Hướng Dẫn Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 11 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 12 Unit 11 Phần Writing

Exercise 1.[Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra sự kết hợp đúng nhất các từ hay cụm từ đã cho] Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the given words or phrases.

1. She / used / play / football / friends / when / small /.

A. She used to play football with her friends when she was small.

B. She used to playing football with her friends when she was small.

C. She used to play football with her friends when she is small.

D. She used to be playing football with her friends when she was small.

2. It / take / them / years / build / house /.

A. It took them years so when build the house.

B. It took them years for building the house.

C. It took them years in building the house.

D. It took them years to build the house.

3. The accident / happen / while / he / drive / highway / .

A. The accident was happening while he drove on the highway.

B. The accident happened while he was driving on the highway.

C. The accident had happened while he drove on the highway.

D. The accident was happened while he was driving on the highway.

4. When / I / see / her / talking / teacher /.

A. When I saw her,,she talked to the teacher.

B. When I was seeing her, she was talking to the teacher.

C. When I saw her, she was talking to the teacher.

D. When I saw her, she had talked to the teacher.

5. You / hear / news / radio / this morning / ?

A. Did you hear the news on the radio this morning?

B. Were you hearing the news on the radio this morning?

C. Had you heard the news on the radio this morning?

D. Would you hear the news on the radio this morning?

6. She / always / good terms / her neighbours /.

A. She is always at good terms for her neighbours.

B. She is always in good terms to her neighbours.

C. She is always by good terms of her neighbours.

D. She is always on good terms with her neighbours.

7. We / not know / when / manager / return /.

A. We do not know when the manager will return.

B. We do not know when the manager returns.

C. We do not know when the manager was returning.

D. We do not know when the manager has returned.

8. Doctor / you / see / party / my friend /.

A. The doctor whose you saw at the party is my friend.

B. The doctor what you saw at the party is my friend.

C. The doctor which you saw at the party is my friend.

D. The doctor whom you saw at the party is my friend.

9. The train / arrive / Hanoi / in two hours / .

A. The train is going to arrive in Hanoi in two hours.

B. The train arrived in Hanoi in two hours.

C. The train had arrived in Hanoi in two hours.

D. The train is arriving in Hanoi in two hours.

10. When / you / start / learn / English / ?

A. When were you starting learning English?

B. When had you started learning English?

C. When did you start learning English?

Answer

D. When have you started learning English?

1. A 2.D 3. B 4. C 5. A

Exercise 2.Write a report on the book you have read recently The report should include information about the following points:

6. D 7. B 8. D 9. A 10. C

– the title of the book

– the author

– the main content of the book

– the main character(s)

[ Viết một báo cáo về quyển sách mà em đã đọc gần đây. Bài báo cáo nên bao gồm thông tin về những ý sau: – tiêu đề của sách – nội dung chính của sách – điều bạn thích/ không thích về quyển sách – bạn sẽ giới thiệu quyển sách này hay không] Answer

– what you like and / or what you don’t like about the book

– you would recommend the book or not

Write about the kind of book you like best

I am usually in habit of reading books. Addition to books that offer me much useful information,I also like comic book. I am in fond of it for some following reasons.

To begin with, Comic books bring me a great deal of relaxation. One of them is Doremon story, which tells many funny short stories about 2 main characters, Doremon and Nobita,Who are close friends. The author of that comic creats so many amusing situations among characters that I can”t help laughing. It”s actually a hard-to-put-down book. It attracts not only children but also adults as me.

Giáo dục cộng đồng: chúng tôi

Another good point of it I want to mention about is creative imagination. I mean children need to have imaginative mindset, which helps them be more active in life.

By and large, comic book is worth reading after hard work. It is nice for everyone.

Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 12 Unit 8 Phần Writing

Exercise 1.[ Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp đúng nhất những từ và cụm từ đã cho] Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the given words or phrases.

1. People / eat more / prepare / and even / pre-digest / food /.

A. People will eat more of prepare and even pre-digest food.

B. People will eat more of preparing and even pre-digesting food.

C. People will eat more of prepared and even pre-digested food.

D. People will eat more of preparation and even pre-digestion food.

2. They / wear disposable clothes / avoid / time / and / cost of washing /.

A. They will wear disposable clothes so avoid the time and the cost of washing.

B. They will wear disposable clothes to avoid the time and the cost of washing.

C. They will wear disposable clothes then avoid the time and the cost of washing.

D. They will wear disposable clothes for avoid the time and the cost of washing.

3. People / not / have / move around / much / while work / because they / do things / their desks /.

A. People will not have to move around very much while working because they can do things from their desks.

B. People will not have moved around very much while working because they can do things from their desks.

C. People will not have been moving around very much while working because they can do things from their desks.

D. People will not have of moving around very much while working because they can do things from their desks.

4. Computers / work miracles 7 and / their help / humans / have less need / use their brain /.

A. Computers will work miracles and by their help humans for having less need to use their brain.

B. Computers will work miracles and for their help humans to have less need to use their brain.

C. Computers will work miracles and with their help humans will have less need to use their brain.

D. Computers will work miracles and of their help humans can have less need to use their brain.

5. That / why their ability / think, imagine, create / enjoy / become less important /.

A. That will be why their ability to think, imagine, create and enjoy will become less important.

B. That would be why their ability to think, imagine, create and enjoy would become less important.

C. That was why their ability to think, imagine, create and enjoy would become less important.

Answer

D. That is why their ability to think, imagine, create and enjoy will become less important.

Exercise 2.[ Sử dụng những từ đã cho để viết những câu hoàn chỉnh. Thay đổi hoặc thêm từ nếu cần] Use the words given to write complete sentences. Make some alternations or additions when necessary.

1.C 2. B 3. A 4. C 5. D

1. It / not so easy / imagine what life / be like / future.

2. But / from what / happened / and from what / happening, we / can / make / predictions.

Answer

3. First, / future, / life / become / very automatic.

4. Future/ many things / do / by computerised control.

1. It’s not so easy to imagine what life will be like in the future.

2. But from what has happened and from what is happening, we can make some predictions.

Giáo dục cộng đồng: chúng tôi

3. First, in the future, life will become very automatic.

4. In the future, many things will be done by computerised control.

Hướng Dẫn Giải Unit 10: Communication Trang 38 Sgk Tiếng Anh 8 Tập 2

Hướng dẫn giải Unit 10: Communication trang 38 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. body language (n) /ˈbɒdi ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ

2. communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp

3. communication breakdown (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈbreɪkdaʊn/: giao tiếp không thành công, không hiểu nhau, ngưng trệ giao tiếp

4. communication channel (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈtʃænl/: kênh giao tiếp

5. cultural difference (n) /ˈkʌltʃərəl ˈdɪfrəns/: khác biệt văn hoá

6. cyber world (n) /ˈsaɪbə wɜːld/: thế giới ảo, thế giới mạng

7. chat room (n) /tʃæt ruːm/: phòng chat (trên mạng)

