Hướng Dẫn Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 9 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 12 Unit 7 Phần Reading

Part 1.[ Đọc bài đọc và khoanh tròn A, B, C hoặc D] Read the passage and circle the best answer A, B, C, or D.

Many countries face somewhat more serious economic problem in the form of an unfavourable trade balance with other nations. Such an imbalance exists when the total value of a country’s imports exceeds that of its exports. For example, if a country buys $25 billion in products from other countries, yet sells only $10 in its own products overseas, its trade deficit is $15 billion. Many underdeveloped nations find themselves in this position because they lack natural resources or the industrial capacity to use these resources, and thus have to import materials or manufactured goods.

Other effect of trade deficit is the flow of currency out of a country. In the case of an underdeveloped nation, this can cause many financial difficulties, including failure to meet debt payments and obstacles to creation of industrial base. Even in the case of a fully developed nation such as the United States, a large trade deficit is reason for alarm. American products, made by well-paid workers in U.S. industries, cost more to produce than those made in places like Asia, where labour and material costs are much lower. Money spent on foreign products is money not spent on items produced by domestic industries.

1. What does the passage mainly discuss?

A. several worldwide economic problems

B. the causes and consequences of trade deficits

C. a lack of resources in underdeveloped countries

D. the value of exports versus imports

2. According to thé passage, when does a trade imbalance occur?

A. when a country has a serious economic problem

B. when a country sells more products overseas than its imports

C. when the value of the products a country imports is greater than the value of the products it exports

D. when a country cannot develop its natural resources

3. The passage states that many underdeveloped nations have trade deficits because .

A. they find themselves in this position

B. they export most of their natural resources to their nations

C. they have to import most of their natural resources or manufactured products

D. they have failed to meet debt payment

4. Which of the following is NOT mentioned as a possible cause of a trade imbalance?

A. low labour and material costs in Asian countries

B. a lack of natural resources

C. an underdeveloped industrial base

D. the high cost of exported items

5. It can be inferred from the passage that American industries .

A. do not pay their workers sufficient wages

B. are hurt by a trade imbalance

C. import labours and material from overseas

Answer

D. provide a strong industrial base that prevents a trade deficit

Dịch bài đọc:

1. B 2. C 3. C 4. D 5. A

Nhiều đất nước đối mặt với vấn đề kinh tế khá nghiêm trọng dưới hình thức cân bằng thương mại không thuận lợi với những nước khác. Tình trạng mất cân bằng tồn tại khi tổng giá trị nhập khẩu của một nước vượt quá tổng giá trị xuất khẩu. Ví dụ, nếu một đất nước mua 25 tỉ đô la sản phẩm từ những nước khác, nhưng bán chỉ 10 đô la giá trị sản phẩm ở nước ngoài, thâm hụt thương mại là 15 tỉ đô la. Nhiều nước kém phát triển tự cảm thấy đang ở vị trí này bởi vì thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên hoặc khả năng công nghiệp để sử dụng những nguồn tài nguyên này, và vì vậy phải nhập khẩu tài nguyên hoặc hàng hóa sản xuất.

Part 2.[ Đọc bài và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp] Read the passage and fill each blank with a suitable word.

Những ảnh hưởng khác của thâm hụt thương mại là dòng chảy tiền tệ. Trong trường hợp của một nước kém phát triển, điều này có thể gây ra nhiều khó khăn về tài chính, bao gồm không thể đáp ứng được trả nợ và những rào cản để tạo ra nền tảng thương mại. Thậm chí trong trường hợp của nước phát triển mạnh như Mỹ, thậm hụt thương mại lớn là lý do đáng cảnh báo. Những sản phẩm của Mỹ, được tạo ra bởi những công nhân được trả lương cao ở Mỹ, công nghiệp tốn nhiều chi phí để sản xuất nhiều hơn ở những nơi khác như châu Á, nơi mà chi phí cho lực lượng lao động và vật liệu thấp hơn nhiều. Tiền được tiêu cho những sản phẩm nước ngoài là tiền không được tiêu cho những mặt hàng được sản xuất bởi các ngành công nghiệp nội địa.

Answer

A very long time ago, there (1) in a far comer of China, a good and simple man named Fu-hsing, (2) had an unusually clever wife. All the day long he would run to (3)with questions about thus-and-such, or about such- and-thus, as the case might fall out; and no matter (4) difficult the problem he took to her, she always thought (5) a solution. Thanks to her wondrous acumen, (6) house of Fu-hsing prospered mightily.

Fu-hsing was remarkably (7) of his wife and often spoke of her (8) his “Incomparable Wisdom”, his “Matchless Wit”, or his “Dearest Capability”, He only wished that all who passed his (9)could know it was her cleverness that brought him such prosperity. For months he puzzled his head over a suitable way of declaring his gratitude, and at last conceived of a couplet that delicately (10) his feeling.

1. lived 2. who 3. her

4. how 5. of/about

Giáo dục cộng đồng: chúng tôi

6. the 7. proud 8. as

9. house 10. conveyed

Hướng Dẫn Giải Tiếng Anh Lớp 4 Mới: Unit 12

TỪ VỰNG – UNIT 12

clerk (n) nhân viên văn phòng [kla:k] Ex: She is a clerk. Cồ ấy là nhân viên văn phòng.doctor (n) bác sĩ [‘dɔktə] Ex: There are lots of doctors in the hopital. Có nhiều bác sĩ trong bệnh viện.

driver (n) lới xe, tài xế [‘draivə] Ex: His father is a driver. Bố của anh ấy là tài xế.factory(n) nhà máy [‘faektori] Ex: Her father works in the factory from 7 a.m to 5 p.m. Bố của cô ấy làm việc ở nhà máy từ 7 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

farmer (n) nông dân [‘fa:m3(r)] Ex: They are farmers. Họ là nông dân.field (n) cánh đồng, đồng ruộng [fi:ld] Ex: The farmer works on the field. Nông dân làm việc trên cánh đồnghospital (n) bệnh viện [hospitl] Ex: My sister works in the hospital. Chị gái tôi làm việc ở bệnh viện.nurse (n) y tá [n3:s] Ex: The nurse is working in the hopital. Y tá đang làm việc trong bệnh viện.office (n) văn phòng [‘ɔ:fis] Ex: The office is over there. Văn phòng ở đằng kia.Student (n) sinh viên [‘stju:dənt] Ex: Some students like learning English. Một vài sinh viên thích học tiếng Anh.uncle (n) bác, chú, cậu[‘ʌɳkl] Ex: There is a picture of Uncle Ho on the wall. Có một bức tranh của Bác Hồ trên tường.

worker (n) công nhân [‘wə:kər] Ex: There are fifty workers in the factory today. Hôm nay CÓ 50 công nhân trong nhà máy.musician (n) nhạc sĩ [mju:’ziʃn] Ex: He is a musician. Anh ấy là nhạc sĩ.writer (n) nhà văn [‘raitər] Ex: My brother wants to be a writer. Anh trai của tôi muốn trở thành nhà văn.engineer (n) kỳ sư[‘enʤi’niə ] Ex: He is a good engineer. Anh ấy là một kỹ sư giỏi.singer (n) ca SĨ [‘siɳər] Ex: The singer is singing the song in the hall. Ca sĩ đang hát tại hội trường.pupil (n) học sinh [pju:pl] Ex: The pupils are writing the lessons on the blackboard. Học sinh đang viết bài trên bảng.teacher (n) giáo viên [‘ti:tʃər] Ex: The teacher teaches the Maths today. Hôm nay giáo viên dạy môn Toán.pilot (n) phi công [‘pailət] Ex: There are two pilots on the plane. Có hai phi công trên mảy bay.postman (n) nhân viên đưa thư [‘poustmən] Ex: His father is a postman. Bố của anh ấy là nhàn viên đưa thư.future (n) tương lai [‘fju:tʃə] Ex: I want to be a teacher in the future. Tôi muốn trở thành giáo viên trong tương lai.piano (n) đàn piano, đàn dương cồm [pi’ænəʊ] Ex: They play the piano very well. Họ chơi dương cầm rất giỏi.company (n) công ty [‘kʌmpəni] Ex: I am working in the travel company. Tôi đang làm ở công ty du lịch.same (adj) giống nhau [seim] Ex: He is the same age as I. Anh ấy cùng tuổi với tôi.housewife (n) nội trợ [‘hauswaif] Ex: My mother is a housewife. Mẹ tôi là nội trợ.hospital (n) bệnh viện [hospitl] Ex: My sister works in the hospital. Chị gái tôi làm. việc ở bệnh viện.field (n) cánh đồng [fi:ld] Ex: The farmer works in a field. Nông dân làm việc trên cánh đồng.difference (n) khác nhau [‘difrəns] Ex: A difference in age. Sự khác nhau về tuổi tác.

