Hướng Dẫn Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Hướng Dẫn Giải Tiếng Anh Lớp 4 Mới: Unit 1

TỪ VỰNG UNIT 1 ANH 4 MỚI

NGỮ PHÁP UNIT 1 ANH 4 MỚI

Mở rộng: * How do you do? “How are you?” và “How do you do?” gần như cùng nghĩa với nhau. Câu “How do you do?” dùng để nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đòi hỏi người kia phái đáp lại. Để trả lời cho câu chào hỏi trên, người Anh thường dùng: “I am fine. Thank you for asking me. How about you?” (Tôi khỏe. Cóm ơn bạn đã hỏi thăm tôi. Còn bạn thì như thế nào?) * How are you? Còn người Mỹ thì dùng vắn tắt là “How are you?” nghĩa là Bạn khỏe không? hay Mọi thứ ổn chứ? Trả lời theo cách của người Mỹ vắn tắt hơn “I’m fine. Thanks. And you?” (Tôi khỏe. Cám ơn. Còn bạn thì sơo?)3. Giới thiệu về mình Chúng ta có thể dùng cấu trúc sau để giới thiệu về mình (tên gì, là học sinh cũ hay mới, học lớp mấy,…). (1) I am… = I’m… Tôi là… (2) I am in … = I’m in… Tôi học lớp… (3) Hello. I am… = I’m… Xin chào. Tôi là… Sau khi các em giới thiệu về mình xong, người bạn có thể nói: Nice to meet you = It’s nice to meet you (Rất vui được gặp bạn). Để đáp Iại câu nói này, các em có thể nói: Nice to meet you, too = It’s nice to meet you, too (Cũng rất vui được gặp bạn).4. Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới “Where” (ở đâu), “from” (từ). Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, chúng ta sử dụng các cấu trúc sauễ Trong trường hợp chủ ngử là “he/she” ở ngôi thứ 3 số ít thì ta sử dụng động từ “to be” là “is”. Hỏi: Where is she/he from? Cô ấy/ cậu ấy từ đâu tới (đến)? Trả lời: She/He + is from + tên địa danh/quốc gia. Cô ấy/cậu ấy đến từ Ex: Where’s she / he from? Cô ấy / Anh ấy đến từ đâu? She’s / He’s from England. Cô ấy /Anh ấy đến từ Anh.

LESSON 1 – UNIT 1 ANH 4 MỚI

Tạm dịch:

a) Chào buổi sáng cả lớp.

Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.

b) Rất vui được gặp lại các em.

c) Em khỏe không Mai?

Em rất khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?

Cô cũng rất khỏe.

d) Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ!

Được rồi, em vào đi.

a) Good morning.

b) Good afternoon.

c) Good evening.

Tạm dịch:

a) Chào buổi sáng.

b) Chào buổi chiều.

c) Chào buổi tối.

Tạm dịch:

1. Chào buổi sáng.

2. Chào buổi chiều.

3. Chào tạm biệt.

Good morning toyou.

Good morning to you.

Good morning, dear Miss Hien.

Good morning to you.

Good morning to you.

Good morning, dear children.

Good morning to you.

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng cô gióo

Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng các em

Chào buổi sáng các em

Chào buổi sáng các em.

LESSON 2 UNIT 1 ANH 4 MỚI

Nice to see you again (Rất vui được gặp lại bạn) dùng khi gặp lại một người nào đó.

Nice to meet you (Rát vui được gặp bạn) dùng khi lần đầu tiên gặp một người nào đó.

a) Good morning, Miss Hien.

I’m Hoa. I’m a new pupil.

b) Hi, Hoa. It’s nice to meet you.

Nice to meet you, too.

c) Goodbye, Miss Hien.

Bye, Hoa. See you tomorrow.

Tạm dịch:

a) Chào cô Hiền buổi sáng ạ.

Em là Hoa. Em là một học sinh mới.

b) Chào, Hoa. Rốt vui được biết em.

Em cũng rất vui được biết cô.

c) Tạm biệt cô Hiền.

Tạm biệt Hoa. Hẹn gặp em ngày mai.

See you tomorrow (Hẹn gặp bạn vào ngày mai) hoặc See you later

(Hẹn gặp bạn sau) hoặc Goodbye (Bye-Bye, Bye) được dùng để đáp lời ai đó khi họ nói Goodbye.

Good night (Chúc ngủ ngon) được dùng để đáp lời ai đó khi họ nó Good night trước khi đi ngủ.

a) Goodbye. See you tomorrow.

b) Goodbye. See you later.

c) Good night.

Tạm dịch:

a) Tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

b) Tạm biệt. Hẹn gặp bạn sau.

c) Chúc ngủ ngon.

Good morning. Nice to meet you.

Goodbye. See you tomorrow.

Good afternoon. Nice to meet you.

Tạm dịch:

Chào buổi sáng. Rất vui được gặp bạn.

Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

Chào buổi chiều. Rất vui được gặp bạn.

Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

Chào buổi tối. Rất vui được gặp bạn.

Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

Đáp án: a 2 b 4 c1 d 3

1. A: Hello. I’m Mai. I’m from Viet Nam.

B: Hello. I’m Tom. I’m from America.

2. A: Good morning, teacher.

B: Good morning, Tom. Nice to meet you.

3. A:Good night, Mum.

B: Good night, Tom.

Tạm dịch:

1. Xin chào. Mình là Mai. Mình đến từ Việt Nam.

Xin chào. Mình là Tom. Mình đến từ Mỹ.

2. Em chào thầy buổi sáng ạ.

Chào buổi sáng, Tom. Râ’t vui được gặp em.

3. Chúc mẹ ngủ ngon.

Mẹ chúc Tom ngủ ngon.

LESSON 3 UNIT 1 ANH 4 MỚI

– n . Ví dụ: night. “Good night.”

Ở phần này, các em sẽ được tập cách phát âm của phụ âm “l” và “n”. Nghe thật kỹ đoạn ghi âm và đọc theo. Sau đó đọc ghép phụ âm “l” vào từ “Linda” và phụ âm “n” vào từ “night”. Các em nên luyện phát âm nhiều lần để đọc thành thạo hai phụ âm trên.

Hello, Linda.

Good night.

Tạm dịch:

Xin chào, Linda.

Chúc ngủ ngon.

