Hóa Học Lớp 8 Có Lời Giải / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Bài Tập Môn Hóa Học Lớp 8 (Có Lời Giải)

GIẢNG VIÊN: MAI HOÀNG TRÚC SĐT: 0909 654 252

” Sự học như con thuyền đi ngược dòng nước, không tiến ắt phải lùi”. Trang PAGE * MERGEFORMAT 4

Câu 1 : Lập công thức hoá học theo các bước và tính phân tử khối của các hợp chất.

a. Hợp chất gồm sắt ( Fe ) có hoá trị III và nhóm Sunfat (SO4 ) có hoá trị II

b. Hợp chất gồm lưu huỳnh ( S ) có hoá trị VI và nguyên tố oxi ( O ) có hoá trị II

Bài Giải

a. Đặt công thức tổng quát :

Biểu thức của quy tắc hoá trị : x . III = y . II

Lập tỉ lệ : Chọn : x = 2 ; y = 3

Công thức hoá học : Fe2(SO4)3

Phân tử khối của Fe2(SO4)3 : 2 . 56 + 3 ( 32 + 64 ) = 400 đvC

b. Đặt công thức tổng quát :

Biểu thức của quy tắc hoá trị : x . VI = y . II

Lập tỉ lệ : Chọn : x = 1 ; y = 3

Công thức hoá học : SO3

Phân tử khối của SO3 : 32 + 3 . 16 = 80 đvC

Câu 2 :Một hợp chất gồm có nguyên tố R và nguyên tố Oxi có công thức hoá học dạng R2O3

a. Tính hoá trị của nguyên tố R

b. Biết rằng phân tử R2O3 nặng hợn nguyên tử Canxi 4 lần. Tìm tên nguyên tố R, kí hiệu ?

Bài Giải

a. Hoá trị của nguyên tố R :

b. Phân tử khối của R2O3 là : 40 . 4 = 160 đvC

Nguyên tử khối của R là :

Vậy R là Sắt : KHHH là Fe

Câu 3 :

a. Tính hóa trị của Mg trong hợp chất MgCl2, biết Cl(I)

b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm hoá trị (III) và oxi.

Bài Giải

a. Gọi a là hoá trị của Mg trong MgCl2

Theo qui tắc: 1.a = 2.I

b.Thực hiện theo các bước để có công thức hoá học: Al2O3

Câu 4 : Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro là 32 lần.

a.Tính phân tử khối của hợp chất.

b.Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Bài Giải

a . Ta có: PTK của hợp chất A :

X + 2 x 16 = 32 x 2 = 64 (đvC)

b. Từ X + 32 = 64

Vậy X là nguyên tố Lưu huỳnh , KHHH : S

Câu 5:

a. Lập công thức hoá học hợp chất gồm Mg (II) và nhóm PO4 (III)

b. Tính phân tử khối của hợp chất trên

Bài Giải

Lập đúng công thức hoá học hợp chất gồm Mg (II) và nhóm PO4 (III) theo trình tự sau:

Công thức dạng chung Mgx(PO4)y

+ Vậy công thức của hợp chất là : Mg3(PO4)2

– PTK: (24 x 3)+ 2[31 + (16 x 4)] = 262 đvC

Câu 6:

a. Tính hóa trị của Cl và Ba trong các hợp chất sau, biết Al(III) và nhóm SO4 (II) : AlCl3 BaSO4

b..Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bới sắt hoá trị (III) và (OH) hóa trị I.

Bài Giải

a. *) + Gọi b là hoá trị của Cl trong AlCl3

+ Theo qui tắc: chúng tôi = 3.b

b = I

+ Vậy hóa trị của Cl trong AlCl3 là I

*) + Gọi a là hoá trị của Ba trong BaSO4

+ Theo qui tắc: 1.a = chúng tôi

+ Vậy hóa trị của Ba trong BaSO4 là II

b. + Đặt CTHH của hợp chất là Fex(OH)y

+ Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = I.y

+ Vậy CTHH của hợp chất là Fe(OH)3

Câu 7: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro là 32 lần.

a.Tính phân tử khối của hợp chất.

b.Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó

Bài Giải

a . Ta có: PTK của hợp chất A = 32 . 2 = 64

b. Ta có X + 32 = 64

Vậy X là nguyên tố Lưu huỳnh , KHHH : S

Câu 8: Công thức hóa học của nguyên tố A với O là A2O; công thức hóa học của nguyên tố B với H là BH2. Tìm công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố A và B