NGỮ PHÁP – UNIT 12

1. Hỏi và đáp về nghề nghiệp

Khi muốn hỏi ai đó làm nghề nghiệp gì chúng ta dùng cấu trúc sau: Hỏi:

What does your (…) do?

… của bạn làm nghề gì?

your (…) chỉ các thành viên trong gia đình bạn, ví dụ: your (grandpa/ grandma/ father/ mother/ sister/ brother/ uncle…)

What does she/he do?

Cô ấy/ cậu ấy làm nghề gì?

Động từ chính trong 2 cấu trúc trên đều là “do” (làm (nghề nghiệp))

– động từ thường. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc your (…) tính từ sở hữu và she/he thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay danh từ số ít) nên ta dùng trợ động từ “does”.

Ex: What does your grandpa do? ông của bạn làm nghề gì? He is a farmer, ông ấy là nông dân. What does she do? Bà ấy làm nghề gì? She is a nurse. Bà ấy làm y tá. What’s his job? Nghề của cậu ấy (ông ấy) là gì? He is a doctor, ồng â’y là bác sĩ. Chủ ngữ chính trong cấu trúc sau là “you” mà động từ chính là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ.

He works in an office. Cậu ấy làm việc ở văn phòng.

Để hỏi và đáp một nghề nghiệp nào đó làm việc ở đâu, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Chỉ và nói.

a) What does your father do? Ba của bạn làm nghề gì?

He’s a farmer. Ông ấy là nông dân.

b) What does your mother do? Mẹ của bạn làm nghề gì?

She’s a nurse. Bà ấy là y tá.

What does your uncle do? Chú của bạn làm nghề gì? He’s a driver, ông ấy là lái xe.

c) What does your brother do? Anh của bạn làm nghề gì? He’s a factory worker. Anh ấy là công nhân nhà máy.

Bài nghe Nam: What does your mother do, Quan? Quan: She’s a teacher. Nam: How about your father? What does he do? Quan: He’s a factory worker. Nam: Do you have a brother? Quan: No, I don’t. But have a sister. Nam: What does she do? Quan: She’s a nurse. Nam: OK. Thanks for your time, Quan. Quan: You’re welcome.

This is my grandpa. He’s a driver.

This is my grandma. She’s a factory worker.

This is my father. He’s a farmer.

This is my mother. She’s a nurse.

And this is me. I am a pupil.

Đây là tấm hình của gia đình mình. Đây là ông mình, ông là tài xế. Đây là bà mình. Bà là công nhân nhà máy. Đây là ba mình. Ba là nông dân. Đây là mẹ mình. Mẹ là y tá. Và đây là mình. Mình là học sinh.

LESSON 2 – UNIT 12

3. Let’s talk.

* What does your father/ mother/ grandpa/ grandma/ brother/ sister do?Nghề của ba/mẹ/ông/bà/anh(em)/chị(em) bạn là gì? * Where does she/he work?Cô ấy/cậu ấy làm việc ở đâu?

LESSON 3 – UNIT 12

What does your father do? He’s a farmer. Where does he work? In a field. What does your mother do? She’s a teacher. Where does she work? In a school. What does your sister do? She’s a worker. Where does she work? In a factory. What does your brother do? He’s a clerk. Where does he work? In an office.

Ba bạn làm nghề gì? ông ấy là nông dân.Ông ây làm việc ở đâu? Trên cánh đồng.Mẹ bạn làm nghề gì? Bà ấy là giáo viên.Bà ấy làm việc ỏ đâu? Trong trường học.Chị gái bạn làm nghề gì? Chị ây là công nhân.Chị ấy làm việc ở đâu? Trong nhà máy.Anh trai bạn làm nghề gì? Anh ấy là nhân viên văn phòng.Anh ấy làm việc ở đâu? Trong văn phòng.

Hướng Dẫn Giải Tiếng Anh Lớp 4 Mới: Unit 3

TỪ VỰNG UNIT 3 ANH 4 MỚI

English (n) môn tiếng Anh Ex: We have English. Chúng ta có (học) môn tiếng Anh. Monday (n) thứ Hai [‘mʌndi] Ex: I learn English on Monday. Tôi học Tiếng Anh vào thứ Hai. Tuesday (n) thứ Ba [‘tju:zdi] Ex: We have Maths on Tuesday. Chúng tôi có môn Toán vào thứ Ba. Wednesday (n) thứ Tư [‘wenzdi] Ex: She goes to school on Wednesday. Cô ấy đi học vào thứ Tư. Thursday (n) thứ Năm [‘θɜ:zdi] Ex: I have many lessons on Thursday. Tôi có nhiều bài học vào thứ Năm. Friday (n) thứ Sáu [‘fraidi] Ex: My friend has English, Maths and Art on Friday. Bạn của tôi có Tiếng Anh, Toán và Mỹ thuật vào thứ Sáu. Saturday (n) thứ Bảy [‘sætədi] Ex: They don’t go to school on Saturday. Họ khòng đi học vào thứ Bảy. Sunday (n) Chủ nhật [‘sʌndi] Ex: Everyone is in the house on Sunday. Mọi người ở nhà vào Chủ nhật. weekend (n) cuối tuần [wi:k’end] Ex: I don’t go to school at the weekend. Tôi không đi học vào cuối tuần. guitar (n) đàn ghi ta[gi:ta:] Ex: I play the guitar. Tôi chơi đàn ghi ta. today (n) hôm nay [ta’dei] Ex: It is fine today. Hôm nay thời tiết đẹp. date (n) ngày trong tháng (ngày, tháng) [deit] Ex: What’s the date today? Hôm nay ngày mấy? grandparents (n) ông bà [græn’peərənts] Ex: I visit my grandparents in the morning. Tôi viếng thăm ông bà vào buổi sáng.

NGỮ PHÁP UNIT 3 ANH 4 MỚI

1. Hỏi hôm nay là thứ mấy Hỏi: What day is it today? Hôm nay là thứ mấy? Đáp: Today is + ngày trong tuần Hôm nay /à Ex: What day is it today? Hôm nay là thứ mấy? Today is Monday. Hôm nay là thứ Hai. □ Giới từ on + thời gian (thứ, ngày) có nghĩa là “vào” vào thứ Hai vào thứ Tư vào thứ Bảy vào những ngày Chủ nhật vào sáng thứ Ba vào chiều thứ Bảy vào ngày 5 tháng Năm. □ Giới từ in + thời gian (các buổi trong ngày, tháng, năm, thế kỷ) có nghĩa là “vào”. vào buổi sáng vào buổi chiều vào buổi tối vào tháng 9 vào năm 2009 □ Giới từ at: là giới từ chỉ noi chốn, có nghĩa là “ở, tới, lúc”. Cấu trúc: at + giờ/thời điểm – Giới từ at (vào lúc, ngay lúc): dược dùng để chỉ vị trí tại một điểm, at home (ở nhà), at the door/window/beach/ supermaket (ở cửa ra vào/ cửa sổ/ ở bãi biển/ ở siêu thị) at the front/back (of a building/ group of people) ở trước/ sau (củu tòa nhà/ một nhóm người) Ex: Write your name at the top of the page. Hãy viết tên của bạn ở đầu trang.2. Hỏi đáp có môn học nào đó vào thứ nào Hỏi: Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/they/we thì ta mượn trợ động từ “do” vì động từ chính trong câu là have (có). What do we have on Mondays? Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai? Đáp: We have + môn học. Chúng ta có… Ex: What do we have on Mondays? Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai? We have English. Chúng ta có môn tiếng Anh. Khi muốn hỏi có môn học nào vào thứ nào đó không (câu hỏi có/không), chúng ta thường dùng cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là “you/they/we” thì ta sử dụng have (có) còn với chủ ngữ là số ít thì dùng has (có). Hỏi: Do you have+ môn học+ on+ các thứ trong tuần?

Bạn có môn… vào thứ… phải không?