8. face-to-face (adj, ad) /feɪs tʊ feɪs/: trực diện (trái nghĩa với trên mạng)

9. interact (v) /ˌɪntərˈækt/: tương tác

10. landline phone (n) /ˈlændlaɪn fəʊn/điện thoại bàn

11. language barrier (n) /ˈlæŋɡwɪdʒ ˈbæriə/: rào cản ngôn ngữ

12. message board (n) /ˈmesɪdʒ bɔːd/: diễn đàn trên mạng

13. multimedia (n) /ˌmʌltiˈmiːdiə/: đa phương tiện

14. netiquette (n) /ˈnetɪket/:phép lịch sự khi giao tiếp trên mạng

15. non-verbal language (n) /nɒn-vɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ không dùng lời nó

16. smart phone (n) /smɑːt fəʊn/: điện thoại thông minh

17. snail mail (n) /sneɪl meɪl/: thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm

18. social media (n) /ˈsəʊʃl ˈmiːdiə: mạng xã hội

19. telepathy (n) /təˈlepəθi/: thần giao cách cảm

20. text (n, v) /tekst/: văn bản, tin nhắn văn bản

21. verbal language (n) /ˈvɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ dùng lời nói

22. video conference (n, v) /ˈvɪdiəʊ ˈkɒnfərəns/: hội thảo, hội họp qua mạng có hình ảnh

GETTING STARTED trang 38 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen and read. Tạm dịch:

My battery was flat. (Pin của mình hết rồi.)

Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm qua vậy? Chúng mình đã chờ cậu hàng giờ và cậu chẳng đến!

Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu tương tự đấy.

Phúc: Tại sao? Chúng mình đã hẹn gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định vào mà không có cậu. Cô ấy đã không muốn bỏ lỡ đoạn mở đầu của Frozen, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay gì vậy?

Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ đó chứ và chính mình đã chờ 2 cậu.

Phúc: Cậu đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được.

Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Mình hết pin rồi.

Phúc: Không sao. Chúng mình sẽ thử lại. Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3.

Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du, chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi… chờ đã… Vậy hôm nay cậu đã đi rạp nào?

Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước rằng điện thoại di động của mình có pin tốt hơn!

b) Decide if the statements are true (T) or false (F). (Quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).) Answer: (Trả lời)

1. Phúc, Mai và Nick muôn xem phim hôm nay ở rạp Galaxy.

Tạm dịch:

2. Chỉ Mai và Phúc đã xem phim.

3. Nick đã ngủ quên ở nhà vào lúc đó.

4. Mai và Phúc không thể gọi Nick.

5. Nick đã đi sai rạp Galaxy.

6. Nick sẽ không thể đi đến rạp lúc 2:30 chiều Chủ nhật bởi vì anh ấy sẽ có lớp lúc đó.

c) Why couldn’t Phuc, Mai, and Nick see the film together as was their plan? What was the problem? was it only because of Nick’s mobile phone? (Tại sao Phúc, Mai và Nick lại không thể xem cùng nhau như kế hoạch? vấn đề là gì? Đó có phải là chỉ vì điện thoại di động của Nick không?)

They couldn’t see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn’t communicate clearly about the name and address of the cinema beforehand. Then they were not able contact each other because the battery of Nick’s mobile phone was flat.

Answer: (Trả lời)

Họ không thể xem phim cùng nhau bởi vì Nick đã đi sai rạp phim. Họ đã không giao tiếp rõ ràng tên ưà địa chỉ của rạp phim trước. Sau đó họ không thể liên lạc nhau bởi vì điện thoại di động Nick hết pin.

Tạm dịch: 2. Match the words/ phrases with the photos about ways of communication. Then listen to check your answers. (Nối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.)

1. having a video conference (có một cuộc hội nghị video)

Answer: (Trả lời)

2. emailing (gửi thư điện tử)

3. video chatting ( trò chuyện qua video)

4. meeting face-to-face (gặp trực tiếp)

5. using social media (sử dụng truyền thông xã hội)

6. using telepathy (sử dụng thần giao cách cảm)

7. sending letters (gửi thư)

3. Fill the gaps with the correct form of the words/ phrases from the box in 2. (Điền vào chỗ trông với hình thức đúng của những từ/ cụm từ trong khung ở phần 2.)

1. using social media

2. meeting face-to-face

Answer: (Trả lời)

3. emailing, sending letters

4. using telepathy

5. video chatting

6. have a video conference

1. Sử dụng truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Youtube… như là một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phổ biến giữa những người trẻ.

2. Nhóm chúng tôi đã làm việc trực tuyến suốt! Bây giờ hãy gặp trực tiếp nào!

Tạm dịch:

3. Nếu bạn muốn viết cho một người bạn ở nước khác, gửi thư nhanh và rẻ hơn gửi thư thông thường (qua bưu điện).

4. Sử dụng thần giao cách cảm là một cách để giao tiếp ngay bằng ý nghĩ.

5. Trong tương lai, có lẽ cuộc gọi thoại sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng trò chuyện qua video để nói chuyện và gặp bạn ở cùng một lúc.

6. Chúng ta nên có một cuộc hội nghị video tuần này. Kate sẽ có thể tham gia cùng chúng ta từ Hồng Kông và Tim từ Anh.

In group, brainstorm all the different ways you have communicated so far today. The person with the most ideas is the winner.

A CLOSER LOOK 1 trang 40 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

(Trong nhóm, suy nghĩ tất cả cách khác nhau mà em đá giao tiếp cho đến giờ. Người nào với ý hay sẽ chiến thắng.)

Vocabulary trang 40 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Answer: (Trả lời) 1. Choose words/ phrases from the box to describe the photos about other ways of communication. (Chọn từ/ cụm từ trong khung để miêu tả những hình ảnh về những cách giao tiếp khác nhau.)

1. using music (sử dụng âm nhạc)

2. using signs (sử dụng dấu hiệu)

3. leaving a not (để lại một lưu ý)

Answer: (Trả lời)

4. painting a picture (vẽ một bức tranh)

5. communicating non-verbally with animal (giao tiếp không lời nói với động vật)

6. using code (sử dụng mã)

7. sending flowe (gửi hoa)

8. using body land (sử dụng cơ thể)

1 – d: chat room – Người ta tham gia vào khu vực Internet này để giao tiếp trực tuyến. Đàm thoại được gửi ngay lập tức và hiển thị cho mọi người ở đó.

2. Communication technology. Match the words with the definitions.

2 – e: multimedia – Những hình thức đa phương tiện trong giao tiếp trên máy vi tính bao gồm những âm thanh, video, hội nghị video, đồ họa và văn bản.

(Công nghệ giao tiếp. Nối những từ với những định nghĩa.)