Bài Giải

Vậy CTHH của hợp chất gồm A và B là : A2B

Câu 9: Công thức hóa học của nguyên tố X với nhóm (SO4) là XSO4; công thức hóa học của nguyên tố Y với H là YH. Tìm công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố X và Y

Bài Giải

Vậy CTHH của hợp chất gồm X và Y là : XY2

Câu 10:

a. Tính hóa trị của Cl và Fe trong các hợp chất sau, biết Mg(II) và nhóm SO4 (II):MgCl2, Fe2(SO4)3b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi bari hoá trị (II) và (OH) hóa trị I.

Bài Giải

a. *) + Gọi b là hoá trị của Cl trong MgCl2

+ Theo qui tắc: chúng tôi = 2.b

b = I

+ Vậy hóa trị của Cl trong MgCl2 là I

*) + Gọi a là hoá trị của Fe trong Fe2(SO4)3

+ Theo qui tắc: 2.a = chúng tôi

+ Vậy hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3 là III

b. + Đặt CTHH của hợp chất là Bax(OH)y

+ Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y

+ Vậy CTHH của hợp chất là Ba(OH)2

Bài Tập Liên Kết Hóa Học (Có Lời Giải Chi Tiết)

Hệ thống tất cả các bài tập trắc nghiệm hay từ dễ đến khó, cực khó nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Bài 1. Dựa vào độ âm điện, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion: HClO, KHS, HCO 3–.

(Cho: nguyên tố: K H C S Cl O

Độ âm điện: 0,8 2,1 2,5 2,5 3, 3,5).

Bài 2. Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử các chất sau:

(Cho độ âm điện của O = 3,5; Cl = 3,0; Br = 2,8; Na = 0,9; Mg = 1,2;

Ca = 1,0; C = 2,5; H = 2,1; Al = 1,5; N = 3; B = 2,0).

Bài 3. Bằng hình vẽ mô tả sự xen phủ obitan nguyên tử tạo ra liên kết trong phân tử H 2, Cl 2, N 2, HCl.

Bài 5. a) Nêu sự khác nhau cơ bản trong cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Liên kết hoá học trong hai loại mạng đó thuộc loại liên kết gì?

b) Giải thích tại sao naptalen và iot lại dễ thăng hoa nhưng không dẫn điện, trái lại NaCl lại rất khó thăng hoa nhưng lại dẫn điện khi nóng chảy ?

Xét về mặt năng lượng thì phân tử H 2 có năng lượng lớn hơn hay nhỏ hơn hệ hai nguyên tử H riêng rẽ ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn ?

Bài 7. Viết phương trình phản ứng và dùng sơ đồ biểu diễn sự trao đổi electron trong quá trình phản ứng giữa:

a) Natri và clo b) Canxi và flo

c) Magie và oxi d) Nhôm và oxi

Cho biết điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất được tạo thành

Bài 8. Viết công thức cấu tạo và cho biết cộng hoá trị của các nguyên tố trong các chất sau:

b) Xác định tổng số electron trong mỗi ion trên.

Bài 10. Viết công thức cấu tạo của các chất sau:

Bài 11. Dự đoán dạng hình học của các phân tử sau (không cần giải thích):

Bài 12. Cho biết trạng thái lai hoá của các nguyên tử C trong phân tử sau:

Bài 13. Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, B và có phân tử khối là 76. A và B có số oxi hóa cao nhất trong các oxit là +n O và + m O, và số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là -n H và -m H thỏa mãn điều kiện n O = n H và m O = 3m H.

1. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng A cố số oxi hóa cao nhất trong X.

2. Biết rằng X có cấu trúc phân tử thẳng. Hãy cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử A và bản chất liên kết trong X.

Bài 14. X là nguyên tố thuộc chu kì 3, X tạo với hiđro một hợp chất khí có công thức H 2 X, trong đó X có số oxi hóa thấp nhất.

1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

2. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 40% khối lượng. Tìm khối lượng nguyên tử của R.

Bài 15. R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.

2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Y.

Bài 16. Cation X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11.