Trả lời: nếu có: Yes, I do; nếu không: No, I don’t.

Don’t là viết tắt của do not.

Ex: Do you have English on Tuesdays. Bạn có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Ba phải không? Yes, I do. / No, I don’t. Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không có.3. Hỏi và đáp về buổi học môn học nào đó tiếp theo là khi nào Khi chúng ta muốn hỏi giờ (buổi) học của một môn nào đó có tiếp theo là khi nào trong tuần, ta thường sử dụng cấu trúc sau. “when” (khi nào), “class” giờ học, buổi học. When is the next English class? Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào? Đáp: It is on + ngày trong tuầnẽ Nó là vào thứ… Hoạc (trả lời ngắn gọn) là: On + ngày trong tuần. Vào thứ… Ex: When is the next English class? Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào? It is on Thursday./On Thursday. Nó là vào ngày thứ Năm./ Vào thứ Năm.

Mở rộng: When do you have+ môn học?

– I have it on+ ngày trong tuần.

4. Hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần Khi muốn hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau: Ex: What do you do on + ngày trong tuần? Bạn làm gì vào thứ…? Hoặc: What do you do on + ngày trong tuần, tên một ai đó? Bạn làm gì vào thứ… vậy…? Động từ chính trong cấu trúc trên đều là “do” (làm) – động từ thường. Chủ ngữ chính trong cấu trúc là “you” (hay we/they/danh từ số nhiều) mà động từ chính là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc là she/he thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay danh từ số ít) nên ta dùng trợ động từ “does”. Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể dùng: I + hành động làm gì. Tôi làm… Ex: What do you do on Saturday, Khang? Bạn làm gì vào ngày thứ Bẩy vậy Khang? I play football. Tôi chơi bóng đá.

LESSON 1 UNIT 3 ANH 4 MỚI

Hello, Miss Hien.

b) What day is it today?

It’s Monday.

c) Very good! And what do we have on Mondays?

We have English.

d) And when is the next English class?

On Wednesday! No! It’s on Tuesday.

That’s right, Mai. It’s on Tuesday.

Tạm dịch:

a) Xin chào cả lớp!

Xin chào cô Hiền.

b) Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ Hai.

c) Rất tốt! Và chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?

Chúng ta có môn tiếng Anh.

d) Và buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?

Vào thứ Tư! Không! Nó vào thứ Ba.

Đúng rồi Mai. Nó vào thứ Ba.

Vào việc theo cặp. Hỏi bạn học “Hôm nay là thứ mấy?”.

What day is it today?

It’s Monday.

It’s Tuesday.

It’s Wednesday.

It’s Thursday.

It’s Friday.

It’s Saturday.

It’s Sunday.

Tạm dịch:

Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ Hai.

Hôm nay là thứ Ba.

Hôm nay là thứ Tư.

Hôm nay là thứ Năm.

Hôm nay là thứ Sáu.

Hôm nay là thứ Bảy.

Hôm nay là Chủ nhật.

Bài nghe:

1. Mr Loc: Hello, class.

Class: Hello, Mr Loc.

Mr Loc: What day is it today, class?

Class: It’s Thursday.

Mr Loc: Very good! Time for English ẵ

2. Mai: What day is it today, Nam?

Nam: It’s Tuesday.

Mai: So we have English today, right?

Nam: Yes. That’s right.

3. Phong: It’s Tuesday. We have English today.

Quan: No, it isn’t Tuesday. It’s Wednesday. We don’t have English today.

Phong: Oh, you’re right!

2. Today is Tuesday. I watch TV today.

3. Today is Saturday. I visit my grandparents today.

4. Today is Sunday. I go to the zoo today.

Tạm dịch:

1. Hôm nay là thứ Hai. Tôi chơi bóng đá hôm nay.

2. Hôm nay là thứ Ba. Tôi xem ti vi hôm nay.

3. Hôm nay là thứ Bảy. Tôi thăm ông bà tôi hôm nay.

4. Hôm nay là Chủ nhật. Tôi đi sở thú hôm nay.

It’s Monday.

We have English today.

Do you have English on Wednesdays?

No. We have English on Tuesdays, Thursdays and Fridays.

What day is it today?

It’s Wednesday.

We have English today.

Do you have English on Thursdays?

No. We have English on Mondays, Wednesdays and Fridays.

Tạm dịch:

Chúng ta có môn tiếng Anh hôm nay

Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ Hai.

Chúng to có môn tiếng Anh hôm nay.

Bạn có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Tư phải không?

Không. Chúng tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu.

Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ Tư.

Chúng ta có môn tiếng Anh hôm nay.

Bạn có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Năm phải không?

Không. Chúng tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Hai, thứTư và thứ Sáu.

LESSON 2 UNIT 3 ANH 4 MỚI

I go to school in the morning.

b) How about in the afternoon?

I help my parents at home.

c) What do you do on Saturdays?

I visit my grandparents in the morning.

d) And in the afternoon?

I play football.

Tạm dịch:

a) Bạn làm gì vào những ngày thứ Sáu vậy Nam? Tôi đi học vào buổi sáng.

b) Còn vào buổi chiều thì sao? Tôi phụ giúp bố mẹ tôi ở nhà.

c) Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy? Tôi thăm ông bà tôi vào buổi sáng.

d) Còn buổi chiều thì sao?Tôi chơi bóng đá.

I listen to music in the afternoon.

* What do you do on Tuesday?

I go to school in the morning.

I watch TV in the afternoon.

* What do you do on Wednesday?

I go to school in the morning.

I play the guitar in the afternoon.

* What do you do on Thursday?

I go to school in the morning.

I go swimming in the afternoon.

* What do you do on Friday?

I go to school in the morning.

I visit my friends in the afternoon.

What do you do on Saturday?

I go to the zoo in the morning.

I play football in the afternoon.

I help my parents in the morning.

I visit my grandparents in the afternoon.

Tạm dịch:

* Bạn làm gì vào thứ Hai?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi nghe nhạc vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Ba?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi xem ti vi vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Tư?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi chơi ghi-ta vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Năm?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi đi bơi vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Sáu?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi thăm bạn bè tôi vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Bảy?

Tôi đi sở thú vào buổi sáng.

Tôi chơi bóng đá vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào Chủ nhật?

Tôi phụ giúp ba mẹ tôi vào buổi sáng.

Tôi thăm ông bà tôi vào buổi chiều.

3. Let’s talk.(Cùng nói chuyện)

What day is it today?

What do you do on Mondays/Tuesdays/…?

Tạm dịch:

Hôm nay là thứ mấy?

Bạn làm gì vào những ngày thứ Hai/ thứ Ba/ …?

Bài nghe:

1. A: Do you visit your grandparents on Saturdays?

B: No, I don’t.

A: What do you do?

B: I go to the zoo.

2. A: Do you go swimming on Sundays?

B: No, I don’t.

A: When do you go swimming?

B: On Friday afternoons.

3. A: Do you go to school on Saturdays?

B: No, I don’t. I go to school from Monday to Friday.

4. A: What do you do on Tuesday afternoons?

B: I stay at home. I play the guitar.

I (2) go to school in the morning.

I (3) go swimming in the afternoon.

Tomorrow is (4) Saturday.

I do not (5) go to school on Saturdays. I go to the zoo.

Tạm dịch:

Hôm nay là thứ Sáu.

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi đi bơi vào buổi chiều.

Ngày mai là thứ Bảy.

Tôi không đi học và các ngày thứ Bảy. Tôi đi sở thú.

– ir: first. My birthday is on the first of July.

– ur: Thursday. I have English on Thursdays.

Tạm dịch:

– er: her Mr Loc is her English teacher.

Sinh nhật của tôi vào ngày 1 tháng 7.

Tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Năm.

Bài nghe:

1.b 2. b 3. a

1. My birthday is on the first of July.

2. We have English on Wednesdays and Thursdays.

Tạm dịch:

3. This is her class.

1. Sinh nhật của tôi là vào ngày đầu tiên của tháng Bảy.

2. Chúng tôi có tiếng Anh vào thứ Tư và thứ Năm.

What day is it today?

It’s Friday.

What do you do on Fridays?

I go to school in the morning.

How about in the afternoon?

I go swimming.

What day is it tomorrow?

It’s Saturday.

Do you go to school on Saturdays?

No, I don’t.

I go to the zoo in the chúng tôi do you do on Saturdays?

Tạm dịch: Bạn làm gì vào…?