Đáp án: Bài nghe:

1. Hello. I’m Nam.

2. I’m from England.

3. Hello. My name’s Linda.

4. Good night.

Tạm dịch:

1. Xin chào. Tôi là Nam.

2. Tôi đến từ nước Anh.

3. Xin chào. Tên tôi là Linda.

4. Chúc ngủ ngon.

Hello, friends!

Hello. I’m Linda.

I’m from England.

Nice to meet you, Linda.

Hello. I’m Nam.

I’m from Viet Nam. Nice to meet you, Nam.

Hello, Linda.

Hello, Nam.

We’re friends

Tạm dịch:

Xin chào các bạn!

Xin chào. Mình là Linda.

Mình đến từ nước Anh.

Rất vui được gặp bạn, Linda.

Xin chào. Mình là Nam.

Mình đến từ nước Việt Nam.

Rất vui được gặp bạn, Nam.

Xin chào, Linda.

Xin chào, Nam.

Chúng ta là bạn.

Đáp án:

The girl’s name is Do Thuy Hoa.

She is from Ha Noi, Viet Nam

The boy’s name is Tony Jones.

He is from Sydney, Australia.

Tạm dịch:

THẺ HỌC SINH

Tên: Đỗ Thúy Hoa

Quê quán: Hà Nội, Việt Nam

Trường: Trường Tiểu học Nguyễn Du

Lớp: 4A

THẺ HỌC SINH

Tên: Tony Jones

Quê quán: Sydney, úc

Trường: Trường Tiểu học Nguyễn Du

Lớp: 4A

1. Tên của cô gái là gì?

2. Cô ấy đến từ đâu?

3. Tên của chàng trai là gì?

4. Cậu ây từ đâu đến?

Viết tên em, quê em và trường em.

My name is Do Ngoc Phuong Trinh.

I am from Ho Chi Minh City, Viet Nam.

My school is Ngoc Hoi Primary School.

Tạm dịch:

Tên tôi là Đỗ Ngọc Phương Trinh.

Tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Trường tôi là Trường Tiểu học Ngọc Hồi.

Làm một tấm thẻ của chính mình. Sau đó nhìn vào thẻ của bạn học và nói cho giáo viên về cậu ấy/cô ấy.

Name: Do Ngoc Phuong Trinh

Hometown: Ho Chi Minh City, Viet Nam

School: Ngoc Hoi Primary School

Class: 4B

Tạm dịch:

Tên: Đỗ Ngọc Phương Trinh

Quê quán: Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Trường: Trường Tiểu học Ngọc Hồi

Lớp: 4B

Hướng Dẫn Giải Tiếng Anh Lớp 4 Mới: Unit 8

TỪ VỰNG – UNIT 8 ANH 4 MỚI

NGỮ PHÁP – UNIT 8 ANH 4 MỚI

1. Hỏi đáp hôm nay có môn học nào đó Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/they/we/danh từ số nhiều thì ta mượn trợ động từ “do” và động từ sử dụng trong cấu trúc là have (có). Hỏi: what subject do you have today? Hôm nay bạn có môn học gì?

Đáp: I have+ môn học.

Ex: What subjects do you have today? Hôm nay bạn có môn học nào? I have English and Maths. Tôi có môn Tiếng Anh và môn Toán. Khi muốn hỏi về môn học, chúng ta thường dùng cấu trúc trên. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là she/he/it/danh từ số ít thì dùng động từ has (có) và mượn trợ động từ “does”. Cấu trúc sau: What subjects does she (he/it/danh từ số it) has today? Hôm nay cô ấy (cậu ấy…) có môn học gì? Đáp:She (He/lt/Danh từ số ít) has + môn học. Cô ấy (cậu ấy..,) có môn… Ex: What subjects does he have today? Hôm nay cậu ấy có môn gì? He has Maths. Cậu ấy có môn Toán. Mở rộng: a) Hỏi đáp hôm nay bạn có môn học nào đó không Hỏi:Do you have + môn học + today? Hôm nay bạn có môn… không? Đáp: Đấy là câu hỏi ở dạng “có/không” nên: – Nếu học môn đó thì bạn trả lời: Yes, I do. Vâng, tôi có môn đó. – Nếu không học môn đó thì ban trả lời: No, I don’t. Không, tôi không có môn đó. Don’t là viết tắt của do not. Còn trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là “she/he” thì ta mượn trợ động từ “does” đưa ra phía đầu câu và cuối câu đạt dấu “?” vì đấy là câu hỏi. Has (có) dùng trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít. Hỏi:Does she have + môn học + today? Hôm nay cô ấy có môn… không? Đáp: Đấy là câu hỏi ở dạng “có/không” nên: – Nếu học môn đó thì bạn trả lời: Yes, she does. Vâng, cô â’y có môn đó. – Nếu không học môn đó thì bạn trả lời: No, she doesn’t. Không, cô ấy không có môn đó

Doesn’t là viết tắt của does not. Ex: (1) Do you have Music today? Hôm nay bạn có học môn Âm nhạc không?

Yes, I do. Vâng, tôi học môn Âm nhạc. (2) Do you have Informatics today? Hôm nay bạn có học môn Tin học không? No, I don’t. Không, tôi không học môn Tin học.

Khi nào bạn có môn… ?

I have + it + on + các thứ trong tuần.

Tôi có nó vào thứ…

Ex: When do you have Vietnamese?

Khi nào bạn có môn Tiếng Việt?

I have it on Tuesday, Thursday and Friday ệ Tôi có nó vào thứ Ba, thứ Nỡm và thứ Sáu.

LESSON 1 – UNIT 8 ANH 4 MỚI

Bài nghe:

1. Mai: What day is it today, Nam?

Nam: It’s Tuesday.

Mai: What subjects do you have today?

Nam: I have Vietnamese, Art and Maths.

2. Linda: Do you have Maths today, Phong?

Phong: Yes, I do.

Linda: What about Science?

Phong: I don’t have Science. But I have Music and English.

3. Linda: What day is it today?

Mai: It’s Thursday.

Linda: What subjects do you have today, Mai?

Mai: I have English, Vietnamese and IT.

He has Vietnamese, Science and English.

Cậu â’y có môn Tiếng Việt, Khoa học và Tiếng Anh.

2. Today is Wednesday. Hôm này là thứ Hai.

She has Maths, IT and Music. Cô ấy có môn Toán, Tin học và Âm nhạc.