3 – b: landline phone – Một điện thoại sử dụng một dây điện thoại để truyền tải.

Answer: (Trả lời)

4 – c: smart phone – Một thiết bị với một màn hình cảm ứng với chức năng tương tự như một máy tính, một máy chụp hình kỹ thuật số và một thiết bị GPS (hệ thống định vị toàn cầu – Global Positioning System), ngoài một chiếc điện thoại.

3. Complete the diagram with the communication examples you have learnt so far. Some can be put in more than one category. Can you add more ideas? (Hoàn thành biểu đồ với những ví dụ giao tiếp mà em từng học. Vài cái có thể được đặt trong hơn 1 loại. Em có thể thêm không?) Answer: (Trả lời)

– Email vs Snail mail

⇒ I think email is better because it is so convenient and fast.

4. Debate. Choose one or more pairs of ways of communicating. Which one is better? Why?

– Video conference vs F2F meeting

(Tranh luận. Chọn ra một hoặc nhiều cặp hơn về cách giao tiếp. Cái nào tốt hơn? Tại sao?)

⇒ I think video conference is better because people don’t need to travel for a meeting.

Answer: (Trả lời)

– Mobile phone vs Landline phone

⇒ I think mobile phone is better because it is so convenient and people can bring them to everywhere.

– Email và thư điện tử

⇒ Tôi nghĩ rằng email tốt hơn bởi vì nó rất thuận tiện và nhanh chóng.

– Hội nghị video vs cuộc họp F2F

⇒ Tôi nghĩ rằng hội nghị video tốt hơn bởi vì mọi người không cần phải đi du lịch cho một cuộc họp.

Tạm dịch:

– Điện thoại di động so với điện thoại cố định

⇒ Tôi nghĩ rằng điện thoại di động tốt hơn bởi vì nó rất tiện lợi và mọi người có thể mang chúng đến mọi nơi.

Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

5. Mark the stress for the following words, then listen and repeat.

( Điền vào từng từ trong phần 5 và thực hành đọc các câu. Sau đó nghe và kiểm tra.)

(Đánh dấu nhấn cho những từ sau, sau đó nghe và lặp lại.) Answer: (Trả lời) 6. Fill the gaps with the words in 5 and practise saying the sentences. Then listen and check.

1. Quốc tịch anh ấy là gì? – Anh ấy là người Nhật.

2. Đừng cố gắng sử dụng từ này quá thường xuyên nếu không thì bài văn của bạn sẽ mang tính lặp lại đấy.

3. Thể thao có thể mang tính cạnh tranh hoặc không mang tính cạnh tranh.

Answer: (Trả lời)

4. Có một khả năng tốt rằng họ sẽ chiến thắng.

Tạm dịch:

5. Khả năng nhảy của cô ấy thật ấn tượng!

A CLOSER LOOK 2 trang 41 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Grammar trang 41 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Phuc: chúng tôi about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There’s Superman 3.

1. Listen again to part of the conversation in Getting Started. Underline the future continuous tense and answer the questions.

Nick: Great…, but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4:15 pm show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far.

(Nghe lại phần bắt đầu của bài đàm thoại trong phần Bắt đầu. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời câu hỏi.)

Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du! We’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai …

1. He will be having his Vietnamese class.

2. They will be watching a film at the cinema.

Answer: (Trả lời)

Phúc: … Buổi chiều chủ nhật này vào lúc 2 giờ 30 chiều như thế nào? Có Siêu nhân 3.

Nick: Tuyệt… nhưng tôi sẽ có lớp tiếng Việt của tôi rồi. Hãy đi lúc 4h15 chiều chủ nhật này. Tôi sẽ cần đi xe buýt đến phố Nguyễn Du và khá xa.

Phúc: Nhưng đó không phải là Galaxy Nguyễn Du! Chúng ta sẽ thấy nó ở Galaxy Nguyễn Trãi …

1. Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật? Anh ấy sẽ có lớp tiếng Việt của mình.

2. Phúc và Nick sẽ làm gì lúc 4:15 chiều Chủ nhật? Họ sẽ xem một bộ phim ở rạp.

Tạm dịch:

1. Will he still be sleeping; will be studying

2. will be having

2. Complete the sentences with the future continuous.

3. will be eating

(Hoàn thành các câu với thì tương lai tiếp diễn)

4. Will she be staying; will be writing

5. will be playing

6. will be learning

Answer: (Trả lời)

1. Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.

2. Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.

3. Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.

4. Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không? Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.

5. Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.

6. Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.

Tạm dịch:

1. Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại có dây vào năm 2030

2. Chúng ta vẫn sẽ gửi thư chậm vào năm 2030

3. Chúng ta sẽ giao tiếp với các thiết bị thần giao cách cảm vào năm 2114

3. Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups.

4. Chúng ta sẽ không làm việc mặt đối mặt nữa trong năm 2214

(Nhìn vào những năm được cho. Làm theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau đây xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh với nhóm khác.)

5. Chúng ta sẽ sử dụng dấu hiệu vào năm 2114, nhưng các dấu hiệu sẽ tương tác hơn

Answer: (Trả lời) Tạm dịch: 4. Look at the conversation in Getting Started again and write down all the verbs that are followed by to-infinitive that you can find.

1. Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.

(Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa và viết xuống tất cả những động từ mà theo sau bởi to-infìnitive mà em thể tìm.)

2. Bạn có muôn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?

Answer: (Trả lời)

3. Họ chọn đi xe buýt đến đó.

5. Choose the best answer.

4. Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.

(Chọn câu trả lời đúng.)

5. Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

– We will be using video conference in every meeting.

– We will be using telepathy devices regularly.

– We will be using the interactive signs.

– We’ll using video chatting in every talking.

6. The dream list. Imagine we are in the year 2050. Work in pairs and select three ways of communication that you think will be most common. Then make the list longer by sharing your ideas with another pair using full sentences.

– We’ll using social media as Facebook and Twitter allow users to communicate with networks of people.

(Danh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ là phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ với lớp.)

– We’ll using voice over Internet protocol (VoIP) in several communication products and services.

Answer: (Trả lời)

– Chúng tôi sẽ sử dụng hội nghị video trong mỗi cuộc họp.

– Chúng tôi sẽ sử dụng các thiết bị thần giao cách cảm thường xuyên.

– Chúng tôi sẽ sử dụng các dấu hiệu tương tác.

– Chúng tôi sẽ sử dụng trò chuyện video trong mỗi cuộc nói chuyện.

– Chúng tôi sẽ sử dụng phương tiện truyền thông xã hội vì Facebook và Twitter cho phép người dùng giao tiếp với các mạng người.

– Chúng tôi sẽ sử dụng giao thức thoại qua Internet (VoIP) trong một số sản phẩm và dịch vụ truyền thông.