I help my parents in the afternoon.

Hôm nay là thứ mây?

Hôm nay là thứ Sáu.

Bạn làm gì vào nhừng ngày thứ Sáu?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Còn buổi chiều thì sao?

Tôi đi bơi.

Ngày mai là thứ mấy?

Ngày mai là thứ Bảy.

Bọn có đi học vào những ngày thứ Bảy không?

Không, tôi không đi học.

Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy?

Tôi đi sở thú vào buổi sáng.

Tạm dịch:

Her name is Mai.

Today is Monday.

No. She goes to school on Mondays, Tuesdays, Wednesdays, Thursdays and Fridays.

She goes swimming on Saturdays and visit her grandparents on Sundays.

Tôi tên là Mai. Hôm nay là thứ Hai. Hôm nay là ngày đi học. Tôi đi học vào những ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm và thứ Sáu. Tôi không đi học vào cuối tuần. Tôi đi bơi vào thứ Bày và thăm ông bà tôi vào Chủ nhật.

Cô ấy tên là Mai.

1. Cô ấy tên là gì?

Hôm nay là thứ Hai.

2. Hôm nay là thứ mây?

3. Cô ấy đi học mỗi ngày phải không?

Không. Cô ây đi học vào những ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm và thứ Sáu.

4. Cô ây làm gì vào những ngày thứ Bảy và Chủ nhật?

5. Write about you. (Viết về em.)

Cô ấy đi bơi vào nhừng ngày thứ Bảy và thởm ông bò của cô ây vào Chủ nhật.

– What class are you in?

– What day is it today?

– What do you do at the weekend?

I visit my grandparents on Sunday morning and go swimming on Sunday afternoon.

– Bạn học lớp mấy?

Tôi học lớp 4A.

– Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ tư.

– Bạn làm gì vào cuối tuần?

Tôi thăm ông bà tôi vào sáng Chủ nhật và đi bơi vào chiều Chủ nhật.

Phỏng vấn một người bạn học xem cô ấy/cậu đấy làm gì vào cuối tuần (những ngày thứ Bảy và Chủ nhật). Sau đó báo cáo kết quả trước lớp.

Hướng Dẫn Giải Unit 2: City Life Trang 16 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1

Hướng dẫn giải Unit 2: City life trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. fabulous (adj) /ˈfæbjələs/: tuyệt vời, tuyệt diệu

2. reliable (adj) /rɪˈlaɪəbl/: đáng tin cậy

3. metropolitan (adj) /ˌmetrəˈpɒlɪtən/: (thuộc về) đô thị, thu phu

4. multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: đa văn hóa

5. variety (n) /vəˈraɪəti/: sự phong phu, đa dạng

6. grow up (ph.v) /ɡrəʊ ʌp/: lớn lên, trưởng thành

7. packed (adj) /pækt/: chật ních người

8. urban (adj) /ˈɜːbən/: (thuộc) đô thị, thành thị

9. Oceania (n) /ˌəʊsiˈɑːniə/: châu Đại Dương

10. medium-sized (adj) /ˈmiːdiəm-saɪzd/: cỡ vừa, cỡ trung

11. forbidden (adj) /fəˈbɪdn/: bị cấm

12. easy-going (adj) /ˈiːzi-ˈɡəʊɪŋ/: thoải mái, dễ tính

13. downtown (adj) /ˌdaʊnˈtaʊn/: (thuộc) trung tâm thành phố, khu thương mại

14. skyscraper (n) /ˈskaɪskreɪpə/: nhà cao chọc trời

15. stuck (adj) /stʌk/: mắc ket, không di chuyển đươc

16. wander (v) /ˈwɒndə/: đi lang thang

17. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/: (giá cả) phải chăng

18. conduct (v) /kənˈdʌkt/: thực hiện

19. determine (v) /dɪˈtɜːmɪn/: xác định

20. factor (n) /ˈfæktə/: yếu tố

21. confl ict (n) /ˈkɒnfl ɪkt/: xung đột

22. indicator (n) /ˈɪndɪkeɪtə/: chỉ số

23. asset (n) /ˈæset/: tài sản

24. urban sprawl /ˈɜːbən sprɔːl/: sự đô thị hóa

25. index (n) /ˈɪndeks/: chỉ số

26. metro (n) /ˈmetrəʊ/: tàu điện ngầm

27. dweller (n) /ˈdwelə/: cư dân

28. negative (adj) /ˈneɡətɪv/: tiêu cực

29. for the time being /fə(r) ðə taɪm ˈbiːɪŋ/: hiện thời, trong lúc này

GETTING STARTED trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Listen and read Tạm dịch:

Dương: Paul! Mình ở đây.

Paul: Chào Dương! Thế nào rồi? Cậu đã hết mệt sau chuyến bay chưa?

Dương: Cả tối qua mình ngủ khá tốt. À, cảm ơn cậu nhiều vì dẫn mình đi thăm quanh đây hôm nay.

Paul: Không sao đâu, vui mà.

Dương: Cậu sống ở quanh khu này à?

Paul: Mình á? Đúng vậy, mình sinh ra và lớn lên ở đây – Sydney là quê hương của mình.

Dương: Thật tuyệt vời. Nó là một thành phố cổ phải không?

Paul: Không, nó không cổ lắm, nhưng là thành phố lớn nhất ở Úc và lịch sử đất nước mình bắt đầu ở thành phố này.

Dương: Wow! Vậy những điểm hấp dẫn nhất ở Syney là gì?

Paul: Điểm tham quan tự nhiên là Cảng Sydney, Công viên Quốc gia Hoàng gia và bãi biển Bondi. Các điểm tham quan nhân tạo như Thảo cầm viên hoàng gia, Nhà hát Sydney, Cầu Cảng cũng rất thu hút khách du lịch.

Dương: Thế còn giao thông thì sao?

Paul: Giao thông công cộng ở đây rất tiện lợi và đáng tin. Cậu có thể đi xe buýt, đi tàu hoặc tàu điện. Taxi ở đây tất nhiên là khá đắt.

Dương: Mua sắm ở Sydney có tốt không?

Paul: Ồ tất nhiên rồi! Cậu biết mà, Sydney là một thành phố đô thị và đa văn hóa, vậy nên có rất nhiều đồ và món ăn từ các quốc gia khác nhau. Nếu cậu thích, lát nữa mình sẽ đưa cậu tới chợ Paddington.

Dương: Tuyệt vời! Thế còn giáo dục thì sao? Có nhiều trường đại học không?

Paul: Sydney có 5 trường đại học lớn và một vài trường nhỏ. Trường cổ nhất thành lập từ năm 1850, mình nhớ là thế.

Dương: Ồ, nghe có vẻ là một nơi tốt cho giáo dục đại học. Mình thích nơi này quá!

a) Complete the sentences with information from the conversation (Hoàn thành câu với những thông tin từ đoạn hội thoại) Answer: (Trả lời)

1. Đây là lần đầu tiên Dương đến thăm Sydney.

Tạm dịch:

2. Theo ý kiến của Paul, Sydney không phải là thành phố cổ.

3. Cảng Sydney là một điểm thu hút tự nhiên của Sydney.

4. Mua sắm rất tuyệt vì có nhiều thứ đa dạng.

5. Dương nghĩ Sydney có thể là một nơi tốt để học tập.

b) Find words in the conversation to match these definitions. (Tìm từ trong đoạn hội thoại thích hợp với các định nghĩa sau.)

1. mệt mỏi từ chuyến đi qua những vùng khác nhau- sự mệt mỏi sau chuyến bay dài xuyên qua nhiều vĩ tuyến

Answer: (Trả lời)

2. một địa điểm thu hút – đặc trưng

Tạm dịch:

3. có thể tin tưởng – đáng tin cậy

4. thuộc thành phố lớn – thủ đô trung tâm

5. bao gồm những người thuộc các chủng tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và truyền thống khác nhau. – đa văn hóa

c) Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

1. He grew up in Sydney.

2. Sydney is the biggest city .

3. It is convenient and reliable.

Answer: (Trả lời)

4. Because it is a metropolitan and multicultural city.

5. In 1850.

1. Paul lớn lên ở đâu? Anh ấy lớn lên ở Sydney.

2. Thành phố lớn nhất Australia là gì? Sydney là thành phố lớn nhất.

3. Giao thông công cộng ở Sydney thế nào? Rất thuận tiện và đáng tin cậy.

Tạm dịch:

4. Tại sao có nhiều thứ và đồ ăn ngon đa dạng ở Sydney? Bởi vì đó là một thành phố đa văn hóa.

5. Trường đại học đầu tiên tại Sydney được xây dựng vào năm nào? Năm 1850.

(Nghĩ các cách khác để diễn đạt những cụm sau.)

d) Think of other ways to say these expressions from the conversation.

