu đời của mỗi con người, quyết định đến việc hình thành và phát triển nhân cách trẻ em Trong các chức của gia đình thì chức năng nào quan trọng hơn cả? Vì sao? Chức năng kinh tế là quan trọng nhất vì nó là tiền đề để thực hiện các chức năng khác. Giáo viên đặt câu hỏi: ? Theo em, trong gia đình có những mối quan hệ nào? Gv: quan hệ huyết thống và quan hệ hôn nhân Quan hệ giữa vợ chồng: Là mối quan hệ cơ bản nhất trong gia đình. Mối quan hệ này có bềm vững hòa thuận thì các mối quan hệ khác mới phát triển hài hòa. ? Theo em, nếu trong gia đình vợ chồng bất hoà sẽ ảnh hưởng như thế nào đến con cái? Quan hệ cha mẹ và con cái: +Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dưỡng, giáo dục con cái. +Ngược lại con cái có nghĩa vụ, bổn phận yêu quý, kính trọng, phụng dưỡng ông bà cha mẹ. ? Để trở thành một người con hiếu thảo, em phải làm gì? Quan hệ giữa ông bà và các cháu. +Ông bà có trách nhiệm yêu thương, quan tâm chăm sóc, giáo dục các cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu. +Cháu có bổn phận yêu thương, kính trọng, hiếu thảo và có trách nhiệm phụng dưỡng ông bà. ? Em đã làm gì để phụng dưỡng, chăm sóc ông bà? Em có thích những việc đó không? Quan hệ giữa anh, chị em. Phải có trách nhiệm thương yêu tôn trọng, đùm bọc và biết bảo ban, chăm sóc, giúp đỡ nhau trong cuộc sống ? Trong gia đình em, quan hệ giữa anh chị em có tốt không? Em hiểu thế nào về câu tục ngữ: "Anh em như thể tay chân" Hiểu rõ mối quan hệ tình yêu, hôn nhân va gia đình không chỉ là trách nhiệm, đạo đức của mỗi công dân với xã hội mà là trách nhiệm, đạo đức của bản thân. 2. Hôn nhân a.Hôn nhân là gì? -Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi kết hôn. b. Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay: -Thứ nhất: hôn nhân tự nguyện và tiến bộ - Thứ hai: hôn nhân một vợ một chồng vợ chồng bình đẳng 3. Gia đình chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên. a.Gia đình là gì? -Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. b.Chức năng của gia đình. -Chức năng duy trì nòi giống. -Chức năng kinh tế. Chức năng tổ chức đời sống gia đình. - Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái. c)Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của mỗi thành viên. -Quan hệ giữa vợ và chồng. -Quan hệ giữa cha mẹ và con cái -Quan hệ giữa ông bà và các cháu. - Quan hệ giữa anh, chị em. Luyện tập củng cố ( 3 phút) Giáo viên khẳng định cho học sinh thấy rằng: Tình yêu chân chính của con người là tình yêu tất yếu dẫn đến hôn nhân và bước vào xây dựng cuộc sống gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc là nền tảng để xã hội ổn định và phát triển. Câu 1:tình yêu đích thực diễn biến theo 3 giai đoạn nào? x a.tình yêu-hôn nhân-gia đình hạnh phúc b.hôn nhân-gia đình hạnh phúc-tình yêu c.hôn nhân-tình yêu-gia đình hạnh phúc Câu 2: Sau khi đăng kí kết hôn, nam nữ thường tổ chức lễ cưới. Lễ cưới nên: a. Tổ chức không cần trang trọng, vui vẻ là được b. Tổ chức linh đình, sang trọng để mở mày mở mặt với xóm làng xc. Tổ chức đơn giản nhưng trang trọng, tiết kiệm, vui vẻ Cho học sinh làm bài tập 3 SGK, kể tên một số câu ca dao tục ngữ về gia đình và tình cảm anh chị em. Dặn dò, nhắc nhở ( 1 phút ) Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập trong SGK, chuẩn bị bài mới bài 13: Công dân với cộng đồng.Giải Bài Tập Giáo Dục Công Dân 11
Giải Bài Tập Giáo Dục Công Dân 11 – Bài 11: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giúp HS giải bài tập, hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi HS trong các quan hệ với bản thân, với người khác, với công việc và với môi trường sống:
Trả lời:
– CNH phải gắn liền với HĐH là vì CNH là biến đổi căn bản, toàn diện từ hoạt động sản xuất thủ công sang cong nghiệp cơ khí.
– Nếu dừng lại ở CNH thì không có giá trị mà cần phải áp dụng thành tựu khoa học công nghệ vào quá trình sản xuất, lưu thông, dịch vụ, quản lý thì CNH mới thật sự đúng nghĩa và đem lại lợi ích cho đất nước. Do đó CNH phải gắn liền với HĐH.