Tạm dịch:

COMMUNICATION trang 43 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

A. rào cản ngôn ngữ

B. sự khác biệt văn hóa

1. Match the following possible reasons for communication breakdown with the examples. Can you add in some more reasons and examples?

C. thiếu các kênh giao tiếp

(Nối những lý do sau cho sự phá vỡ giao tiếp với ví dụ. Em có thể thêm hơn những lý do và ví dụ không?)

1. Người phụ nữ: Nếu bạn đi xuống hành lang, bạn sẽ thấy một dấu hiệu nói rằng “Entrée”…

Người đàn ông: “Entrée có nghĩa là gì? Tôi e là tôi không hiểu.

2. Ở Thụy Điển người ta gọi nhau bằng tên và điều này không có nghĩa là thiếu tôn trọng.

Answer: (Trả lời)

3. Tôi không thể liên hệ anh ấy bằng điện thoại – dấu hiệu mạng lưới ở đây quá yếu.

Tạm dịch:

4. Chúng ta không nghe từ anh ấy. Nó mất vài tuần cho thư đến khu vực đó.

5. Anh ấy đang ghi gì ở đây vậy? Tôi không hiểu ghi chú này.

6. Trong vài quốc gia, hoa hồng vàng có nghĩa là hạnh phúc và tình bạn, nhưng ở Nga, nếu bạn gửi ai đó hoa hồng vàng nó có nghĩa là sự chia li.

1 – c: Bạn nhún vai. – “Tôi không biết”.

2 – a: Tay bạn đặt trên hông. – “Tôi giận”.

3 – e: Bạn liếc vào đồng hồ. – “Xin lỗi, tôi cần đi bây giờ”.

4 – b: Bạn cười lớn. – “Tôi hạnh phúc”.

5 – d: Bạn đưa cổ tay lên – “Thật tuyệt! Mình rất hào hứng”.

2. If you don’t understand body language communication breakdown may happen. Match the body language with the meaning. Add more examples if you can. (Nếu em không hiểu ngôn ngữ cơ thể, việc phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra. Nối ngôn ngữ cơ thể với ý nghĩa. Thêm vài ví dụ nếu em cần.) Answer: (Trả lời)

1. Where are you? We are at Lotte on the second floor.

2. I’ll be 5 minutes late. See you soon.

3. Do you want to see a mivie this weekend?

4. Please call me right back. Thanks.

3. Using abbreviation for online chatting and texting is not always easy to understand. Can you decode the following sentences written in texting/ chatting style without looking at cues?

5. Hi! What are you doing tonight?

(Sử dụng từ viết tắt cho trò chuyện trực tuyến và nhắn tin không phải là dễ để hiểu. Em có thể giải mã những câu sau đây được nhắn tin/ trò chuyện mà không nhìn vào gợi ý không?)

6. Did you see it? Laugh out loud!

1. Bạn ở đâu? Chúng mình ở Lotte tầng 2.

Answer: (Trả lời)

2. Mình sẽ trễ 5 phút. Gặp cậu sớm.

3. Bạn có muốn xem phim cuối tuần này không?

4. Vui lòng gọi lại tôi. Cảm ơn.

5. Chào! Bạn sẽ làm gì tối nay?

6. Bạn có thấy nó không? Mắc cười ghê!

Tạm dịch:

Ví dụ: Rào cản ngôn ngữ

Chúng ta sẽ sử dụng một ứng dụng trên một điện thoại thông minh để tự động dịch những gì chúng ta đang nói thành ngôn ngữ của người nghe.

A lack of communication channels: We will develop a smartphone app that can contact with a number of people whether there is internet connection or not.

4. Ideas Bank. Work in groups. For each communication brackdown mentioned in 1, think of a future technology idea that will help avoid it. Share your ideas with the class.

Thiếu các kênh liên lạc: Chúng tôi sẽ phát triển một ứng dụng điện thoại thông minh có thể liên hệ với một số người cho dù có kết nối internet hay không.

(Ngân hàng ý tưởng. Làm theo nhóm. Mỗi sự phá hỏng giao tiếp được đề cập trong phần 1, nghĩ về ý tưởng công nghệ tương lai mà sẽ giúp tránh nó. Chia sẻ ý của em với lớp.)

SKILLS 1 trang 44 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Reading trang 44 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch:

⇒ I think, they chose this way because the penfriend are at least 5 other benefits to letter writing:

Answer: (Trả lời)

– Reading and writing skills improve as students practice their writing skills and organize their thoughts onto paper.

– The pen pal develops compassion and understanding of other cultures and values.

Tạm dịch:

– The pen pal promotes many life skills, including development of social skills.

– Letter writing promotes patience; delayed gratification!

– Writing to a pen pal develops a child’s curiosity.

1. Look at the letters the children from Viet Nam and Sweden sent to each other in a penfriend project. Why do you think they chose this way to communicate with each other?

⇒ Tôi nghĩ rằng, họ đã chọn cách này vì bạn bè có ít nhất 5 lợi ích khác cho việc viết thư:

(Nhìn vào những lá thư mà trẻ em từ Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Tại sao em nghĩ chúng chọn cách này để giao tiếp với nhau)

– Kỹ năng đọc và viết cải thiện khi học sinh thực hành kỹ năng viết và sắp xếp suy nghĩ của mình lên giấy.

Answer: (Trả lời)

– Cây bút phát triển lòng trắc ẩn và sự hiểu biết về các nền văn hóa và giá trị khác.

– Cây bút thúc đẩy nhiều kỹ năng sống, bao gồm phát triển các kỹ năng xã hội.

– Viết thư thúc đẩy sự kiên nhẫn; sự hài lòng chậm trễ!

– Viết cho một cây bút phát triển sự tò mò của trẻ.

GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ GÌ CHO CHÚNG TA?

Tạm dịch:

Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. “Mình thích viết. Bạn thậm chí có thể dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này” Linh từ Hà Nội nói về dự án. Từ phía Thụy Điển, Anders nói, “Thật tuyệt khi mở và đọc những lá thư thật!” Nhưng đây có phải là hình thức giao tiếp trong tương lai của chúng ta không? Người ta nói rằng trong hai thập kỉ nữa chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn kí.

Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn kí, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác theo thời gian thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.

Thật ấn tượng phải không? Có lẽ, nhưng không phải ai cũng nghĩ thế giới ảo sẽ thay thế thế giới thật. Giống như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng sự bầu bạn cùng họ – cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!

1. immediately = in the real time (ngay lâp tức, không hề trì hoãn)

2. Read the text.

2. to communicate with of react to = interact (giao tiếp với hoặc phản ứng với nhau)

Tạm dịch:

3. the opposite of a flat image = three-dimensional images (trái với hình ảnh phẳng)

4. the digital world = cyberworld (thế giới số)

5. a system of connected parts to share information = network (một hệ thống gồm những phần liên kết để chia sẻ thông tin)

Look at the highlighted words and match them with their meanings. (Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.) Answer: (Trả lời)

1. They love to write and read real letters/ one student likes to send sweets with the letters as well.

2. They are telepathy and holography. One student uses a tiny device our head to communicate by thought over the network. Holograp gives three-dimensional images and we will be able to interact with each other in real time.