1. How are you? / How are things? / How are you doing?

2. (Are you) recovering from the jet lag?

3. I slept quite well.

4. That’s OK / It’s no trouble / It’s not a problem / It’s my pleasure.

Answer: (Trả lời)

1. Thế nào rồi? Bạn khỏe không? / Mọi thứ như thế nào? / Bạn đang làm thế nào?

2. Vui vẻ trở lại sau chuyến đi dài. (Bạn có) đang hồi phục từ chuyến bay dài không?

3. Tôi ngủ rất ngon. Tôi ngủ khá yên tĩnh.

4. Đừng lo lắng. Ổn mà / Không có rắc rối gì / Đó không thành vấn đề / Đó là niềm vui của tôi.

Tạm dịch: 2. Replace the word(s) in italics with one of the words from the box.

1. Không có nhiều tin tức quốc tế/ thế giới trong tờ báo này.

(Thay thế những từ in nghiêng bàng các từ sau.)

2. Tôi đi mua sắm ở cửa hàng lân cận/ địa phương, không phải ở trung tâm thị trấn.

3. Vào cuối tuần, trung tâm thành phố luôn chật kín/ đông đúc người dân.

Answer: (Trả lời)

4. Gia đình bạn tôi đã chuyển đến một thị trấn gần đó/ lân cận.

Tạm dịch:

5. Hiện nay ô nhiễm đô thị ở khu vực thành thị/ thành phố rất nhiều.

3. Work in pairs to do the quiz

1. Thành phố nào cổ nhất? ⇒ A. Hà Nội

(Làm việc theo nhóm để giải câu đố)

2. Thành phố nào ở Châu đại dương? ⇒ C. Canberra

3. Thành phố nào nổi tiếng nhất ở Bắc Mỹ? ⇒ C. New York

4. Thành phố nào ở Châu Phi? ⇒ A. Luanda

Answer: (Trả lời)

5. Thành phố nào là di sản thế giới? ⇒ C. Hoi An

Tạm dịch:

6. Đâu là tên thủ đô? ⇒ B. Moscow

A CLOSER LOOK 1 trang 18 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 18 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1.a) Put one of the adjectives in the box in each blank

Chúng tôi đang có một khoảng thời gian thật tuyệt vời ở Hội An. Bạn biết đấy, đó là một phố cổ cách Đà Năng 30km. Thời tiết ấm áp và nhiều nắng. Khách sạn của chúng tôi tuy nhỏ nhưng thoải mái. Nhân viên phục vụ thân thiện và giúp đỡ chúng tôi rất nhiều.

(Đặt các tính từ vào chỗ trống )

Chúng tôi đã đi tham quan nhiều nơi ở phố cổ. Đời sống đường phố ở đây rất thu hút. Chúng tôi đã dành nhiều thời gian để đi dạo xung quanh và xem những ngôi đền, những chiếc cầu và những ngôi nhà lịch sử. Chúng tôi cũng đã mua rất nhiều quần áo, sản phẩm thủ công và quà lưu niệm địa phương. À, ẩm thực đường phố ở Hội An cũng ngon và giá cả phải chăng. Tôi ước gì bạn ở đây với chúng tôi.

Answer: (Trả lời) Tạm dịch: Oggy thân mến, Chúng tôi yêu bạn rất nhiều, Jack b) Now underline all the other adjectives in the letter. (Bây giờ hãy gạch chân tất cả những tính từ còn lại trong bức thư ) Answer: (Trả lời) 2. Which of the following adjectives describe city life? Put a tick (Những tính từ nào miêu tả cuộc sống thành phố? đánh dấu tích)

1. Cô ấy sống ở một trong những khu vực thời trang nhất của thành phố: có rất nhiều cửa hàng sang trọng ở đó.

2. Thật khó chịu! Các con đường đông đúc và tôi bị kẹt trong làn đường tắc nghẽn giao thông.

Tạm dịch:

3. Bạn không thể dừng ở đây. Đỗ xe là bị cấm trên phố này.

Answer: (Trả lời)

4. Thành phố này là rất quốc tế hóa, có những người từ khắp nơi trên thế giới ở đây .

3. Put a suitable adjective from 2 in each blank

5. Trung tâm mua sắm của khu triển lãm thường có các triển lãm nghệ thuật hiện đại.

(Đặt một tính từ phù hợp từ bài 2 vào trong chỗ trống. )

6. Kênh Nhiêu Lộc ở thành phố Hồ Chí Minh ít ô nhiễm hơn trước.

Pronunciation trang 19 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. A: Can you come and give me a hand?

B: OK. Wait for me!

2. A: Did you come to the party last night?

B: Yes. But I didn’t see you.

3. A: Look – it’s him!

B: Where? I can’t see him.

4. A: They told us to go this way.

B: Well, they didn’t tell us!

4. Listen and repeat, paying attention to the difference in the underlined pronouns. Circle the pronouns that sound strong. (Nghe và nhắc lại, chú ý tới những sự khác biệt trong những đại từ được gạch chân. Khoanh các đại từ được phát âm mạnh. )

1. A: Bạn có thể đến và nắm tay tôi được không?

B: OK. Chờ tôi!

2. A: Bạn đã đến bữa tiệc tối qua phải không?

B: Vâng. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn.

3. A: Nhìn kìa – đó là anh ấy!

B: Ở đâu? Tôi không thể nhìn thấy anh ấy.

4. Đáp: Họ bảo chúng tôi đi theo lối này.

Answer: (Trả lời)

B: Vâng, họ đã không nói với chúng tôi!

Tạm dịch:

A: Are you going to talk to him (W)?

B: No, I think he (S) should talk to me (S) first.

2. A: Do you know that woman?

B: Her (__ )? Er… No. I don’t recognise her ( ).

3. A: I’m afraid we (_ ) can’t stay any longer.

4. A: Look! Everybody’s leaving.

5.a) Listen and mark the underlined words as W( weak) of S( strong).

B: What about us (__ )? Shall we (_ ) go, too?

(Nghe và đánh dấu xem những từ gạch chân phát âm nhẹ (W) hay mạnh (S) )

1. A: Anh ấy ở đó phải không?

B: Không. Là những người khác, nhưng anh ấy đã về nhà!

2. A: Bạn có biết người phụ nữ đó không?

B: Cô ấy sao? Er … Không, tôi không nhận ra cô ấy.

3. A: Tôi e rằng chúng tôi không thể ở lại được nữa.

B: Ý bạn ‘chúng ta’ là gì? Tôi đã dành nhiều nhiều thời gian.

4. A: Nhìn kìa! Mọi người đang rời đi.

B. Còn chúng ta thì sao? Chúng ta có nên cũng rời đi?

Answer: (Trả lời)

A CLOSER LOOK 2 trang 19 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Tạm dịch:

Grammar trang 19 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Nó không đơn giản như khi nhìn.

2. Ngôi nhà chọc trời đó là tòa nhà cao nhất thế giới.

3. Kỳ thi khó hơn tôi tưởng.

4. Cuộc sống trong quá khứ ít thoải mái hơn bây giờ.

b) Work in pairs. Practise the exchanges above.

5. Thành phố Mexico lớn hơn Rome rất nhiều.

(Làm việc nhóm. Luyện tập những đoạn hội thoại trên.)

6. Những đứa trẻ đang lớn lên nhanh hơn bao giờ hết.

7. Không có gì tồi tệ hơn là bị mắc kẹt trong làn tắc nghẽn giao thông.

8. Những tấm thẻ thú vị này sẽ khuyến khích trẻ em đánh vần tốt hơn.

1. Match the beginning to the correct endings. (Nối đoạn mở đầu với phần phần còn lại. )

(Hoàn thành đoạn văn với dạng thích hợp của các tình từ trong ngoặc. Thêm the nếu cần.)