3. Today is Friday. Hôm này là thứ Sáu.

They has Maths, Science and Art.

Họ có môn Toán, Khoa học và Mĩ thuật.

Hôm nay là thứ mấy?

It’s Monday. It’s Monday.

What subjects do you have?

I have Maths and Art and English. But we’re late, we’re late!

We’re late for school. Let’s run!

We’re late. We’re late.

We’re late for school. Let’s run!

Hôm nay là thứ Hai. Hôm nay là thứ Hai. Bạn có môn học gì? Tôi có môn Toán, Mĩ thuật và Tiếng Anh. Nhưng chúng ta trễ, chúng ta trễ! Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi! Chúng ta trễ. Chúng ta trễ! Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi!

LESSON 2 – UNIT 8 ANH 4 MỚI

It’s Miss Hien. Cô Hiền.

3. Let’s talk.

What subjects do you have? Bạn có môn học gì?

When do you have…? Khi nào bạn có môn…?

Who’s your… teacher? Ai là giáo viên… của bạn?

A: Me too.

2. Music

3. English

4. Vietnamese

5. Maths

LESSON 3 – UNIT 8 ANH 4 MỚI

cts subje cts : What subjects do you have today?Hôm nay bạn có môn học gì?

2. What subject do vou like?

3. What subjects does she have on Fridays?

4. What subiect does she like?

What subjects do you have today? I have Maths, Music and Art. How often do you have Maths? I have it every day of the week. What is your favourite subject? English is my favourite subject.Hôm nay bạn có môn học gì?Mình có môn Toán, Ám nhạc và Mĩ thuật.Bạn thường có môn Toán mấy lần ?Tôi có nó mỗii ngày trong tuần.Môn học yêu thích nhất của bạn là gì?Tiếng Anh là môn yêu thích nhất của tôi.

My favourite subject is Maths.Mình là học sinh Trường Tiểu học Ngọc Hồi.Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu.Ở trường, mình có môn Tiếng Việt Toán, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học, Âm nhạc, Mĩ thuật và môn Thể dục (Giáo dục thể chất).Mình có môn Tiếng Anh vào các ngày thứ Ba và thứ Sáu.

1. What subjects do vou have today?

Hướng Dẫn Giải Unit 9: Natural Disasters Trang 26 Sgk Tiếng Anh 8 Tập 2

Hướng dẫn giải Unit 9: Natural disasters trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. accommodation (n) /əˌkɒməˈdeɪʃn/: chỗ ở

2. bury (v) /ˈberi/: chôn vùi, vùi lấp

3. collapse (v) /kəˈlæps/: đổ, sập, sụp, đổ sập

4. damage (n) /ˈdæmɪdʒ/: sự thiệt hại, sự hư hại

5. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: tai họa, thảm họa

6. drought (n) /draʊt/: hạn hán

7. earthquake (n) /ˈɜːθkweɪk/: trận động đất

8. erupt (v) /ɪˈrʌpt/: phun (núi lửa)

9. eruption (n) /ɪˈrʌpʃn/: sự phun (núi lửa)

10. evacuate (v) /ɪˈvækjueɪt/: sơ tán

11. forest fire (n) /ˈfɒrɪst faɪər/: cháy rừng

12. homeless (adj) /ˈhəʊmləs/: không có nhà cửa, vô gia cư

13. mudslide (n) /ˈmʌdslaɪd/: lũ bùn

14. put out (v) /pʊt aʊt/: dập tắt (lửa..)

15. rage (v) /reɪdʒ/: diễn ra ác liệt, hung dữ

16. rescue worker (n) /ˈreskjuː ˈwɜːkə/: nhân viên cứu hộ

17. scatter (v) /ˈskætə/: tung, rải, rắc

18. shake (v) /ʃeɪk/: rung, lắc, làm rung, lúc lắc

19. tornado (n) /tɔːˈneɪdəʊ/: lốc xoáy

20. trap (v) /træp/: làm cho mắc kẹt

21. tsunami (n) /tsuːˈnɑːmi/: sóng thần

22. typhoon (n) /taɪˈfuːn/: bão nhiệt đới

23. victim (n) /ˈvɪktɪm/: nạn nhân

24. volcanic (adj) /vɒlˈkænɪk/: thuộc núi lửa

25. volcano (n) /vɒlˈkeɪnəʊ/: núi lửa

GETTING STARTED trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen and read Tạm dịch:

Shocking news (Tin tức chấn động (sốc))

Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?

Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.

Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.

Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đổ bộ vào khu vực đó khi nào?

Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ vài người bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại tài sản nào không?

Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.

Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những tàn dư. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.

Nick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?

Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

a) Read the conversation again and fill the blank with no mỏe than three words. (Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ) Answer: (Trả lời)

1. tropical storm

2. injured

3. damage

4. trapped

5. medical supplies

6. temporary accommodation

Tạm dịch:

1. Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.

2. Chỉ vài người bị thương.

3. Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.

4. Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.

5. Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.

6. Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.

b) Reasponding to news (Trả lời tin tức.)

Nick sử dụng thành ngữ “That’s terrible! Thật khủng khiếp!” để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự.

– Oh no! (Ồ không!)

Answer: (Trả lời)

– That’s relief! (Thật nhẹ nhõm!)

– That’s awful! (Thật tệ!)

2.a) Write the responses into the corect columns. Then listen, check and repeat. (Viết câu trả lời vào cột chinh xác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại) Answer: (Trả lời) b) Match the sentences (1-6) to the responses (a-f). Then practise the exchanges with a parrtner. (Nối câu với câu trả lời. Sau đó thực hành trao đổi với người bạn.)

1 – b: Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7. – Thật tuyệt vời!

2 – d: Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi. – Thật là nhẹ nhõm!

Answer: (Trả lời)

3 – f: Nhiều người đã chết trong tai nạn. – Thật tệ!

4 – c: Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay. – Ôi tuyệt!

5 – a: Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. – Ồ không!

6 – e: Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. – Thật chấn động!

3. Match the natural disasters with the pictures. Then listen, check your answers and repeat. Can you add more? (Nối những thảm họa thiên nhiên với hình ảnh. Sau đó nghe, kiểm tra câu trả lời của em và lặp lại. Em có thể thêm vào không?) Answer: (Trả lời)

A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?