1. Xác định công thức và gọi tên cation X+.

2. Viết công thức electron của ion X+. Cho biết cấu trúc hình học của ion này?

Bài 17. Anion Y 2- do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số electron trong Y 2- là 50.

1. Xác định công thức phân tử và gọi tên ion Y 2-, biết rằng 2 nguyên tố trong Y 2- thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp.

2. Viết công thức electron của ion Y 2-. Cho biết cấu trúc hình học của ion này?

Bài 18. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:

Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl loãng, được 1,568 lit khí H 2.

Viết các phương trình hóa học và xác định tên kim loại M. Các thể tích khí đo ở đktc.

Xác định công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit.

1. Xác định công thức oxit kim loại.

Hãy xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch X.

Coi thể tích của dung dịch không thay đổi trong suốt quá trình phản ứng.

Bài 21. Hòa tan hoàn toàn 7 gam kim loại M trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 206,75 gam dung dịch A.

1. Xác định M và nồng độ % của dung dịch HCl.

2. Hòa tan 6,28 gam hỗn hợp X gồm M và một oxit của M trong 170 ml dung dịch HNO 3 2M (loãng, vừa đủ) thu được 1,232 lit NO (đktc).

Tìm công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của M trong oxit.

II. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan

A. 1 AOs với 3 AOp. B. 2 AOs với 2 AOp.

C. 1 AOs với 4 AOp. D. 3 AOs với 1 AOp.

2. Trong phân tử CH 4 nguyên tử C lai hoá kiểu :

A. sp B. sp 2 C. sp 3 D. sp 3 d

3. Hợp chất X gồm 2 nguyên tố là A có Z = 16 và B có Z = 8. Trong X, A chiếm 40% về khối lượng.

Các loại liên kết trong X là :

A. cộng hóa trị.

B. cộng hóa trị có cực.

C. cộng hóa trị không cực.

D. cộng hóa trị và liên kết cho – nhận.

4. Dãy gồm các phân tử có cùng một kiểu liên kết :

5. Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử :

6. Mạng tinh thể iot thuộc loại

A. mạng tinh thể kim loại. B. mạng tinh thể nguyên tử.

C. mạng tinh thể ion. D. mạng tinh thể phân tử.

7. Điện hóa trị của natri trong NaCl là

A : +1 B : 1+ C : 1 D. 1-

8. Số oxi hóa của nguyên tử C trong CO 2, H 2CO 3, HCOOH, CH 4 lần lượt là

A. -4; + 4; +3; +4 B. +4; +4; +2; +4

C. +4; +4; +2; -4 D. +4; -4; +3; +4

9. Các liên kết trong phân tử nitơ gồm

A. 3 liên kết p. B. 1 liên kết p, 2 liên kết s.

C. 1 liên kết s, 2 liên kết p. D. 3 liên kết s.

10. Cộng hóa trị của nitơ trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ?

11. Liên kết hoá học trong phân tử HCl là :

A. liên kết ion.

B. liên kết cộng hoá trị phân cực

C. liên kết cho – nhận.

D. liên kết cộng hoá trị không phân cực.

12. Công thức electron của Cl 2 là :

A. B. C. D.

13. Mạng tinh thể kim cương thuộc loại

A. mạng tinh thể kim loại. B. mạng tinh thể nguyên tử.

C. mạng tinh thể ion. D. mạng tinh thể phân tử.

14. Cho biết độ âm điện của O là 3,44 và của Si là 1,90. Liên kết trong phân tử SiO 2 là liên kết

A. ion. B. cộng hoá trị phân cực.

C. cộng hoá trị không phân cực. D. phối trí.

A. +7 B.+6 C. -6 D. +5

16. Cộng hoá trị của cacbon và oxi trong phân tử CO 2 là :

A. 4 và 2 B. 4 và -2 C. +4 và -2 D. 3 và 2

III. Hướng dẫn giải – Đáp án

Bài 1. Trong HClO: H-O-Cl có liên kết H-O là cộng hoá trị phân cực (Dc = 1,4)

liên kết O-Cl là cộng hoá trị phân cực yếu (Dc = 0,5)

Trong KHS: K-S-H có liên kết K-S là liên kết ion (Dc = 1,7)

liên kết S-H là cộng hoá trị phân cực yếu (Dc = 0,4)

Bài 2. Thứ tự tăng dần độ phân cực của liên kết:

– Phân tử chất có liên kết ion: NaBr, MgO, CaO

–Phân tử chất có liên kết cộng hoá trị không cực: N 2,

b) Phân tử naptalen và iot có cấu trúc bền vững bởi các liên kết cộng hoá trị kém phân cực, đồng thời liên kết liên phân tử cũng kém bền vững (không ở dạng mạng tinh thể) nên khi đun nóng dễ dàng tách ra khỏi nhau nhanh đến làm tăng nhanh khoảng cách giữa các phân tử (thăng hoa). Ngược lại, phân tử NaCl có cấu trúc bền vững theo kiểu mạng tinh thể tạo bởi các liên kết ion (khó thăng hoa), khi nóng chảy có thể phân li thành các ion dương và ion âm Þ dẫn điện.

Bài 8. Viết công thức cấu tạo và cho biết cộng hoá trị của các nguyên tố trong các chất sau:

b) Xác định tổng số electron trong mỗi ion trên.

Bài 11. Dự đoán dạng hình học của các phân tử sau (không cần giải thích):

Bài 12. Trạng thái lai hoá của các nguyên tử C trong phân tử ghi lần lượt từ trái qua phải:

A có số oxi hóa dương cao nhất là +4 nên A thuộc nhóm IV, B có số oxi hóa dương cao nhất là +6 nên B thuộc nhóm VI.

Trong hợp chất X, A có số oxi hóa +4 (nhường 4 electron) nên một nguyên tử A liên kết với 2 nguyên tử B, trong đó B có số oxi hóa -2.

Công thức phân tử của X là AB 2.

2. Theo bài, CS 2 có cấu trúc thẳng nên nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh:

Liên kết trong phân tử CS 2 được hình thành như sau:

Hai obitan lai hóa sp của C xen phủ trục với hai obitan 3p chứa electron độc thân của 2 lưu huỳnh tạo thành 2 liên kết .

Như vậy, nguyên tử cacbon tạo với mỗi nguyên tử lưu huỳnh 1 liên kết và 1 liên kết . Công thức cấu tạo của phân tử CS 2 như sau:

1. Theo bài ra, hóa trị của X trong hợp chất với hidro là II nên hóa trị cao nhất trong oxit là VI.

Vậy X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

2. R thuộc nhóm VI nên hóa trị cao nhất trong oxit là VI, vậy công thức oxit cao nhất có dạng RO 3. Trong oxit này R chiếm 40% khối lượng nên:

3. X là S. Các phương trình phản ứng:

1. Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.

Số oxi hóa cao nhất của R trong oxit là +m nên ở lớp ngoài cùng nguyên tử R có m electron.

Số oxi hóa trong hợp chất của R với hiđro là -n nên để đạt được cấu hình 8 electron bão hòa của khí hiếm, lớp ngoài cùng nguyên tử R cần nhận thêm n electron.

Ta có: m + n = 8. Mặt khác, theo bài ra: +m + 2(-n) = +2 m – 2n = 2.

Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.

Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh.

2. Trong hợp chất X, S có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức là H 2 S.

Gọi công thức oxit Y là SO n.

Do %S = 50% nên = n = 2. Công thức của Y là SO 2.

1. Số proton trung bình của một hạt nhân nguyên tử trong X+ là = 2,2. Vậy một nguyên tố trong X+ có điện tích hạt nhân nhỏ hơn 2,2, nguyên tố đó là H (Z = 1). Ta loại trường hợp He (Z = 2) vì He là khí hiếm không tạo được hợp chất.

Ta lập bảng sau:

Ta loại các trường hợp A là Li, Be vì các ion X+ tương ứng không tồn tại.

Trường hợp A là nitơ thỏa mãn vì ion amoni tồn tại. Vậy X+ là ion NH.

2. Công thức electron của ion NHnhư sau:

Công thức electron Công thức cấu tạo

Theo bài, tổng số electron trong Y 2- bằng 50 nên tổng số proton trong Y 2- bằng 48.

Ta nhận thấy:

Số proton trung bình của một hạt nhân nguyên tử trong Y 2- là = 9,6 nên E thuộc chu kỳ 2, F ở chu kỳ kế tiếp với E nên F thuộc chu kỳ 3. Mặt khác, hai nguyên tố E và F thuộc cùng một phân nhóm nên Z F – Z E = 8. (2)

Ta lập bảng sau:

Vậy E là O. Từ đó suy ra F là S. Ion Y 2- cần tìm là ion sunfat SO.