3. She prefers to use real, face-to-face communication because she thinks this makes life more interesting.

1. Những học sinh thích gì về dự án bạn qua thư? Họ thích viết và đọc thư. Một học sinh còn gửi keo kèm theo thư nữa.

2. Hai cách giao tiếp trong tương lai được đề cập trong bài văn là? Giải thích cách chúng hoạt động. Chúng là thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn cảnh. Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ trong đầu chúng ta để giao tiếp bằng suy nghĩ qua mạng lưới. Phép ghi ảnh toàn cảnh sẽ có thể tương tác với nhau trong thời điểm thật.

3. Answer the following questions.

3. Bạn có nghĩ người viết vui với cách giao tiếp tương lai này không Bạn nghĩ sao? Cô ấy thích giao tiếp thật, trực diện hơn. Bởi vì cô ấy nghĩ điều này làm cho cuộc sống thêm thú vị.

(Trả lời những câu hỏi sau)

Speaking trang 44 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Answer: (Trả lời)

I agree with the author of this text, because, when we use telepathy and holography, you can:

Tạm dịch:

– say something to someone who is no longer a part of your life.

– apologize to someone who is no longer in your life for a misunderstanding or a hurt that you caused.

– pave the way for better interaction with someone you don’t get along with. Call a truce telepathically and see how the tension in the relationship eases.

– let someone know how you feel about them if you’ve been unable to convey this information face to face.

– forgive someone who has hurt you cutting the cords of anger or disappointment that bind you.

4. In small groups, decide whether you agree with the author of this text. Why/ why not? Share your ideas with the class. (Trong những nhóm nhỏ, quyết định liệu bạn có đồng ý với tác giả bài viết này không. Tại sao có, tại sao không? Chia sẻ ý kiến của bạn với lớp.)

Tôi đồng ý với tác giả của văn bản này, bởi vì, khi chúng tôi sử dụng thần giao cách cảm và hình ba chiều, bạn có thể:

– nói điều gì đó với một người không còn là một phần của cuộc sống của bạn.

– xin lỗi một người không còn trong cuộc sống của bạn vì một sự hiểu lầm hoặc tổn thương mà bạn gây ra.

Answer: (Trả lời)

– mở đường cho sự tương tác tốt hơn với người mà bạn không hòa đồng. Gọi một thỏa thuận từ xa và xem làm thế nào căng thẳng trong mối quan hệ giảm bớt.

– cho ai đó biết bạn cảm thấy thế nào về họ nếu bạn không thể truyền đạt thông tin này trực tiếp.

– tha thứ cho người đã làm tổn thương bạn cắt đứt dây giận dữ hoặc thất vọng trói buộc bạn.

SKILLS 2 trang 45 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch:

Listening trang 45 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

It use capital letters, “WHEN IS THE FIRST ASSIGMENT DUE??!!!!!!!!!!”. Writing in all capital letters is considered yelling online. It show the communication impoliteness.

Nó sử dụng chữ in hoa, “KHI NÀO LÀ SỰ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TIÊN ?? !!!!!!!!!!”. Viết bằng tất cả các chữ in hoa được coi là la hét trực tuyến. Nó cho thấy sự bất lịch sự trong giao tiếp.

5. Class survey. What ways of communication do you use for the following purposes now and what will they be in the year 2030? (Khảo sát lớp. Cách nào giao tiếp mà em sử dụng cho những mục đích sau và chúng sẽ là gì trong năm 2030?) Tạm dịch:

1. The word is a combination of “net” and “etiquette”. It’s a set of rules for behaving properly online.

(Nhìn vào cách mà tin nhắn được đăng trên diễn đàn học tập trực tuyến. Bạn có thể nhận thấy bất kì vấn đề nào với nó không?)

3. It’s how we communicate with each other online.

Answer: (Trả lời)

1. Netiequette là gì? Từ mà là sự kết hợp giữa “net” và “equette”. Nó là một bộ quy tắc cho ứng xử trực tuyến phù hợp.

Tạm dịch:

2. Quy luật chính của phép lịch sự giao tiếp trên mạng là gì? Đừng nói và làm những điều không hài lòng trực tuyến, chỉ như cuộc sống thật.

3. Bên cạnh nội dung mà chứng ta giao tiếp, chúng ta nên chú ý điều gì khác? Nó là cách chúng ta giao tiếp với nhau trực tuyến.

2. Listen to this interview between a 4Teen magazine reporter and Dr Minh Vu about netiquette and answer the questions. (Nghe bài phỏng vấn này giữa biên tập viên 4Teen và Giáo sư Minh Vũ về phép tắc giao tiếp qua Internet và trả lời câu hỏi) Answer: (Trả lời)

Should

Shouldn’t

Tại sao/ Tại sao không?

Nó như là bạn đang la hét vào người ta.

2. kiểm tra email của bạn để tim lỗi

Nó thể hiện sự tôn trong cho người đoc.

3. sử dụng nhiều từ viết tắt

Điều này gây bối rối người đọc của ban.

Mọi người có thể không biết bạn là ai nhưng bạn được đánh giá bởi chất lượng bài viết của bạn.

Tạm dịch:

Reporter: Dr Minh Vu, what exactly is ‘netiquette’?

Dr Minh Vu: The word is a combination of ‘net’ and ‘etiquette’. It’s a of rules for behaving properly online.

Reporter: Could you tell us the main rule of netiquette?

3. Listen again to the interview an complete the following grid.

Dr Minh Vu: Remember that the people we’re communicating with online are real people. Don’t say and do unpleasant things online. just like in real life.

(Nghe bài phỏng vấn và hoàn thành hệ thống sau.)

Reporter: But sometimes perhaps it’s not what we communicate, but how communicate…?

Answer: (Trả lời)

Reporter: Of course it’s not polite at all. What else should we do when sending emails?

Dr Minh Vu: Check your message for spelling mistakes before you send it. It shows respect towards the other person. Don’t use to mudi shorthand. This may confuse your reader.

Reporter: How about behaviour in chat rooms and on message boards?

Tạm dịch:

Dr Minh Vu: Follow discussion rules. Use polite language. People may not know who you are but you are judged by the quality of your writing.

Audio script: (Bài nghe)

Phóng viên: Tiến sĩ Minh Vũ, chính xác ‘netiquette’ là gì?

TS. Minh Vũ: Từ này là sự kết hợp của ‘net’ và ‘etiquette’. Đó là một quy tắc để hành xử đúng trên mạng.