4. Work in pairs. Ask ans answer questions about common natural disaster in some areas in Viet Nam.

B: Bão nhiệt đới và lũ lụt.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những thảm họa thiên nhiên ở vài khu vực ở Việt Nam.)

A: Chúng xảy ra thường xuyên như thế nào?

Tạm dịch:

B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.

A: Which are the most common natural disasters in South of Vietnam?

B: Droughts are pretty popular.

A: How often do they happen there?

Answer: (Trả lời)

B: Droughts happens about one or two times a year in the summer.

A: What damages do they bring?

B: They cause crops to die and the farmers cannot harvest so they might end up with unemployment and hunger.

A: Những thảm họa thiên nhiên phổ biến nhất ở miền Nam Việt Nam là gì?

B: Hạn hán khá phổ biến.

A: Bao lâu thì chúng xảy ra ở đó?

Tạm dịch:

B: Hạn hán xảy ra khoảng một hoặc hai lần một năm vào mùa hè.

A: Những thiệt hại nào họ mang lại?

B: Họ làm cho cây trồng bị chết và nông dân không thể thu hoạch để họ có thể bị thất nghiệp và đói.

A CLOSER LOOK 1 trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Fill each blank with a suitable verb in the correct form from the box below. Then listen, check and repeat. (Điền vào chỗ trống với 1 động từ thích hợp theo hình thức chính xác từ khung bên dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

1. Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đánh vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang

2. Người dân làng chạy tháo vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.

3. Hàng trăm tòa nhà hoàn toàn bị phá hủy khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.

Answer: (Trả lời)

4. Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.

Tạm dịch:

5. Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị giết.

6. Chúng tôi đã xoay xở chạy ra khỏi nhà ra đường trước khi những bức tường đổ sụp.

1 – b: scatter debris (rãi mảnh vụn)

2. Match the verb in column A to the nouns in column B. Then listen, check and repeat.

2 – d: take shelter (kiếm chỗ trú ẩn)

(Nối những động từ trong cột A với những danh từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

3 – a: evacuate the village (sơ tán làng)

4 – e: provide aid (cung cấp viện trợ)

5 – c: put out the forest fire (chữa cháy rừng)

Answer: (Trả lời)

1. provide aid

2. put out the forest fire

3. Now use the phrases in 2 in the correct form to complete the sentences.

3. took shelter

(Bây giờ sử dụng những cụm từ trong phần 2 theo hình thức đúng để hoàn thành các câu.)

4. scattered debris

5. evacuate the village

Answer: (Trả lời)

1. Những người cứu hộ dựng một trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.

2. Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão mà giúp dập tắt trận cháy rừng.

3. Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.

4. Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vở vụn khắp đường phố,

5. Cảnh sát phải sơ tán ngôi làng đến nơi trú ẩn công cộng trước khi núi lừa bắt đầu phun trào.

Pronunciation trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch: 4. Listen and repeat these words. Pay attention to the stressed syllables (Nghe và lặp lại những từ này. Chú ý đến âm được nhấn.) Answer: (Trả lời) 5. Listen and mark the stress on the correct syllable in the words below. Pay attention to -logy and -graphy. (Nghe và nhấn vào âm trong những từ bên dưới. Chú ý -logy và – graphy.) Answer: (Trả lời)

1. Chúng tôi đang học về địa lí châu Á.

2. Tôi có môn sinh vật học vào chiều nay.

3. Họ có chung sở thích nhiếp ảnh.

6. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underlined words. Then listen and repeat the sentences.

4. Hồi kí là một cuốn sách kể câu chuyện về cuộc đời của một người nào đó, được viết bởi một người khác.

(Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu.)

5. Động vật học là nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng.

A CLOSER LOOK 2 trang 29 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Grammar trang 29 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

Was any one injured?

Only a few minor injuries were reported.

It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.

They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

1. Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner. (Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.)

Có ai bị thương không?

Chỉ có một vài điểm nhỏ nhỏ được báo

Answer: (Trả lời)

Có vẻ như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng đã bị phá hủy hoặc bị ngập lụt, và hàng ngàn người đã bị mất nhà cửa.

Họ đã gửi các nhân viên cứu hộ để giải phóng những người bị mắc kẹt trong các ngôi nhà bị ngập lụt. Khi mưa lớn dừng lại, chúng sẽ bắt đầu làm sạch các mảnh vụn. Thiết bị y tế, thực phẩm và cứu hộ cũng đã được gửi đi.

Họ đã được đưa đến một nơi an toàn, nơi chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

Tạm dịch:

1. Những mảnh vụn được mang qua miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.

2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.

3. Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.

4. Trong tương lai, những thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.

2. Complete the sentences using the correct passive form of the verb in brackets.

5. Thực phẩm và thiết bị y tế sẽ được giao sau trưa nay.

(Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Food and blankets have been given out to homeless people.

2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.

3. Was the whole village destroyed?

4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

3. Rewrite the following sentences using the correct passive voice.

1. Thực phẩm và màn đã được mang đến cho những người vô gia cư.

(Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.)

2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.

3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?

4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.

Answer: (Trả lời)

5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

Tạm dịch:

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.

Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.

4.a) Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part.

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.

(Đọc phần đàm thoại từ Bắt đầu. Chú ý phần gạch chân.)

Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.

Tạm dịch: b) When do we use the past perfect? Can you think of any rule? (Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?)

1. has left; erupted

2. arrived; had stopped

3. had spent; arrived

Tạm dịch:

4. got; hadn’t taken

5. found; had bought

1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.

2. Khi chúng tôi đến hẻm núi, trời ngừng có tuyết.

5. Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect.

3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.

(Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.

5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.

Answer: (Trả lời)

1. She had left home to grandmother’s house.

2. I had watched TV.

3. I had got an accident on the way to school.

4. I had play badminton with Mai.

Tạm dịch:

5. Mai had called me about the homework.

1. Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật rồi? ⇒ Mẹ tôi đã rời nhà đi đến nhà bà ngoại.

2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua? ⇒ Tôi đã xem ti vi.

3. Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay. ⇒ Tôi bị một tai nạn trên đường đến trường.

4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua? ⇒ Tôi đã chơi cầu lông cùng Mai.

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions about you.

5. Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua? ⇒ Mai gọi cho tôi hỏi về bài tập về nhà.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về em.) Answer: (Trả lời)

( Làm theo hai đội. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận… sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.)