Bài 2 trang 55 GDCD 11: Trình bày tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?
Trả lời:
Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
– Một là, do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, trình độ xã hội hóa cao, dựa trên nền tảng của khoa học và công nghệ tiên tiến, được hình thành và phân bố có kế hoạch trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân)
– Hai là, do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kĩ thuật – công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới.
– Ba là, do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội.
Bài 3 trang 55 GDCD 11: Trình bày tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
Trả lời:
– Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống nhân dân.
– Tạo ra lực lượng sản xuất mới làm tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, tăng cường vai trò của Nhà nước Xã hội chủ nghĩa, tăng cường mối quan hệ liên minh giữa công nhân – nông dân – trí thức.
– Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa – nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
– Tạo cơ sở vật chất – kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, củng cố và tăng cường quốc hòng an ninh.
Bài 4 trang 55 GDCD 11: Phân tích nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?
Trả lời:
– Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất:
+ Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội, chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp.
+ Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành của nền kinh tế quốc dân; chuyển từ văn minh công nghiệp sang văn minh hậu công nghiệp.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
– Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại, hiệu quả:
+ Thực hiện nội dung này thông qua quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự chuyển đổi từ cơ cấu kinh tế lạc hậu, kém hiệu quả và bất hợp lí sang một cơ cấu kinh tế hợp kí, hiện đại, hiệu quả.
+ Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
– Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa và tiến tới xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Bài 5 trang 55 GDCD 11: Cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội là gì? Em có nhận xét gì về cơ sở vật chất – kĩ thuật của nước ta hiện nay?
Trả lời:
– Cơ sở vật chất – kĩ thuật của xã hội chủ nghĩa là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, trình độ xã hội hóa cao, dựa trên nền tảng của khoa học và công nghệ tiên tiến.
– Cơ sở vật chất chúng ta hiện nay còn yếu, chưa đồng bộ; chưa thật đáp ứng được yêu cầu phát triển của đất nước.
Bài 6 trang 55 GDCD 11: Chọn ý kiến đúng trong các ý kiến sau về việc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội ở nước ta và lí giải ngắn gọn vì sao lại chọn ý kiến đó.
a. Nước ta tự nghiên cứu và xây dựng.
b. Nhận chuyển giao kĩ thuật và công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến.
c. Kết hợp vừa tự nghiên cứu và xây dựng vừa nhận chuyển giao kĩ thuật và công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến.
Trả lời:
– Chọn đáp án C.
– Vì như vậy ta vừa có thể đi tắt đón đầu, rút ngắn khoảng cách với các nền kinh tế phát triển, đồng thời vẫn tự lực để có thể phát triển kinh tế, không phải dựa dẫm, phụ thuộc kinh tế; góp phần tăng cường địa vị của nước ta trên trường quốc tế.
Bài 7 trang 55 GDCD 11: Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
Trả lời:
– Tăng tỉ trọng khu vực II, III (các ngành công nghiệp và dịch vụ); giảm tỉ trọng khu vực I (Nông – lâm – ngư nghiệp).
– Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng:
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. Trong nông nghiệp giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi tăng.
+ Khu vực II: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác; đa dạng hóa các sản phẩm để tăng sức cạnh tranh.
– Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Bài 8 trang 56 GDCD 11: Tại sao trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải đồng thời với chuyển dịch cơ cấu lao động? Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta hiện nay?
Trả lời:
– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã làm tăng yêu cầu đối với chất lượng lao động. Nó đòi hỏi người lao động phải có trình độ chuyên môn nhất định do phát triển một số ngành công nghiệp có trình độ cao như công nghệ thông tin, chế tạo máy. Do vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải đồng thời chuyển dịch cơ cấu lao động.
– Cơ cấu lao động ở nước ta đang dần tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. Cơ cấu lao động nước ta phân bố chủ yếu ở nông thôn, hiện nay lao động thành thị ngày càng tăng. Lao động ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn, lao động nhà nước chiếm tỉ trọng rất nhỏ song vẫn giữ vai trò chủ đạo.
Bài 9 trang 56 GDCD 11: Là một công dân, trong khi học và sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trả lời:
– Nhận thức đúng đắn về sự cần thiết khách quan và tác dụng to lớn của CNH – HĐH đất nước, một nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ tiến lên CNXH.
– Xây dựng cho bản thân mục tiêu, quyết tâm, phương pháp học tập góp phần tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho đất nước.
– Biết lựa chọn ngành nghề phù hợp với khả năng, ra sức học tập nắm bắt kĩ thuật công nghệ để sau khi ra trường phục vụ trực tiếp sự nghiệp CNH – HĐH.
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Lời Giải Hay xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!