Hướng Dẫn Giải Bài Toán Lớp 4 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Hướng Dẫn Giải Bài Toán Lớp 4

Hướng Dẫn Giải Bài Toán Vận Tải, Hướng Dẫn Giải Bài Toán Lớp 4, Hướng Dẫn Giải Bài Toán Xác Suất, 4 Bước Hướng Dẫn Học Sinh Giải Toán, Hướng Dẫn Giải Đề Minh Họa Toán 2020, Hướng Dẫn Giải Những Bài Toán Hay Violympic Lớp 5, Hướng Dẫn Đăng Ký Giải Toán Trên Mạng, Định Hướng, Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Điện Tử Đến Năm 2020, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Bài Giải Toán Lớp 2 Tìm X, Bài Giải Toán Tìm X Lớp 2, Giải Bài Tập 9 Toán, Bài Giải Toán Lớp 2, Toán Lớp 5 Bài Giải, Toán Lớp 7 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Lớp 10, Toán Lớp 8 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Lớp 1, Toán Lớp 6 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Cần Thơ, Bài Giải Toán Có Lời Văn, Bài Giải Toán Có Lời Văn Lớp 3, Toán Lớp 4 Bài Giải, Bài Giải Toán Đố Lớp 1, Toán 7 Giải Bài Tập, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 6, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5, Bài Giải Toán Có Lời Văn Lớp 1, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 4, Bài Giải Toán Đố Lớp 2, Toán 9 Giải Bài Tập Sgk, Giải Bài 47 Sgk Toán 8 Tập 2, Bài Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5, Giải Bài 31 Sgk Toán 9, Bài Giải Vở Bài Tập Toán, Giải Bài Toán Lớp 1 Kỳ 2, Giải Bài Toán Lớp 1, Giải Bài 31 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài Toán Khó, Giải Bài Toán Đố Lớp 2, Bài Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Giải Bài 31 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 32 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 45 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 43 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm X, Giải Bài Toán Lớp 2, Giải Bài 37 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài 34 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 34 Sgk Toán 8, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm Y, Giải Bài 30 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Đố, Bài Giải Toán Lớp 7 Tập 1, Bài Giải Toán Lớp 7 Đại Số, Bài Giải Toán Lớp 7, Bài Giải Toán Lớp 6, Đáp án Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5, Đáp án Giải Toán Vật Lý 10 Tập 2, Bài Giải Toán Lớp 5, Bài Giải Toán Lớp 4, Bài Giải Toán Lớp 8, Giải Bài Tập Sgk Toán 8, Bài Giải Toán Lớp 9, Giải Bài Toán Con Bò, Giải Bài Toán 8 Tập 2, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán Lớp 5, Giải Bài 2 Toán 9, Bài Giải Toán Tìm X Lớp 6, Bài Giải Toán Tập 2, Bài Giải Toán Rời Rạc, Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 100, Giải Bài Tập Toán Lớp 4, Giải Bài Tập Toán Lớp 9 Kì 2,

Hướng Dẫn Giải Bài Toán Vận Tải, Hướng Dẫn Giải Bài Toán Lớp 4, Hướng Dẫn Giải Bài Toán Xác Suất, 4 Bước Hướng Dẫn Học Sinh Giải Toán, Hướng Dẫn Giải Đề Minh Họa Toán 2020, Hướng Dẫn Giải Những Bài Toán Hay Violympic Lớp 5, Hướng Dẫn Đăng Ký Giải Toán Trên Mạng, Định Hướng, Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Điện Tử Đến Năm 2020, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Bài Giải Toán Lớp 2 Tìm X, Bài Giải Toán Tìm X Lớp 2, Giải Bài Tập 9 Toán, Bài Giải Toán Lớp 2, Toán Lớp 5 Bài Giải, Toán Lớp 7 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Lớp 10, Toán Lớp 8 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Lớp 1, Toán Lớp 6 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Cần Thơ, Bài Giải Toán Có Lời Văn, Bài Giải Toán Có Lời Văn Lớp 3, Toán Lớp 4 Bài Giải, Bài Giải Toán Đố Lớp 1, Toán 7 Giải Bài Tập, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 6, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5, Bài Giải Toán Có Lời Văn Lớp 1,

Hướng Dẫn Giải Dạng Toán Trung Bình Cộng Lớp 4

Bài viết này hướng dẫn các em cách giải dạng toán Trung bình cộng lớp 4. Một dạng toán trong chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 4.

Lý thuyết trung bình cộng lớp 4:

1. Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

Ví dụ: Tìm trung bình cộng của: 2010; 2012; 2014; 2016.

Giải:

Trung bình cộng của các số trên là: (2010 + 2012 + 2014 + 2016) : 4 = 2013

Đáp số: 2013.