Phóng viên: Ngài có thể cho chúng tôi biết quy tắc chính của netiquette không?

TS. Minh Vũ: Hãy nhớ rằng những người chúng ta giao tiếp trực tuyến là những người thực sự. Đừng nói và làm những điều khó chịu trên mạng. Như là đời thật.

Phóng viên: Nhưng đôi khi có lẽ đó không phải là những gì chúng ta giao tiếp, nhưng giao tiếp như thế nào …?

TS. Minh Vũ: Chính xác. Ví dụ: nếu bạn viết email hoặc đăng nhận xét bằng cách sử dụng CAPS LOCK, điều này có nghĩa là bạn đang hét vào người ta!

Phóng viên: Tất nhiên nó không lịch sự chút nào. Chúng ta nên làm gì khác khi gửi email?

TS. Minh Vũ:: Kiểm tra tin nhắn của bạn để tìm lỗi chính tả trước khi gửi. Nó thể hiện sự tôn trọng đối với người khác. Không sử dụng từ viết tắt. Điều này có thể gây nhầm lẫn cho người đọc của bạn.

Phóng viên: Về hành vi trong phòng chat và trên bảng tin thì thế nào?

Tạm dịch:

Dear teacher,

Please let me know when the first assignment is due?

Thank you.

Best regards,

Thưa thầy /cô,

Vui lòng cho em biết khi nào đến hạn bài tập đầu tiên?

Cảm ơn.

Thân ái

4. Look at the message in 1. Work with a partner to improve it with the netiquette you have learnt so far.

Writing trang 45 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

(Nhìn vào tin nhắn trong phần 1. Làm việc với một bạn học để nâng cao nó với phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng mà em đã học.) Answer: (Trả lời)

1. Bài nộp tiểu luận tuần 5

Tạm dịch:

2. Thưa thầy/ cô,

3. Em tên là Vũ Minh Đức và em là học sinh lớp 8A của cô.

4. Vui lòng xem bài tiểu luận đính kèm của em cho tuần 5.

5. Cảm ơn cô rất nhiều.

6. Thân ái,

5. Put the following parts in their correct place to make an email. (Đặt những phần sau vào đúng nơi để làm thành một thư điện tử.)

To: admin@giaibaisgk.com

Subject: Group Homework submission for this week

Answer: (Trả lời)

Attachment: Giaibaisgk.docx

Tạm dịch:

Dear teacher,

My name is Nguyen Nam, and I am in group A from your class 8B.

Please find attached our group homework for this week.

Thank you very much.

Best regards,

Tới: admin@giaibaisgk.com

6. Write a short email to your teacher to submit your group homework for this week. Check if you have used the netiquette learnt.

Chủ đề: Nộp bài tập về nhà nhóm cho tuần này

(Viết thư điện tử ngắn cho giáo viên để nộp bài tập vể nhà nhóm cho tuần này.)

Đính kèm: Giaibaisgk.docx

Answer: (Trả lời)

Thưa thầy,

Em tên là Nguyễn Nam, và em là thành viên nhóm A trong lớp 8A của thầy. Vui lòng xem bài tập về nhà nhóm đính kèm của chúng em cho tuần này. Cảm thầy rất nhiều.

Thân ái

LOOKING BACK trang 46 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 46 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. body language

Tạm dịch:

2. multimedia

3. face-to-face

4. cultural differences

5. telepathy

6. netequitte

1. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể là một cách có hiệu quả cho giao tiếp miễn là bạn hiểu nó!

2. Công nghệ đa phương tiện làm cho giao tiếp ngày nay thật thú vị với không chỉ văn bản cũng như âm thanh, video và đồ họa.

3. Nhiều người thích làm việc trực tiếp (trực diện) hơn là trực tuyến.

1. Complete the sentences using the cues provided.

4. Phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.

(Hoàn thành câu và sử dụng từ gợi ý.)

5. Trong tương lai chúng ta sẽ không cần học những ngôn ngữ khác nhau 35 giao tiếp nếu chúng ta sử dụng thần giao cách cảm.

Answer: (Trả lời)

6. Mọi người cần học phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng khi chúng ta giao tiếp trực tuyến.

1. Thx 4 ur gift.

2. Pls call me rite now.

Tạm dịch:

3. BTW, wot r u doin this wkd?

4. LOL!

5. C U 2nite.

1. Cảm ơn về món quà của bạn.

3. Nhân tiện, cuối tuần này cậu làm gì?

2. Write the following text messages/ chat lines in shorthand form.

4. Cười!

(Viết những tin nhắn sau theo hình thức viết tắt.)

5. Gặp bạn tối nay.

Answer: (Trả lời)

I used music to express my love to my girlfriend. The song is about the love of a boy for a girl. She accepts to be my girlfriend.

Tôi đã dùng âm nhạc để thể hiện tình yêu của tôi với bạn gái. Bài hát nói về tình yêu của chàng trai dành cho cô gái. Cô ấy đồng ý làm bạn gái tôi.

Grammar trang 46 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch:

1. will not be sleeping

2. will be playing

3. will be doing

4. will be waiting

3. Have you ever used music, art, codes, signs or any non-verbal ways to communicate? Tell a partner what you did. Was the communication seccessful?

5. will not be using; will be using

(Em đã từng sử dụng âm nhạc, nghệ thuật, mã, dấu hiệu hoặc bất kỳ cách giao tiếp không lời nào chưa? Kể cho bạn điều em đã làm- Giao tiếp đó thành công không?)

6. will be raining

Answer: (Trả lời)

1. Cô ấy sẽ không ngủ nếu bạn gọi lúc 9 giờ.

Tạm dịch:

2. Họ sẽ chơi bóng đá lúc 10 giờ sáng ngày mai.

3. Vào thứ Hai tới anh ấy sẽ làm gì vào lúc này?

4. Tôi sẽ chờ ở trạm xe buýt khi bạn đến.

4. Underline the correct answer

5. Trong 200 năm nữa chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại di động nữa. Chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm.

(Gạch dưới câu trả lời đúng.)

6. Mang theo dù bên bạn. Hôm nay trời sẽ mưa đấy.

Answer: (Trả lời)

1. Tôi không phiền khi nói chuyện với cậu ấy về điều này.

2. Chúng tôi lên kế hoạch sử dụng trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.

3. Anh ấy đã cố gắng rất nhiều thể thể hiện tình yêu của anh ấy cho cô ấy bằng việc gửi nhiều hoa và quà.

Tạm dịch:

4. Cô ấy không thích giao tiếp qua tin nhắn hoặc gặp gỡ trực tuyến.

5. Lena thích trò chuyện trên điện thoại với bạn bè.

6. Họ đã quyết định có một cuộc hội nghị video với đồng nghiệp ngay tức thì.

Communication trang 47 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

5. Gerund or to-infinitive (Danh động từ hoặc to-infinitive?)

Will we be using music to communicate in the year 2100?