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

London là một trong những thành phố lớn nhất thế giới. Dân số của nó ít hơn so với Tokyo hoặc Thượng Hải, nhưng đến nay nó là điểm đến du lịch phổ biến nhất. London có lẽ nổi tiếng với các viện bảo tàng, phòng trưng bày, cung điện và các điểm tham quan khác, nhưng nó cũng bao gồm nhiều phạm vi rộng lớn hơn các dân tộc, nền văn hoá và tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Mọi người thường nói rằng nó là thành phố bẩn nhất, nhưng bây giờ nó sạch hơn nhiều. Đáng ngạc nhiên với nhiều người, bây giờ nó có nhiều nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đối với một số người, điều này làm cho London trở thành phố thú vị nhất ở Châu Âu.

1. set up

2. gets on with

3. take your hats off

2. Complete the text with the most suitable form of the adjectives in brackets. Add the where necessary.

4. grown up

5. shown around

Answer: (Trả lời)

6. pull down

Tạm dịch:

1. Thành phố vừa mới thành lập một thư viện ở Tây Suburb.

3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the phrasal verbs.

2. Tôi không nghĩ Fred vui vẻ trở lại với Daniel. Họ luôn luôn tranh cãi.

(Nhìn vào đoạn hội thoại trong phần Getting Started. Tìm và gạch chân các cụm động từ. )

3. Bạn nên bỏ mũ trong rạp chiếu phim.

Answer: (Trả lời)

4. Những đứa trẻ của họ đã lớn lên và rời quê hương đến thành phố làm việc.

4. Underline the corect particle to complete each phrasal verb.

5. Chúng tôi được đưa đi một vòng quanh thị trấn bởi một sinh viên tình nguyện.

6. Hội đồng thị trấn quyết định phá bỏ những tòa nhà, vì nó không an toàn.

1. You don’t need the light on in here. Turn it off please.

2. They offered him a place at the company but turned it down.

3. The doctor wanted to go over the test results with her patient.

Tạm dịch:

4. Once you’ve finished cleaning, you can go on with your work.

5. When you come inside, you should take off your coat and hat.

6. The local meeting is on Oct. 15 th. Put it down in your diary.

1. Bạn không cần bật đèn ở đây. Tắt nó đi.

5. Underline the phrasal verbs in the sentences and match them to their meaning from the box

2. Họ sẵn sàng cho anh ấy một vị trí ở công ty nhưng anh ấy đã từ chối.

(Gạch chân những cụm động từ trong câu và nối chúng với nghĩa trong bảng. )

3. Bác sĩ muốn xem xét kỹ lưỡng kết quả kiểm tra với bệnh nhân của mình.

4. Một khi bạn đã hoàn tất dọn dẹp, bạn có thể tiếp tục công việc của bạn.

5. Khi bạn vào trong, bạn nên cởi áo khoác và mũ của bạn.

6. Cuộc họp địa phương diễn ra vào ngày 15 tháng 10. Ghi nó vào trong nhật ký của bạn.

COMMUNICATION trang 21 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. It is busy and exciting.

2. It is cosmopolitan.

3. It has a lot of fashionable shops.

6. Read the text and find eight phrasal verbs. Match each of them with a definition the box.

4. It is cultural.There are cinemas, theatres, galleries, and museums.

(Đọc đoạn văn và tìm 8 cụm động từ. Nối mỗi cụm động từ với nghĩa thích hợp trong bảng. )

5. It is convenient.There is a good transport system.

6. There are good cafés and restaurants.

7. There are a lot of parks and open space.

Answer: (Trả lời)

8. There are famous buildings and fascinating neighbourhoods.

1. Nó bận rộn và náo nhiệt.

Tạm dịch:

2. Nó là một thành phố quốc tế.

3. Nó có rất nhiều cửa hàng thời trang.

4. Nó là một thành phố giàu văn hóa. Ở đó có những rạp chiếu phim, nhà hát, phòng tranh và viện bảo tàng.

1.a) Which of the following features do you like best about a city? Choose three from this list.

5. Nó rất tiện lời. Nó có hệ thống giao thông tốt.

(Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.)

6. Ở đó có nhiều quán café và nhà hàng tốt.

7. Ở đó có nhiều công viên và không gian mở.

8. Ở đó có nhiều công trình nổi tiếng và khu vực xung quanh thì tuyệt đẹp.

Tôi thích một thành phố thú vị và bận rộn với giao thông tốt, để tôi có thể đi quanh và tham quan tất cả các điểm văn hóa mà nó có…

The three features I like best about a city are: a lot of fashionable shops, it is cultural (there are cinemas, theatres and museums) and good transport system. The first feature is fashion shops because I like going shopping very much. I usually go shopping to buy clothes twice a month. Besides shopping, I also like watching film and enjoying music. Therefore, I want my city to have cinemas, theatres and museum. These places of interest not only give me chance to relax but also provide me with knowledge about many fields. The last feature I choose is good transport system. I’m really afraid of accidents and hate traffic jam so much so a good transport system is among my priorities when choosing a city to live in.

Tạm dịch:

Ba tính năng tôi thích nhất về một thành phố là: rất nhiều cửa hàng thời trang, đó là văn hóa (có rạp chiếu phim, nhà hát và bảo tàng) và hệ thống giao thông tốt. Tính năng đầu tiên là cửa hàng thời trang vì tôi rất thích đi mua sắm. Tôi thường đi mua sắm quần áo hai lần một tháng. Bên cạnh việc mua sắm, tôi cũng thích xem phim và thưởng thức âm nhạc. Do đó, tôi muốn thành phố của mình có rạp chiếu phim, nhà hát và bảo tàng. Những nơi thú vị này không chỉ cho tôi cơ hội thư giãn mà còn cung cấp cho tôi kiến thức về nhiều lĩnh vực. Tính năng cuối cùng tôi chọn là hệ thống giao thông tốt. Tôi thực sự sợ tai nạn và ghét kẹt xe rất nhiều vì vậy một hệ thống giao thông tốt là một trong những ưu tiên của tôi khi chọn một thành phố để sinh sống.

Singapore is a small city-state in Southeast Asia. It is a lovely place to visit. The attractions are quite close to each other, so travelling between them is convenient. The food here is varied – all kinds of Asian food. The outdoor food markets are fun and affordable. You order your food, and it is cooked right before you. Then you go and eat it at a table outside. It’s a great way to meet people. But what I like most about Singapore is that it is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese. For me, that’s the best thing about Singapore.

Question: What is the best attraction in Singapore, according to the writer? Would you like to go there? Why?

What is the best attraction in Singapore according to the writer?

⇒ According to the writer, the best attraction in Singapore is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese.

b) Work in groups. Discuss your choices. Give reasons.

Would you like to go there? Why?

(Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do. )

⇒ Yes, I would because people say that it is one of the cleanest countries in the world, I would like to see it.

Tạm dịch:

Singapore là một thành phố nhỏ độc lập ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng để đến thăm. Các điểm tham quan rất gần nhau, do đó, du lịch giữa chúng rất là thuận tiện. Thức ăn ở đây rất đa dạng – tất cả các loại thức ăn đa dạng của Châu Á. Thị trường thực phẩm ngoài trời rất thú vị và giá cả phải chăng. Bạn đặt thức ăn của bạn, và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Rồi bạn đi ăn ở ngoài bàn. Đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều tôi thích nhất ở Singapore là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ, Châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều tốt nhất về Singapore.

Answer: (Trả lời)

Điểm hấp dẫn nhất ở Singapore theo tác giả là gì?

⇒ Theo tác giả, điểm hấp dẫn nhất ở Singapore là đa văn hóa – Trung Quốc, Malaysia, Ấn độ, Châu Âu, và Việt Nam.

Tạm dịch:

Bạn có muốn tới đó không? Tại sao?

⇒Tôi rất muốn đến Singapore, bởi vì mọi người nói rằng đó là một trong những quốc gia sạch nhất thế giới, tôi muốn thấy điều đó.

2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. (Đọc đoạn văn và trả lười câu hỏi sau theo nhóm) Answer: (Trả lời)

Vũng TàuVị trí: Phía Nam Việt NamNét đặc trưng chính: – bãi biển dài – có nhiều núi – yên tĩnh và sạch sẽDanh thắng: – nhiều đền, chùa. – hải đăng cổ (xây dựng năm 1907). – viện bảo tàng vũ khí thế giới.