2. Muốn tìm tổng của nhiều số khi biết trung bình cộng của chúng, ta lấy số trung bình cộng nhân với số các số hạng.

Ví dụ: Biết trung bình cộng của 3 số là số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số. Tìm tổng 3 số đó?

Giải:

Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là: 990.

Tổng 3 số đó là: 990 x 3 = 2970.

Đáp số: 2970.

Một số ví dụ về dạng toán Trung bình cộng lớp 4:

Ví dụ 1: Tìm trung bình cộng của các số sau:

a) 46; 49; 53; 60 c) 51; 53; 52; 50; 57 và 49

b) 71; 73; 75; 77; 79 d) 2004; 2006; 2008 và 2010

Giải:

a) Trung bình cộng của các số là: (46 + 49 + 53 + 60) : 4 = 52.

b) Trung bình cộng của các số là: (71 + 73 + 75 + 77 + 79) : 5 = 75.

c) Trung bình cộng của các số là: (51 + 53+ 52 + 50 + 57 + 49) : 6 = 52.

d) Trung bình cộng của các số là: (2004 + 2006 + 2008 + 2010) : 4 = 2007.

Ví dụ 2: Đội I sửa được 45m đường, đội II sửa được 49m đường. Đội III sửa được số mét đường bằng trung bình cộng số mét đường của đội I và đội II đã sửa. Hỏi cả ba đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Giải:

Số mét đường đội III sửa được là: (45 + 49) : 2 = 47 (m).

Cả ba đội sửa được số mét đường là: 45 + 47 + 49 = 141 (m).

Đáp số: 141 m đường.

Ví dụ 3: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số, một số là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số còn lại?

Giải:

Số lớn nhất có ba chữ số là : 999. Vậy trung bình cộng của hai số là 999. Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

Tổng của hai số đó là: 999 x 2 = 1998.

Số còn lại là: 1998 – 99 = 1899.

Đáp số: 1899.

Ví dụ 4: Cho hai số biết số bé là 7856, số này kém trung bình cộng của hai số là 344 đơn vị. Tìm số lớn.

Giải:

Trung bình cộng của hai số là: 7856 + 344 = 8200.

Tổng của hai số là: 8200 x 2 = 16400.

Số lớn là: 16400 – 7856 = 8544.

Đáp số: 8544.

Ví dụ 5: Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 39. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 30. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 36. Tìm ba số đó?

Giải:

Tổng số thứ nhất và số thứ hai là: 39 x 2 = 78.

Tổng số thứ hai và số thứ ba là: 30 x 2 = 60.

Tổng số thứ nhất và số thứ ba là: 36 x 2 = 72.

Hai lần tổng của ba số là: 78 + 60 + 72 = 210.

Tổng của ba số là: 210 : 2 = 105.

Số thứ nhất là: 105 – 60 = 45.

Số thứ hai là: 105 – 72 = 33.

Số thứ ba là: 105 – 78 = 27.

Đáp số: 45; 33 và 27.

Giải Toán Lớp 4, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Lớp 4, Giúp Học Tốt Môn T

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG– Giải Toán 4 trang 3, 4 – Ôn tập các số đến 100 000– Giải Toán 4 trang 4, 5 – Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)– Giải Toán 4 trang 5 – Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)– Giải Toán 4 trang 6 – Biểu thức có chứa một chữ– Giải Toán 4 trang 7 – Luyện tập trang 7 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 9, 10 – Các số có sáu chữ số– Giải Toán 4 trang 10 – Luyện tập trang 10 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 11, 12 – Hàng và lớp– Giải Toán 4 trang 13 – So sánh các số có nhiều chữ số– Giải Toán 4 trang 13, 14 – Triệu và lớp triệu– Giải Toán 4 trang 15 – Triệu và lớp triệu (tiếp theo)– Giải Toán 4 trang 16 – Luyện tập trang 16 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 17, 18 – Luyện tập trang 17 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 19 – Dãy số tự nhiên– Giải Toán 4 trang 20 – Viết số tự nhiên trong hệ thập phân– Giải Toán 4 trang 22 – So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên– Giải Toán 4 trang 22, Luyện tập – Luyện tập trang 22 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 23 – Yến, tạ, tấn– Giải Toán 4 trang 24 – Bảng đơn vị đo khối lượng– Giải Toán 4 trang 25 – Giây, thế kỉ– Giải Toán 4 trang 26 – Luyện tập trang 26 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 27 – Tìm số trung bình cộng– Giải Toán 4 trang 28 – Luyện tập trang 28 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 29 – Biểu đồ– Giải Toán 4 trang 30, 31, 32 – Biểu đồ (tiếp theo)– Giải Toán 4 trang 33, 34 – Luyện tập trang 33 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 35, 36 – Luyện tập chung trang 35 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 36, 37 – Luyện tập chung trang 36 SGK Toán 4