Oh my birthday party, I was very pleased because I had received a nice present.

Last Tuesday, I was annoyed because I had missed my school bus.

Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình đã rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.

Thứ Ba tuần rồi mình đã bực bội bởi vì mình lỡ chuyến xe buýt đến trường.

Tạm dịch:

Upset

I got a bad mark on the exam.

Happy

My mother took me to the shopping mall last weekend.

Angry

My brother broke my bike.

Pleased

I got compliments from teacher because I solved a difficult maths problems.

Depressed

I had a fight with my best friend.

Buồn bã

Tôi bị điểm kém trong kỳ thi.

Vui mừng

Mẹ tôi đưa tôi đến trung tâm mua sắm cuối tuần trước.

Giận dữ

Anh tôi phá xe đạp của tôi.

Hài lòng

Tôi nhận được lời khen từ giáo viên vì tôi đã giải được một bài toán khó.

Suy sụp

Tôi đã có một cuộc chiến với người bạn thân nhất của tôi.

COMMUNICATION trang 31 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins. Tạm dịch:

Chào mừng đến với “Thiên nhiên và bạn”. Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:

– Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?

– Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?

Answer: (Trả lời)

Sarah – Mình nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào mình xem tin tức trên ti vi, mình đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Mình chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.

Peter – Mình không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày “ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng mình đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.

Tạm dịch:

Nubita – Mình nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.

Linh – Mình không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ đánh vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.

1. Listen to a radio programme on 4TeenNews. Then fill the gaps with the words you hear. (Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền vào chỗ trống với những từ bạn nghe được.) Answer: (Trả lời)

I agreed with Linh’ s view.

Tạm dịch:

I don’t agree with Peter’s view.

Tôi đồng ý với quan điểm của Linh.

Tôi không đồng ý với quan điểm của Peter.

2. Read the listeners’ views on natural disasters again and decide who you agree with and who you disagree with.

– Are there more natural disasters now than there were in the past?

(Nghe quan điểm của các thính giả về những thảm họa thiên nhiên lần nữa và quyết định em đồng ý với quan điểm của ai. Không đồng ý với quan điểm của ai.)

→ My answer is a pretty clear YES. According to the World Meteorological Organization, humanity experienced nearly five times as many natural disasters (3,496) in the first decade of this century as we did during the 1980s (743). That said, the increase in the sheer number of events isn’t as simple as it seems.

– Are we prepared to deal with natural disasters?

→ I think the difficulty is keeping people aware and prepared for natural disasters. But, we still can use the technology and knowledge available to reduce risks to an acceptable level.

Answer: (Trả lời)

– Có nhiều thảm họa thiên nhiên bây giờ hơn so với trước đây không?

→ Câu trả lời của tôi là khá rõ ràng CÓ. Theo Tổ chức Khí tượng Thế giới, loài người đã trải qua gần gấp năm lần thiên tai (3.496) trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ này như chúng ta đã làm trong những năm 1980 (743). Điều đó nói rằng, sự gia tăng số lượng sự kiện tuyệt đối không đơn giản như nó có vẻ.

Tạm dịch:

– Chúng ta đã chuẩn bị để đối phó với thiên tai?

→ Tôi nghĩ rằng khó khăn là giữ cho mọi người nhận thức và chuẩn bị cho thảm họa thiên nhiên. Nhưng, chúng ta vẫn có thể sử dụng công nghệ và kiến thức có sẵn để giảm rủi ro xuống mức chấp nhận được.

SKILLS 1 trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

3. Answer the two questions. Express your own views and write them down below.

Reading trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

(Trả lời hai câu hỏi. Thể hiện quan điểm riêng của em và viết chúng.) Answer: (Trả lời)

– wreak havoc: làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó / cái gì đó

– essential = necessary: cần thiết

– destructive = cause major damage, from the verb destroy: gây ra thiệt hại lớn

– guidelines: rules or instructions telling you how to do something. especially somehting difficult: quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó

Tạm dịch:

– emergency: a suddenly serious and dangerous event or situation: một sụ kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng

Những thảm họa thiên nhiên có thể tiêu cực; chúng có thể trút giận sự tàn phá qua những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc gây hại cho tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên. nhưng chúng ta có thể chuẩn bị với chúng. Bước đầu tiên là học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Lần tới, tìm ra điều gì mà đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng rằng bạn đặt chung một bộ đồ cấp cứu. Bộ đồ cấp cứu nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm vài quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người rời bỏ nhà cửa vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.

1. Read an article about how to prepare for a natural disaster. Look at the words in the box, then find them in the article and underline them. What do they mean?

1. Because they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property.

(Đọc bài báo về cách chuẩn bị cho một thảm họa thiên nhiên. Nhìn vào những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài và gạch dưới chúng. Chúng có nghĩa gì? )

2. Learn about about the risks in your area and read the information about natural disasters on local govemment sites.

3. Enter all the emergency contact numbers in your mobile phone so you can call the rescue and emergency workers if necessary.

4. Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money.

Answer: (Trả lời)

5. We need to know the evacuation routes and shelters.

1. Tại sao những thảm hoạ thiên nhiên lại gây hại? Bởi vì chúng có thể gây hại trên khắp khu vực rộng lớn và gây chết người và thiệt hại cho tài sản.

2. Cái gì là điều đầu tiên để chuẩn bị cho những thẩm họa thiên nhiên? Học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương.

3. Bạn nên bỏ gì vào điện thoại di động của bạn? Tại sao? Thêm số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn để mà bạn có thể gọi cho đội cứu hộ và cấp cứu nếu cần.

4. Bộ cấp cứu nên bao gồm những gì? Bộ cấp cứu của bạn nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhản, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền.

Tạm dịch:

5. Bạn cần biết gì trong trường hợp sơ tán? Chúng ta cần biết lộ trình sơ tán và nơi trú ẩn.

Speaking trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

2. Read the article again and answer the questions. (Đọc bài báo lần nữa và trả lời câu hỏi.) Answer: (Trả lời)

1 – C: Núi Sinabung ở Indonesia lại phun trào cách đây 2 ngày. Từ nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống chân núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.

2 – B: Một trận động đất đánh vào Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần vừa qua. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được chuẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.