Thành phố New YorkVị trí: Đông Bắc Hoa KỳNét đặc trưng chính: – trung tâm thời trang và tài chính – tòa nhà chọc trời – tính chất thành phố quốc tếDanh thắng: – Tượng Nữ Thần Tự do – Công viên trung tâm – nhiều bảo tàng và phòng triển lãm

MelbourneVị trí: Đông nam ÚcNét đặc trưng chính: – đa văn hóa – số lượng lớn sinh viên quốc tế – mạng lưới xe điện lớn nhất thế giớiDanh thắng: – Bảo tàng Melbourne – Chợ Nữ Hoàng Victoria – Thủy cung Melbourne

Tạm dịch:

Vung Tau is a small city in Southeast Vietnam. It is a beautiful city to visit. It has a long beach with a lot of small moutains. At weekend, people love coming here for relaxing because it’s pretty quiet and clean. The attraction is old lighthouse, it was built in 1907, from here, you can see most of the sights of the city. The seafood here is fresh, delicious and affordable. You can order your food and it is cooked right before you. But for me, what I like most about Vung Tau is temples and pagodas, I can spend a lot of time wandering around and look at them.

New York City is the most populous city in the United States. It is located in Northeastern USA. It is an exciting city to visit. Since it is a cosmopolitan city, there are many fashion and financial center in New York. It also has a lot of skyscrapers. New York City’s food culture is diverse because its citizens are multicultural. Enjoying street food here is also an interesting experience because there are about 4000 mobile food vendors in the city. In New York, man-made attractions such as Statue of Liberty, Central Park, museums and galleries are well-known to visitors all over the world. What I like most about New York City is that its public transport is convenient.

Tạm dịch:

The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there. You can go shopping all day since New York is one of the biggest fashion center. There are a lot of famous of fashion brands there for you to choose. If shopping is not your cup of tea, there are many amazing and well-know places of interest for you to visit. You can go and see the Statue of Liberty or wander around in Central Park. New York also has many museums and galleries worth seeing.

(Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên. Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2)

SKILLS 1 trang 22 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Answer: (Trả lời)

Reading trang 22 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

* Vung Tau: * New York: Tạm dịch: * Vũng Tàu:

1. The name of the organisation doing the survey:

* New York:

2. The year of the survey:

3. The names of the best city and the worst cities:

5. Work in groups. Talk about the city you choose.

Which is the best city in the world to live in? Every year, the Economist Intelligence Unit (EIU) conducts a fascinating survey to determine which cities around the world “provide the best or worst living conditions”. It uses factors such as climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities. It gives scores for each, and ranks the cities in order – from the best to the worst.

(Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.)

For the year 2014, the top 10 cities came from Australia, Canada, Europe, and New Zealand. Melbourne in Australia had the highest score, which means it is the most ‘liveable’ city. Some famous cities came in the top 20, such as Tokyo (19 th) and Paris (17 th). Perhaps surprisingly, Osaka (13 th) had the best score in Asia.

Answer: (Trả lời)

Cities with major conflicts tended to score the lowest. In these countries, living conditions were the most difficult or dangerous. Among the worst cities on the list were Dhaka in Bangladesh, Tripoli in Libya, and Douala in Cameroon.

However, some other organisations _ individuals would like to add other factors to the index. They say that a city’s green space urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution should be added to the list.

Tạm dịch:

1. The Economist Intelligence Unit (EIU)

2. 2014

3. The best city: Melbourne

1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following in order 1-8 (1 is the most important).

The worst cities: Dhaka, Tripoli, and Douala

(Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8 (1 là cái quan trọng nhất)

1. Tên tổ chức khảo sát: The Economist Intelligence Unit (EIU)

2. Năm khảo sát: 2014

Tạm dịch:

3. Tên của thành phố tốt nhất và các thành phố tệ nhất: Melbourne; Dhaka, Tripoli, and Douala

2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks.

Thành phố nào là thành phố đáng sống nhất trên thế giới? Hằng năm, tổ chức EIU đều tiến hành một cuộc điều tra thú vị để xem những thành phố nào trên toàn thế giới “cung cấp chất lượng cuộc sống tốt nhất và tệ nhất”. Người ta sử dụng các đặc điểm như khí hậu, giao thông vận tải, giáo dục, an ninh và cơ sở hạ tầng giải trí trong các thành phố. Người ta cho điểm cho mỗi tiêu chí và xếp loại thành phố theo thứ tự, từ tôt nhất đến tệ nhất.

(Đọc đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống)

Trong năm 2014, 10 thành phố tốt nhất đến từ Úc, Canada, châu Âu và New Zealand. Thành phố Melbourne ở Australia có điểm số cao nhất, có nghĩa đó là thành phố “đáng sống” nhất. Một vài thành phố nổi tiếng nhất lọt top 20 như Tokyo (thứ 19), và Paris (thứ 17). Có lẽ ngạc nhiên hơn là Osaka (thứ 13) đạt điểm số cao nhất ở khu vực châu Á.

Các thành phố xảy ra xung đột lớn thường có xu hướng có điểm số thấp nhất. Ở các quốc gia này, điều kiện sống là khó khăn hoặc nguy hiểm nhất. Trong số các thành phố lọt danh sách tồi tệ nhất có Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon.

Tuy nhiên, một số cá nhân và tổ chức khác muốn thêm các yếu tố khác vào danh sách đặc điểm. Họ cho rằng không gian xanh của thành phố, vùng mở rộng của thành phố, các đặc điểm tự nhiên, điểm thu hút văn hóa, sự tiện lợi và sự ô nhiễm nên được thêm vào danh sách.

1. Climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities (are used).

Answer: (Trả lời)

2. Among the top 20.

3. Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.

4. Osaka was.

5. They are a city’s green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution.

Tạm dịch:

1. EIU sử dụng các yếu tố nào để xếp hạng các thành phố trên thế giới? Khí hậu, giao thông, giáo dục, an toàn, và các cơ sở giải trí tại các thành phố (được sử dụng).

2. Danh sách nhiều thành phố nổi tiếng ở đâu? Trong top 20.

3. Tại sao Dhaka, Tripoli và Douala lại nằm trong số những thành phố tồi tệ nhất? Bởi vì điều kiện sống có nhiều khó khăn nhất hoặc nguy hiểm.

4. Thành phố nào “dễ sống” nhất ở châu Á? Osaka.

5. Một số yếu tố cần được thêm vào chỉ mục là gì? Đó là không gian xanh của thành phố, sự phát triển đô thị, các đặc trưng tự nhiên, các điểm tham quan văn hoá, tiện lợi và ô nhiễm.

Speaking trang 22 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Ask each student in your group the question: “How many points do you give to factor 1 – safety? “

3. Read the passage again and answer questions.

Then write the points in the table.

(Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi) Answer: (Trả lời)

SKILLS 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Listening trang 23 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Tạm dịch:

– urban sprawl: sự bành trướng đô thị

– air pollution: ô nhiễm không khí

– noise: tiếng ồn

– bad weather: thời tiết xấu

4.a) Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank your own town/city or a town city you know. Give from 10 points (the best to 1 point (the worst) to each factor.

– high cost of living: sinh hoạt đắt đỏ

– crime: tội phạm

– traffic jams: tắc đường

(Làm việc theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm ( 1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm)

– overcrowding: quá đông đúc

Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi ” Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?” Sau đó viết điểm vào bảng ) b) Work out the final result of your group. Then present it to the class. Is your group’s result the same or different from that of other groups? (Tiến hành khảo sát rồi thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. Kết quả của nhóm bạn giống hay khác các nhóm khác.)

1. “Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu – còn ở đây chúng tôi gặp pahri ùn tắc giao thông”.

2. Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.

3. Vào buổi tối giao thông rất tệ.

1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks?

4. Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.

(Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?) Tạm dịch:

1. Vấn đề gì đang là lo lắng nhất ở Băng Cốc? ⇒ C. Tắc nghẽn giao thông

2. Suzanne đi làm như thế nào? ⇒ A. Bằng ô tô.

3. Hàng ngày Suzanne đi đến chỗ làm mất bao lâu? ⇒ A. 2 tiếng.

4. Giao thông vào buổi tối thì rất tệ.

5. Tại sao giao thông rất tệ ở Băng Cốc? ⇒ Không có đủ đường.

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

2. Listen and write the missing word in each gap.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office, r :ne evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

Answer: (Trả lời)

“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Tạm dịch:

Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.