Answer: (Trả lời)

⇒ I think so, people will always express themselves through music.

Tạm dịch:

Will people be using telepathy in 2100?

⇒ Yes, they will. It will be so convenient to communicate with people in far areas.

Will we be using body language in 2100?

⇒ I don’t think so. There are many technological devices of communication to use.

Chúng ta có sử dụng âm nhạc để giao tiếp trong năm 2100?

⇒ Tôi nghĩ thế, người ta sẽ luôn thể hiện chính họ qua âm nhạc.

Chúng ta có sử dụng thần giao cách cảm trong năm 2100?

6. Choose any three forms of communication in this unit and work with a partner to decide if people with be using them in the year 2100 or not. Give at least two reasons for each decision.

⇒ Có. Sẽ thật tiện để người tra trò chuyện với người ở xa.

(Chọn bất kỳ trong 3 dạng giao tiếp trong bài này và làm việc với bạn quyết định thử là người ta sẽ sử dụng chúng trong năm 2100 hay không? Đưa ra ít nhất 2 lý do.)

Chúng ta có sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong năm 2100?

⇒ Tôi không nghĩ thế. Có rất nhiều công nghệ thông tin liên lạc để chúng ta sử dụng.

PROJECT trang 47 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Answer: (Trả lời)

– Thực hiện kịch bản 1 nơi mà sự phá vỡ giao tiếp diễn ra.

– Sau đó hỏi thính giả giải thích cái gì sai và cách để tránh.

– Kế đến, thực hiện kịch bản 2, nơi mà không có sự phá vỡ giao tiếp diễn ra.

Tạm dịch:

Susan is a teacher from London who comes to a small town in Viet Nam to teach English. She has her first lesson today and is very impressed by one of her students – Lien. Lien speaks English very well and is very active in the class. Later that day Susan runs into Lien in the corridor. Susan wants to compliment Lien and she says, “Lien, your English is excellent!”. And Lien answers, “No, it’s very bad.” Susan wants to assure Lien so she confirms, “Yes, your english is very good!” To Susan’s surprise, Lien repeats quietly, “No, its very bad.” Susan fells rather confused and she doesn’t know why Lien responds to her this way.

The best restaurant Jerry and Diana are from the USA and they are now on holiday in France. They eat out in a restaurant and they find the food and the wine excellent. At the end of the meal the chef asks how they have enjoyed the evening and Jerry holds up his thumb and index finger to make a circle. Seeing that, the chef’s face suddenly falls and he leaves immediately without word. Jerry and Diana are left wondering what they have done wrong.

Tạm dịch: Trong các nhóm, chuẩn bị 2 kịch bản ngắn phác họa đến sự gián đoạn giao tiếp để thực hiện trong lớp học.

Susan là một giáo viên từ London đến một thị trấn nhỏ ở Việt Nam để dạy tiếng Anh. Cô có bài học đầu tiên hôm nay và rất ấn tượng bởi một trong những học sinh của cô – Liên. Liên nói tiếng Anh rất tốt và rất năng động trong lớp. Cuối ngày hôm đó Susan chạy vào Liên trong hành lang. Susan muốn khen Liên và cô ấy nói: “Liên, tiếng Anh của bạn rất tuyệt!”. Và Liên trả lời, “Không, nó rất tệ.” Susan muốn đảm bảo với Liên nên cô xác nhận: “Vâng, tiếng anh của bạn rất tốt!” Trước sự ngạc nhiên của Susan, Liên lặng lẽ lặp lại, “Không, nó rất tệ.” Susan cảm thấy bối rối và cô không biết tại sao Liên lại trả lời cô như vậy.

Ở Việt Nam, điển hình là từ chối những lời khen bạn nhận được. Đây là một cách để thể hiện sự khiêm tốn của bạn. Tuy nhiên, trong các nền văn hóa phương Tây, những người đưa ra lời khen thường mong đợi bạn nhận chúng và từ chối lời khen, đặc biệt nếu nó được lặp đi lặp lại, có thể thô lỗ và khiến người khác cảm thấy khó chịu. Trong tình huống này, Liên có thể chỉ lịch sự cảm ơn cô giáo.

Bạn có thể hỏi giáo viên của bạn để giúp ý tưởng phác họa.

Nhà hàng tốt nhất Jerry và Diana đến từ Hoa Kỳ và hiện họ đang đi nghỉ ở Pháp. Họ ăn ở một nhà hàng và họ tìm thấy thức ăn và rượu vang tuyệt vời. Vào cuối bữa ăn, đầu bếp hỏi họ đã thưởng thức buổi tối như thế nào và Jerry giơ ngón tay cái và ngón trỏ của mình để tạo thành một vòng tròn. Thấy vậy, khuôn mặt của đầu bếp đột nhiên rơi xuống và anh ta bỏ đi ngay lập tức mà không nói nên lời. Jerry và Diana đang tự hỏi những gì họ đã làm sai.

Answer: (Trả lời) Sketch 1: The confused teacher

Ở Hoa Kỳ, giơ một ngón tay cái và ngón trỏ để tạo ra một cricle có nghĩa là OK, tốt, xuất sắc, trong khi ở Pháp, cử chỉ này có nghĩa là một cái gì đó không tốt, thậm chí vô giá trị.

In Viet Nam it is typical to deny the complimetns you receive. This is a way to show your modesty. However, in western cultures, people who give compliments often expect you to take them, and denial of compliments, especially if it is repeated, may be rude and make the other person fell uncomfortable. In this situation, Lien may just politely thank her teacher.

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

Sketch 2: ⇒ Communication breakdown = cultural differences In the USA, holding up one thumb and index finger to make a cricle means OK, good, excellent, while in France, this gesture means something not so good, even worthless. Tạm dịch: Phác thảo 1: Cô giáo bối rối ⇒ Sự cố truyền thông = sự khác biệt về văn hóa Phác thảo 2: ⇒ Sự cố truyền thông = sự khác biệt về văn hóa

Hướng Dẫn Giải Tiếng Anh Lớp 4 Mới: Unit 12

TỪ VỰNG – UNIT 12

clerk (n) nhân viên văn phòng [kla:k] Ex: She is a clerk. Cồ ấy là nhân viên văn phòng.doctor (n) bác sĩ [‘dɔktə] Ex: There are lots of doctors in the hopital. Có nhiều bác sĩ trong bệnh viện.