2. Công thức electron của ion SO như sau:

Công thức electron Công thức cấu tạo

Gọi số mol trong mỗi phần: Fe = x mol; M = y mol.

(mol): x x

(mol): y 0,5ny

Số mol H 2 = 0,07 nên x + 0,5ny = 0,07.

(mol): x 1,5x

(mol): y 0,5nx

Số mol SO 2 = 0,09 nên 1,5x + 0,5ny = 0,09. Vậy x = 0,04 và ny = 0,06.

Mặt khác: 56x + My = 2,78 nên My = 0,54. Vậy hay M = 9n.

Ta lập bảng sau:

(mol): a ay ax

Ta có: a(Mx + 16y) = 8 và ay = 0,15. Như vậy Max = 5,6.

(mol): ax 0,5nax

Ta có: 0,5nax = 0,1 hay nax = 0,2.

Lập tỉ lệ: . Vậy M = 28n.

Ta lập bảng sau:

Vậy kim loại M là Fe.

Số oxi hóa của sắt trong oxit là +3, hóa trị của sắt là III.

(mol): a ax ay

(mol): ay ay

Ta có: ay = 0,07. Từ đây suy ra: Max = 2,94.

(mol): ax 0,5nax

Ta có: 0,5nax = 0,0525 hay nax = 0,105.

Lập tỉ lệ: . Vậy M = 28n.

Ta lập bảng sau:

Vậy kim loại M là Fe.

1.Gọi hóa trị kim loại là n và số mol là a mol. Ta có: Ma = 7.

(mol): a a 0,5na

Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 6,75 gam nên:

7 – 0,5na2 = 6,75 hay na = 0,25.

Lập tỉ lệ: . Vậy M = 28n.

Ta lập bảng sau:

Vậy kim loại M là Fe.

(mol): b 4b b

Ta có: 4b + = 0,34 và b + = 0,055.

Từ đây tính được: b = 0,05 mol; xc = 0,045 mol và yc = 0,06 mol.

Đáp án câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan

Giải Hóa Lớp 8 Bài 16: Phương Trình Hóa Học

Bài 1:

a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Lời giải:

a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.

c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Bài 2:

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

Số nguyên tử Na: số phân tử oxi: số phân tử Na 2 O là 4: 1: 2

Bài 3:

Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

Số phân tử HgO: số phân tử Hg: số phân tử O 2 là 2: 2:1.

Bài 4:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

Lời giải:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Bài 5:

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Bài 6:

Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P 2O 5.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Lời giải:

b) Số phân tử P: số phân tử oxi: số phân tử P 2O 5 là 4: 5: 2.

Bài 7:

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)

a)?Cu +? → 2CuO

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Có Đáp Án

Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án được VnDoc sưu tầm và đăng tải, với bài tập phương trình cân bằng này sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức, đồng thời học tốt môn Hóa học lớp 8.

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 quan trọng sắp tới mời các bạn tham khảo các bộ đề luyện tập, ôn tập năm 2020 – 2021 sát nhất:

Hy vọng qua Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 sẽ giúp các bạn dễ dàng cân bằng cũng như nắm được các phương trình hóa học cơ

Cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8

1. Cân bằng phương trình hóa học là gì?

2. Cách cân bằng phương trình hóa học

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Một số phương pháp cân bằng cụ thể

1. Phương pháp “chẵn – lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl 3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl 3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H 2.

Ví dụ 2:

Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO 3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO 3.

Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….

Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.

Ví dụ

Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:

Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau).

Cu: a = c (1)

S: b = c + d (2)

H: 2b = 2e (3)

O: 4b = 4c + 2d + e (4)

Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:

Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác).

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

3. Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học Đáp án

1) MgCl 2 + 2KOH → Mg(OH) 2 + 2KCl

Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học Đáp án Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O 2: số phân tử Na 2 O = 4 : 1 : 2. (Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro)

c) 2HgO → 2Hg + O 2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O 2 = 2 : 2 : 1. (lý giải tương tự câu a), Oxi phải để ở dạng phân tử)

Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát Đán án Dạng 5. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

2) FexOy + HCl → FeCl 2y/x + H 2 O

Ghi chú đặc biệt: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.

………………………………

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.