Writing trang 23 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

3. Listen again and choose the correct answer (Nghe lại và chọn đáp án đúng)

Outline:

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks.

Answer: (Trả lời)

Problem 1: traffic jams and traffic accidents

Tạm dịch:

Problem 2: air pollution

Problem 3: noise/noise pollution

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents.

Sống ở thành phố có một số điều bất lợi. Đầu tiên, đó là vấn đề tắc đường và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và các phương tiện giao thông là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn xảy ra mỗi ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và cũng ảnh hưởng xấu với môi trường. Ngày càng nhiều cư dân thành phố mắc phải vấn đề về hô hấp và ho. Thứ ba, thành phố ồn ào ngay cả khi về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ các phương tiện giao thông và các công trình xây dựng. Các tòa nhà thường bị phá đổ và xây lại. Các yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống thành thị của các cư dân khó khăn hơn.

Dàn ý:

Vấn đề 1: ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông

Vấn đề 2: ô nhiễm không khí

Vấn đề 3: ô nhiễm tiếng ồn

Tạm dịch:

Kết luận: Những yếu tố này làm cho cuộc sống thành phố trở nên khó khăn hơn cho người dân.

– Firstly

– Secondly /Next

– Thirdly /Lastly /Finally

4. Read the paragraph and complete the outline below

– In conclusion /To conclude

(Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau)

– Đầu tiên

– Thứ hai / Tiếp theo

Answer: (Trả lời)

– Thứ ba / Cuối cùng /

– Kết luận / Để kết luận

♦ 1. Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và …, là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.

Tạm dịch:

♦ 2. Chi phí sinh hoạt cao ở các thành phố lớn là một trong những bất lợi khi sống ở đây. Thứ nhất, các dịch vụ công cộng như dịch vụ y tế, dịch vụ bưu chính tốn rất nhiều chi phí. Điều này là do sự phát triển của các trích dẫn lớn ngày càng nhanh hơn, những thành phố lớn này trở thành trung tâm kinh tế lớn của đất nước. Thứ hai, giá thực phẩm ở thành phố lớn cũng cao hơn nhiều so với các khu vực khác. Rau và trái cây, thực sự rẻ ở các làng, chi phí rất nhiều ở khu vực thành thị. Điều này gây khó khăn cho mọi người để tiêu thụ thực phẩm lành mạnh. Tóm lại, không dễ để sống trong một thành phố lớn, đặc biệt là đối với người nghèo và người lao động vì họ phải trả quá nhiều cho các dịch vụ công cộng trong khi mức lương của họ quá thấp.

LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 24 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Nouns: skyscraper, dweller, index, asset, metro, traffic jam, urban sprawl, shopping mall, gallery, cinema, recreational facilities.

5. Choose one item from the list in 1. Make an outline, and then write a paragraph on one of the topics.

Adjectives: cosmopolitan, metropolitan, multicultural, urban, downtown, populous, livable, modern, polluted.

Tính từ: quốc tế, đô thị, đa văn hóa, đô thị, trung tâm thành phố, đông dân, có thể sống, hiện đại, ô nhiễm.

Tạm dịch:

Một thành phố lớn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, thậm chí cả ban đêm.

Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu vào sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đầy xe. Trẻ em đi học mặc đồng phục có thể thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã làm việc. Với mỗi giờ qua đi, lưu lượng người tham gia ngày càng tăng. Các cửa hàng và các khu chợ vẫn còn đông đúc cho đến những giờ chiều.

Answer: (Trả lời)

Chắc chắn cuộc sống đô thị có một sự quyến rũ nhất định. Nó cung cấp những cơ hội và thách thức tuyệt vời, đặc biệt đối với giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và cơ sở vật chất được phát triển tốt. Nơi tuyệt vời để vui chơi giải trí. Không một ai cảm thấy chán ở thành phố.

Grammar trang 24 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Tạm dịch:

1. as interesting as / so interesting as

2. the fastest

1. Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city.

3. the shortest / a shorter

5. more carefully

Answer: (Trả lời)

1. Triển lãm cuối năm không thú vị như cái này.

2. Thành phố này đang phát triển nhanh nhất khu vực.

3. Hãy đi đường này. Đó là con đường ngắn nhất đến thành phố.

Tạm dịch:

4. Tôi thất vọng vì bộ phim ít tính giải trí hơn tôi mong đợi.

5. Bạn lái xe không an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.

2. Put one word from the box in each gap (Điền 1 từ trong bảng vào chỗ trống ) Answer: (Trả lời)

1. Cô ấy đã từ chối lời mời đến bữa tiệc và bây giờ anh ấy rất buồn.

Tạm dịch:

2. Điều gì đang xảy ra trên đường phố đó? Hãy mở cửa!

3. Rất nhiều trái cây và rau sẽ giúp bạn vượt qua cái lạnh.

4. Anh trai tôi đã vui mừng trong chuyến đi đến sở thú.

5. Con đường bị tắc nghẽn, vì vậy chúng tôi phải quay lại và tìm một con đường khác.

6. Tôi đã tìm ra một nơi tuyệt vời mà chúng ta có thể đi dã ngoại cuối tuần này!

3. Complete each sentence with the word given, using comparison. Include any other necessary words. (Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh. ) Answer: (Trả lời)

1. → Turn off the lights when you leave the classroom.

2. → Mai grew up in a small town in the south.

3. → Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.

4. → My grandmother has got over her operation.

5. → We are looking forward to seeing you again.

Tạm dịch:

1. Không để đèn chiếu sáng khi bạn rời khỏi lớp học. → Tắt đèn khi rời khỏi lớp.

2. Mai trải qua thời thơ ấu ở một thị trấn nhỏ ở phía nam. → Mai lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.

3. Kathy kiểm tra nhà hàng trên điện thoại di động của cô. → Kathy quan sát nhà hàng trên điện thoại di động của cô.

4. Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của mình. → Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của bà.

5. Chúng tôi thực sự mong đợi được gặp lại bạn một cách vui vẻ. → Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.

Communication trang 25 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary. (Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách. )

City Famous attractions

Bac Ninh

Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire Temple,…

Ha Noi

Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake,…

Hoa Binh

Kim Boi hot spring, Mai Chau valley

Lam Dong

Xuan Huong lake, Gougah waterfall

Answer: (Trả lời)

PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Tạm dịch:

ENGLISH CONVERSATION LESSONS Town Hall every evening Offered by native teachers Language exchange also a possibility Ring Dylan on 42564039

CÁC BÀI HỌC TIẾNG ANH Town Hall mỗi tối Dạy bởi giáo viên bản ngữ Trao đổi ngôn ngữ là một khả năng Ring Dylan số 42564039

5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contains the word in capitals. (Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa)

VENDING MACHINE No soup. Tea and coffee, 10p and 50p coins only. No more canned drinks. Machine to be repaired soon.

MÁY BÁN HÀNG Không có súp. Trà và cà phê, chỉ có 10p và 50p tiền xu. Không có đồ uống đóng hộp. Máy sẽ sớm sửa chữa.

Answer: (Trả lời)

1. You are organising a seminar for teenage girls about city life. Write a notice to put on the noticeboard, giving some details about time, place, and content of the seminar.

2. You are a travel agent. You are organising a one-day trip around your city/town for foreigners. Write a notice to put at the travel agency.

Tạm dịch:

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins. (Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.) Answer: (Trả lời) 1. Put the items in these scrambled notices in the correct order, starting with the heading in capitals. (Đặt những mục theo thứ tự đúng, băt đầu với nhan đề in hoa) Answer: (Trả lời) 2. Delete the words which are unnecessary in these notices, and make change(s) where appropriate. (Xóa những từ không cần thiết trong thông báo, và thay đổi phù hợp) Answer: (Trả lời) 3. In 20 – 30 words, write a notice for one of the following situations. (Với 20 đến 30 từ, viết một thông báo cho một trong những tình huống bên dưới.) (Bạn đang tổ chức một buổi hội thảo cho các bạn gái tuổi teen về cuộc sống thành thị. Viết một thông báo để đưa lên bảng thông báo, đưa ra một số chi tiết về thời gian, địa điểm và nội dung của buổi hội thảo) (Bạn là một đại lý du lịch. Bạn đang tổ chức chuyến đi một ngày quanh thành phố / thị trấn của bạn cho người nước ngoài. Viết một thông báo để đặt tại cơ quan du lịch.) Answer: (Trả lời)