driver (n) lới xe, tài xế [‘draivə] Ex: His father is a driver. Bố của anh ấy là tài xế.factory(n) nhà máy [‘faektori] Ex: Her father works in the factory from 7 a.m to 5 p.m. Bố của cô ấy làm việc ở nhà máy từ 7 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

farmer (n) nông dân [‘fa:m3(r)] Ex: They are farmers. Họ là nông dân.field (n) cánh đồng, đồng ruộng [fi:ld] Ex: The farmer works on the field. Nông dân làm việc trên cánh đồnghospital (n) bệnh viện [hospitl] Ex: My sister works in the hospital. Chị gái tôi làm việc ở bệnh viện.nurse (n) y tá [n3:s] Ex: The nurse is working in the hopital. Y tá đang làm việc trong bệnh viện.office (n) văn phòng [‘ɔ:fis] Ex: The office is over there. Văn phòng ở đằng kia.Student (n) sinh viên [‘stju:dənt] Ex: Some students like learning English. Một vài sinh viên thích học tiếng Anh.uncle (n) bác, chú, cậu[‘ʌɳkl] Ex: There is a picture of Uncle Ho on the wall. Có một bức tranh của Bác Hồ trên tường.

worker (n) công nhân [‘wə:kər] Ex: There are fifty workers in the factory today. Hôm nay CÓ 50 công nhân trong nhà máy.musician (n) nhạc sĩ [mju:’ziʃn] Ex: He is a musician. Anh ấy là nhạc sĩ.writer (n) nhà văn [‘raitər] Ex: My brother wants to be a writer. Anh trai của tôi muốn trở thành nhà văn.engineer (n) kỳ sư[‘enʤi’niə ] Ex: He is a good engineer. Anh ấy là một kỹ sư giỏi.singer (n) ca SĨ [‘siɳər] Ex: The singer is singing the song in the hall. Ca sĩ đang hát tại hội trường.pupil (n) học sinh [pju:pl] Ex: The pupils are writing the lessons on the blackboard. Học sinh đang viết bài trên bảng.teacher (n) giáo viên [‘ti:tʃər] Ex: The teacher teaches the Maths today. Hôm nay giáo viên dạy môn Toán.pilot (n) phi công [‘pailət] Ex: There are two pilots on the plane. Có hai phi công trên mảy bay.postman (n) nhân viên đưa thư [‘poustmən] Ex: His father is a postman. Bố của anh ấy là nhàn viên đưa thư.future (n) tương lai [‘fju:tʃə] Ex: I want to be a teacher in the future. Tôi muốn trở thành giáo viên trong tương lai.piano (n) đàn piano, đàn dương cồm [pi’ænəʊ] Ex: They play the piano very well. Họ chơi dương cầm rất giỏi.company (n) công ty [‘kʌmpəni] Ex: I am working in the travel company. Tôi đang làm ở công ty du lịch.same (adj) giống nhau [seim] Ex: He is the same age as I. Anh ấy cùng tuổi với tôi.housewife (n) nội trợ [‘hauswaif] Ex: My mother is a housewife. Mẹ tôi là nội trợ.hospital (n) bệnh viện [hospitl] Ex: My sister works in the hospital. Chị gái tôi làm. việc ở bệnh viện.field (n) cánh đồng [fi:ld] Ex: The farmer works in a field. Nông dân làm việc trên cánh đồng.difference (n) khác nhau [‘difrəns] Ex: A difference in age. Sự khác nhau về tuổi tác.

NGỮ PHÁP – UNIT 12

1. Hỏi và đáp về nghề nghiệp

Khi muốn hỏi ai đó làm nghề nghiệp gì chúng ta dùng cấu trúc sau: Hỏi:

What does your (…) do?

… của bạn làm nghề gì?

your (…) chỉ các thành viên trong gia đình bạn, ví dụ: your (grandpa/ grandma/ father/ mother/ sister/ brother/ uncle…)

What does she/he do?

Cô ấy/ cậu ấy làm nghề gì?

Động từ chính trong 2 cấu trúc trên đều là “do” (làm (nghề nghiệp))

– động từ thường. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc your (…) tính từ sở hữu và she/he thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay danh từ số ít) nên ta dùng trợ động từ “does”.

Ex: What does your grandpa do? ông của bạn làm nghề gì? He is a farmer, ông ấy là nông dân. What does she do? Bà ấy làm nghề gì? She is a nurse. Bà ấy làm y tá. What’s his job? Nghề của cậu ấy (ông ấy) là gì? He is a doctor, ồng â’y là bác sĩ. Chủ ngữ chính trong cấu trúc sau là “you” mà động từ chính là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ.

He works in an office. Cậu ấy làm việc ở văn phòng.

Để hỏi và đáp một nghề nghiệp nào đó làm việc ở đâu, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Chỉ và nói.

a) What does your father do? Ba của bạn làm nghề gì?

He’s a farmer. Ông ấy là nông dân.

b) What does your mother do? Mẹ của bạn làm nghề gì?

She’s a nurse. Bà ấy là y tá.

What does your uncle do? Chú của bạn làm nghề gì? He’s a driver, ông ấy là lái xe.

c) What does your brother do? Anh của bạn làm nghề gì? He’s a factory worker. Anh ấy là công nhân nhà máy.

Bài nghe Nam: What does your mother do, Quan? Quan: She’s a teacher. Nam: How about your father? What does he do? Quan: He’s a factory worker. Nam: Do you have a brother? Quan: No, I don’t. But have a sister. Nam: What does she do? Quan: She’s a nurse. Nam: OK. Thanks for your time, Quan. Quan: You’re welcome.

This is my grandpa. He’s a driver.

This is my grandma. She’s a factory worker.

This is my father. He’s a farmer.

This is my mother. She’s a nurse.

And this is me. I am a pupil.

Đây là tấm hình của gia đình mình. Đây là ông mình, ông là tài xế. Đây là bà mình. Bà là công nhân nhà máy. Đây là ba mình. Ba là nông dân. Đây là mẹ mình. Mẹ là y tá. Và đây là mình. Mình là học sinh.

LESSON 2 – UNIT 12

3. Let’s talk.

* What does your father/ mother/ grandpa/ grandma/ brother/ sister do?Nghề của ba/mẹ/ông/bà/anh(em)/chị(em) bạn là gì? * Where does she/he work?Cô ấy/cậu ấy làm việc ở đâu?

LESSON 3 – UNIT 12

What does your father do? He’s a farmer. Where does he work? In a field. What does your mother do? She’s a teacher. Where does she work? In a school. What does your sister do? She’s a worker. Where does she work? In a factory. What does your brother do? He’s a clerk. Where does he work? In an office.

Ba bạn làm nghề gì? ông ấy là nông dân.Ông ây làm việc ở đâu? Trên cánh đồng.Mẹ bạn làm nghề gì? Bà ấy là giáo viên.Bà ấy làm việc ỏ đâu? Trong trường học.Chị gái bạn làm nghề gì? Chị ây là công nhân.Chị ấy làm việc ở đâu? Trong nhà máy.Anh trai bạn làm nghề gì? Anh ấy là nhân viên văn phòng.Anh ấy làm việc ở đâu? Trong văn phòng.