3 – A: Một cơn lốc xoáy dánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất manh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã bị thổi bay lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.

Tạm dịch:

A: Did you watch the news last night?

B: No, I didn’t. What happened?

A: There was a powerful earthquake on Monday?

B: That’s shocking! Where was it?

A: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

3.a) Read the news reports (A-C) and match each one to the correct picture (1-3).

B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra?

(Đọc báo cáo tin tức (A-C) và nối một cái với hình chính xác (1-3).)

A: Có một trận động đất khủng khiếp vào Thứ Hai ấy.

B: Thật chấn động! Nó ở đâu?

Answer: (Trả lời) Tạm dịch: b) Work in pairs. Each pair can choose one of the reports in 3a. Role-play telling each other about the news. Use the example below.

– Learn about the risk and read information about natural disaster, prepare the emergency supply kit. (Học về rủi ro và đọc thông tin về thảm họa thiến nhiên. Chuẩn bị bộ đồ cứu hộ.)

(Làm theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một báo cáo trong phần 3a. Đóng vai nói với nhau về tin tức. Sử dụng ví dụ bên dưới)

– Contact the rescue workers, know the evacuation routes, find shelter. (Liên hệ đội cứu hộ, biết lộ trình cứu di tản, tìm chổ trú ẩn.)

Answer: (Trả lời)

– Check the damage, clean the debris. (Kiểm tra thiệt hại, lau dọn mảnh vụn.)

A: What should you do to prepare for floods in your area?

B: First, I’ll make sure I have a disaster plan…

Tạm dịch:

A: What should you do during a flood?

B: During a flood, I should try to get to higher grounds as quickly as possible…

A: Bạn nến làm gì để chuẩn bị cho những trận lũ trong khu vực bạn ?

B: Đầu tiên, mình sẽ đảm bảo rằng mình có một kế hoạch cho thảm họa…

4.a) Make a list of things to do before, during and after each of the disasters in your area. You can read the article in 1 again for ideas.

A: Bạn nên làm gì trong một cơn lũ?

(Lập danh sách những thứ mà làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực em. Em có thể đọc phần 1 lại để lấy ý. )

B: Trong cơn lũ, mình nên cô gắng đến chỗ đất cao hơn càng nhanh càng tốt…

Answer: (Trả lời)

A: What should you do to prepare for a tornado in your area?

B: First, I’ll make sure I have a disaster plan, I will watch the local TV or listen to emergency radio and will familiarize yourself with the warning signs.

A: What should you do during a tornado?

Earthquake (Động đất)

B: If I am indoors, shelter in a basement, storm cellar, or the lowest building level. If I am driving when a warning is issued, try to drive to the closest place you can take shelter.

A: What should you do after a tornado?

B: I will help the people were injuried or buried under the debirs and keep monitoring emergency radio, and check with your local authorities before determining if an area you evacuated from is safe to return to…

b) Discuss what you should do in the event of a natural disaster in your area. Use the information from the table above.

A: Bạn nên làm gì để chuẩn bị cho một cơn lốc xoáy trong khu vực của bạn?

A: Bạn nên làm gì trong cơn lốc xoáy?

B: Nếu tôi ở trong nhà, trú ẩn trong tầng hầm, hầm chứa bão hoặc tầng thấp nhất của tòa nhà. Nếu tôi đang lái xe khi có cảnh báo, hãy cố lái xe đến nơi gần nhất mà bạn có thể trú ẩn.

A: Bạn nên làm gì sau cơn lốc xoáy?

B: Tôi sẽ giúp mọi người bị thương hoặc chôn vùi dưới những con nợ và tiếp tục theo dõi đài phát thanh khẩn cấp, và kiểm tra với chính quyền địa phương của bạn trước khi xác định xem một khu vực bạn sơ tán có an toàn để quay lại …

Tạm dịch:

SKILLS 2 trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Listening trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Answer: (Trả lời)

1. A typhoon hit Nghe An Province last night.

2. Dozens of people were seriously injured in the storm.

3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.

4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area.

5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.

Tạm dịch:

1. Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.

2. Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.

3. Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.

4. Cơn bão vừa yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.

5. Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.

Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m. and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buidings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.

Tỉnh Nghệ An lại bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi một cơn bão lớn đổ bộ vào khu vực này tối hôm qua. Cơn bão bắt đầu lúc khoảng 11 giờ tối và tiếp tục dữ dội suốt đêm. Hàng tá người bị thương nghiêm trọng và hàng trăm người trở thành vô gia cư. Những cơn gió mạnh gây ra thêm những thiệt hại lớn về của cải trong đó có các gia đình và các cơ sở kinh doanh, đặc biệt ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển của Nghệ An. Cơn bão đã suy yếu trước khi đội cứu hộ đến khu vực này. Các hoạt động cứu hộ đã bắt đầu và nhiều người bị mắc kẹt trong các tòa nhà sụp đổ hoặc bị phá hoại đã được giải thoát. Các công nhân đang dọn dẹp những đống đổ nát sau cơn bão nghiêm trọng. Chính phủ đã gửi các thiết bị cứu hộ đến Nghệ An cùng với thực phẩm và các trang thiết bị y tế. Những người vô gia cư đã được di chuyển đến khu vực an toàn và được hỗ trợ nhà. Cục dự báo thời tiết đã phát đi các cảnh báo lũ cho Nghệ An và các tỉnh lân cận vì mưa lớn có thể sẽ tiếp tục trong một vài ngày tiếp theo.

1. Listen to the news report and correct the following statements. (Nghe báo cáo tin tức và sửa những câu sau.) Answer: (Trả lời)

Writing trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

2. Listen again and complete the data chart. (Nghe lần nữa và hoàn thành bảng thông tin.)

Một đợt hạn hán nghiêm trọng đã ảnh hưởng nặng nề đến một vùng rộng lớn ở tỉnh Long An đầu năm 2013. Không có mưa trong 6 tháng và nhiệt độ lên đến 40 o C. Hạn hán đó đã để lại những hậu quả lớn lao. Trong nhưng khu vực bị hạn hán, cây cối và động vật chết dần vì thiếu nước. Những cánh đồng lúa chết khô và đất đai nứt nẻ. Con người ở khu vực bị ảnh hưởng không có đủ nước cho các hoạt động hang ngày. Để cứu vãn tình hình nguy ngập, hàng trăm nhân viên cứu hộ được gởi đến nơi bị hạn hán. Họ đem các bình chứa nước đến giúp những người dân làng đang chết khát. Hơn thế nữa, dân làng được khuyên giới hạn các hoạt động bên ngoài vào ban ngày. Người ta đang mong đợi tình hình sẽ sớm được cải thiện.

Answer: (Trả lời)

LOOKING BACK trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch:

Vocabulary trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

3. Have you or one of your family members experienced a natural disaster? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a natural disaster you have read about. (Em hay ai đó trong gia đình từng trải qua một thảm họa thiên nhiên chưa? Ghi chú nó vào bảng bên dưới. Thay vào đó, em có viết một thảm họa thiên nhiên mà em từng đọc.) Answer: (Trả lời)

1 – C: drought – một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.

Tạm dịch:

2 – F: mudslide – một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.

4.a) Use your notes in 3 to write a news report.

3 – D: flood – một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.

(Sử dụng chú ý trong bài 3, viết 1 tin tức)

4 – B: tsumina – một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.

Answer: (Trả lời)

5 – A: tornado – một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn.

Tạm dịch:

6 – E: earthquake – một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.

b) Swap news reports with a partner and review each other’s drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final news report to class. (Trao đổi thông tin với một bạn học và ôn lại bản nháp của mỗi người. Ôn lại và sửa nếu cần. Sau đó trình bày báo cáo cuối cùng cho lớp.) Answer: (Trả lời) A severe drought in Long An Province

1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.

Tạm dịch:

2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.

Một đợt hạn hán nghiêm trọng ở tỉnh Long An

3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn

4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.

5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.

Grammar trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Match the words (1-6) to their definitions (A-F). (Nối những từ với định nghĩa của chúng.) Answer: (Trả lời)

Câu 3 và 6 không thể chuyển sang dạng bị động vì động từ chính is và arrived không phải là ngoại động từ.

Tạm dịch:

1. → The tickets will be collected by Mr. Smith.

2. → A play was put on by students at the end of term.

4. → The message was taken by Julie.

5. → The picture was painted by a local artist.

1. Vé được thu bởi ông Smith.

2. Một vở kịch được dựng bởi những học sinh vào cuối kỳ.

2. Use the words from the box in the correct form to complete the sentences.

4. Tin nhắn được gửi bởi Julie.

(Sử dụng những từ trong khung cho chính xác để hoàn thành câu.)

5. Bức tranh được một họa sĩ địa phương vẽ.

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1 – d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để lấy hành lý.

2 – f: Chúng tôi nhận ra tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.

3 – a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.

4 – b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.

5 – c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.

3. Decide which of the sentences can be changed to passive voice. Write them down. Explain why two of them cannot.

6 – e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.

(Quyết định câu nào có thể bị thay đổi thành thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao 2 câu không thể.) Answer: (Trả lời)

– Someone stole my bike.

– My sister broke my computer.

– My bike broke down on the way to school.

– I went to school late.

– My mother shouted at me about my study.

Tạm dịch:

– Ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

– Em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

– Xe đạp của tôi bị hư trên đường đến trường.

– Tôi đã dậy trễ và đi đến trường trễ.

– Mẹ tôi giận tôi về chuyện học.

4. Match the two parts to make complete sentences. (Nối 2 phần để hoàn thành câu.) Answer: (Trả lời)

When I woke up yesterday morning, someone had stolen my bike.

When I got home yesterday, my sister had broken my computer

When I went to school, my bike broke down.

When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.

When my father came home, my mother shouted at me about my study.

5.a) Imagine five bad things that happened to you yesterday, and write them down.

Khi tôi dậy vào sáng hôm qua, ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

(Tưởng tượng 5 điều xấu mà đã xảy ra cho em hôm qua, viết chúng xuống.)

Khi tôi về nhà vào hôm qua, em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

Answer: (Trả lời)

Khi tôi đến trường, xe đạp của tôi bị hư

Khi giáo viền đến lớp, cô ấy đã biết tôi đi học trễ.

Khi cha tôi về nhà, mẹ đã mắng tôi về việc học.

Communication trang 35 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch:

Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.

Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.

Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.

Chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.

b) Work in groups. Add time clauses to yoursentences as the following examples.

Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.

(Làm theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian cho câu của em như ví dụ.)

Những mảnh vụn cuối cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.

Answer: (Trả lời)

A: Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.

B: Wow! Thật tuyệt!

– Hundreds of homes …

A: It says here that hundreds of homes were damaged or destroyed in Haiti by tornado.

B: That’s awful!

Tạm dịch:

– Earthquake …

C: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.

D: That’s shocking!

– Temporary …

E: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.

F: That’s shocking!

– One million …

6. Read the news headlines. In pairs, use the expressions from the box in GETTING STARTED to respond to them.

G: It says here that one million dollars was raised for typhoon victims in the Philippines so far.

(Đọc tựa đề tin tức. Làm theo cặp, sử dụng những thành ngữ trong phần Bắt đầu để trả lời.)

H: How wonderful!

– Debris finally …

I: It says here that debris finally was cleared by rescue teams.

Tạm dịch:

K: That’s great!

– Hàng trăm ngôi nhà …

A: Ở đây có hàng trăm ngôi nhà bị hư hại hoặc bị phá hủy ở Haiti bởi cơn lốc xoáy.

B: Thật kinh khủng!

– Động đất …

C: Nó nói ở đây rằng những người sống sót sau trận động đất đã được tìm thấy dưới các mảnh vỡ sau mười ngày.

D: Điều đó gây sốc!

– Tạm thời …

Answer: (Trả lời)

E: Nó nói ở đây rằng những người sống sót sau trận động đất đã được tìm thấy dưới những mảnh vỡ sau mười ngày.

F: Điều đó gây sốc!

– Một triệu …

G: Nó nói ở đây rằng một triệu đô la đã được huy động cho các nạn nhân bão ở Philippines cho đến nay.

H: Thật tuyệt vời!

– Mảnh vỡ cuối cùng …

I: Nó nói ở đây rằng các mảnh vỡ cuối cùng đã được các đội cứu hộ dọn sạch.

K: Thật tuyệt!

PROJECT trang 35 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

A HELPING HAND (MỘT BÀN TAY GIÚP ĐỠ)

1. providing food, medical aid supplies

2. clearing up debris

Tạm dịch:

3. freeing trapped people

4. setting up temporary accommodation for the victims of a disaster

5. repairing houses/ buildings

6. evacuating the village /town… to a safe place

1. cung cấp thực phẩm, thiết bị trợ cấp y tế

2. dọn dẹp mảnh vụn

3. giải phóng người bị kẹt

4. lập chỗ ở tạm thời cho những nạn nhân của một thảm họa

5. sửa chữa nhà cửa / tòa nhà

6. di tản làng đến nơi an toàn

Talk with your teacher or school administrators about starting school-based activities to raise money or supplies.

Talk to your place of worship or a local community center (like the YMCA) about organizing a walk, run, bake sale, or other activity to raise money.

1. These are activities aiming to provide aid for victims of natural disasters. Write a phrase to describe each picture. (Có những hoạt động nhằm mục đích cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên. Viết một cụm từ để miêu tả mỗi bức hình.)

Check with your local community center or place of worship to find out whether you can drop off donations or if there’s another way you can contribute. (Again, it’s a good idea to check with the organizations listed above to be sure they need the things you plan to send.)

Answer: (Trả lời)

Nói chuyện với giáo viên hoặc quản trị viên của trường về việc bắt đầu các hoạt động tại trường để quyên tiền hoặc đồ dùng.

Nói chuyện với nơi thờ phượng của bạn hoặc một trung tâm cộng đồng địa phương (như YMCA) về việc tổ chức đi bộ, chạy, bán bánh hoặc hoạt động khác để quyên tiền.

Kiểm tra với trung tâm cộng đồng địa phương hoặc nơi thờ cúng để tìm hiểu xem bạn có thể bỏ các khoản đóng góp hoặc nếu có một cách khác bạn có thể đóng góp. (Một lần nữa, nên kiểm tra với các tổ chức được liệt kê ở trên để chắc chắn rằng họ cần những thứ bạn dự định gửi.)

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

2. Work in groups. Imagine you are members of a volunteer team who are going to provide aid for the victims of a natural disaster. Work out a plan for your team. (Làm theo nhóm, tưởng tượng em là thành viên của đội tình nguyện mà sẽ cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của một thảm họa thiên nhiên. Vạch ra kế hoạch cho đội em.) Answer: (Trả lời) Organize a school fundraiser Organize a community event Donate clothes, food, or other items Tạm dịch: Tổ chức gây quỹ trường Tổ chức một sự kiện cộng đồng Quyên góp quần áo, thực phẩm hoặc các mặt hàng khác 3. Share your plan with other groups. Vote for the best plan. (Chia sẻ kế hoạch của em với các nhóm. Bầu ra kế hoạch hay nhất.)

Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 12 Unit 11 Phần Writing

Exercise 1.[Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra sự kết hợp đúng nhất các từ hay cụm từ đã cho] Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the given words or phrases.

1. She / used / play / football / friends / when / small /.

A. She used to play football with her friends when she was small.

B. She used to playing football with her friends when she was small.

C. She used to play football with her friends when she is small.

D. She used to be playing football with her friends when she was small.

2. It / take / them / years / build / house /.

A. It took them years so when build the house.

B. It took them years for building the house.

C. It took them years in building the house.

D. It took them years to build the house.

3. The accident / happen / while / he / drive / highway / .

A. The accident was happening while he drove on the highway.

B. The accident happened while he was driving on the highway.

C. The accident had happened while he drove on the highway.

D. The accident was happened while he was driving on the highway.

4. When / I / see / her / talking / teacher /.

A. When I saw her,,she talked to the teacher.

B. When I was seeing her, she was talking to the teacher.

C. When I saw her, she was talking to the teacher.

D. When I saw her, she had talked to the teacher.

5. You / hear / news / radio / this morning / ?

A. Did you hear the news on the radio this morning?

B. Were you hearing the news on the radio this morning?

C. Had you heard the news on the radio this morning?

D. Would you hear the news on the radio this morning?

6. She / always / good terms / her neighbours /.

A. She is always at good terms for her neighbours.

B. She is always in good terms to her neighbours.

C. She is always by good terms of her neighbours.

D. She is always on good terms with her neighbours.

7. We / not know / when / manager / return /.

A. We do not know when the manager will return.

B. We do not know when the manager returns.

C. We do not know when the manager was returning.

D. We do not know when the manager has returned.

8. Doctor / you / see / party / my friend /.

A. The doctor whose you saw at the party is my friend.

B. The doctor what you saw at the party is my friend.

C. The doctor which you saw at the party is my friend.

D. The doctor whom you saw at the party is my friend.

9. The train / arrive / Hanoi / in two hours / .

A. The train is going to arrive in Hanoi in two hours.

B. The train arrived in Hanoi in two hours.

C. The train had arrived in Hanoi in two hours.

D. The train is arriving in Hanoi in two hours.

10. When / you / start / learn / English / ?

A. When were you starting learning English?

B. When had you started learning English?

C. When did you start learning English?

Answer

D. When have you started learning English?

1. A 2.D 3. B 4. C 5. A

Exercise 2.Write a report on the book you have read recently The report should include information about the following points:

6. D 7. B 8. D 9. A 10. C

– the title of the book

– the author

– the main content of the book

– the main character(s)

[ Viết một báo cáo về quyển sách mà em đã đọc gần đây. Bài báo cáo nên bao gồm thông tin về những ý sau: – tiêu đề của sách – nội dung chính của sách – điều bạn thích/ không thích về quyển sách – bạn sẽ giới thiệu quyển sách này hay không] Answer

– what you like and / or what you don’t like about the book

– you would recommend the book or not

Write about the kind of book you like best

I am usually in habit of reading books. Addition to books that offer me much useful information,I also like comic book. I am in fond of it for some following reasons.

To begin with, Comic books bring me a great deal of relaxation. One of them is Doremon story, which tells many funny short stories about 2 main characters, Doremon and Nobita,Who are close friends. The author of that comic creats so many amusing situations among characters that I can”t help laughing. It”s actually a hard-to-put-down book. It attracts not only children but also adults as me.

Giáo dục cộng đồng: chúng tôi

Another good point of it I want to mention about is creative imagination. I mean children need to have imaginative mindset, which helps them be more active in life.

By and large, comic book is worth reading after hard work. It is nice for everyone.