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC1. Phép cộng và phép trừ

– Giải Toán 4 trang 39 – Phép cộng– Giải Toán 4 trang 40 – Phép trừ– Giải Toán 4 trang 40, 41 – Luyện tập trang 40 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 42 – Biểu thức có chứa hai chữ– Giải Toán 4 trang 43 – Tính chất giao hoán của phép cộng– Giải Toán 4 trang 43, 44 – Biểu thức có chứa ba chữ– Giải Toán 4 trang 45 – Tính chất kết hợp của phép cộng– Giải Toán 4 trang 46 – Luyện tập trang 46 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 47 – Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó– Giải Toán 4 trang 48 Luyện tập – Luyện tập trang 48 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 48 Luyện tập chung – Luyện tập chung trang 48 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 49 – Góc nhọn, góc tù, góc bẹt– Giải Toán 4 trang 50 – Hai đường thẳng vuông góc– Giải Toán 4 trang 51 – Hai đường thẳng song song– Giải Toán 4 trang 52, 53 – Vẽ hai đường thẳng vuông góc– Giải Toán 4 trang 53, 54 – Vẽ hai đường thẳng song song– Giải Toán 4 trang 54 – Thực hành vẽ hình chữ nhật– Giải Toán 4 trang 55 – Thực hành vẽ hình vuông– Giải Toán 4 trang 55 Luyện tập – Luyện tập trang 55 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 56 – Luyện tập chung trang 56 SGK Toán 4

2. Phép nhân

– Giải Toán 4 trang 57 – Nhân với số có một chữ số– Giải Toán 4 trang 58 – Tính chất giao hoán của phép nhân– Giải Toán 4 trang 59, 60 – Nhân với 10, 100, 1000,…Chia cho 10, 100, 1000,….– Giải Toán 4 trang 61 – Tính chất kết hợp của phép nhân– Giải Toán 4 trang 62 – Nhân với số có tận cùng là chữ số 0– Giải Toán 4 trang 63, 64 – Đề-xi-mét vuông– Giải Toán 4 trang 65 – Mét vuông– Giải Toán 4 trang 66, 67 – Nhân một số với một tổng– Giải Toán 4 trang 67, 68 – Nhân một số với một hiệu– Giải Toán 4 trang 68 – Luyện tập trang 68 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 69 – Nhân với số có hai chữ số– Giải Toán 4 trang 69, 70 – Luyện tập trang 69 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 71 – Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11– Giải Toán 4 trang 73 – Nhân với số có ba chữ số– Giải Toán 4 trang 73 (tiếp) – Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)– Giải Toán 4 trang 74 – Luyện tập trang 74 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 75 – Luyện tập chung trang 75 SGK Toán 4

3. Phép chia

– Giải Toán 4 trang 76 – Chia một tổng cho một số– Giải Toán 4 trang 77 – Chia cho số có một chữ số– Giải Toán 4 trang 78 – Luyện tập trang 78 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 78, 79 – Chia một số cho một tích– Giải Toán 4 trang 79 – Chia một tích cho một số– Giải Toán 4 trang 80 – Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0– Giải Toán 4 trang 81 – Chia cho số có hai chữ số– Giải Toán 4 trang 82 – Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)– Giải Toán lớp 4 trang 83 – Luyện tập trang 83 SGK Toán 4– Giải Toán lớp 4 trang 84 – Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)– Giải Toán lớp 4 trang 84 – Luyện tập trang 84 SGK Toán 4– Giải Toán lớp 4 trang 85 – Thương có chữ số 0– Giải Toán lớp 4 trang 86 – Chia cho số có ba chữ số– Giải Toán lớp 4 trang 87 – Luyện tập trang 87 SGK Toán 4– Giải Toán lớp 4 trang 88 – Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)– Giải Toán lớp 4 trang 89 – Luyện tập trang 89 SGK Toán 4– Giải Toán lớp 4 trang 90 – Luyện tập chung trang 90 SGK Toán 4– Giải Toán lớp 4 trang 91,93 – Luyện tập chung trang 91 SGK Toán 4

Trong giải toán lớp 4 với hệ thống toàn bộ các dạng bài tập toán lớp 4 ngăn gọn và đầy đủ được cập nhật chi tiết và bám sát với chương trình sách giáo khoa Toán 4 giúp các bạn có thể học môn Toán 4 dễ dàng và hiệu quả hơn. Bài tập từ chương I đến chương 6 với tất cả các nội dung chương trình học từ số tự nhiên, bảng đơn vị đo khối lượng, bốn phép tính với các số tự nhiên, phần hình học cùng với các phép tính phân số, tỉ số, tất cả được biên soạn và xây dựng chi tiết và rõ ràng nhất.

Tài liệu giải toán 4, giải bài tập toán lớp 4 chọn lọc

Với sách giải bài tập Toán 4 các em học sinh lớp 4 ngoài việ tìm hiểu và củng cố kiến thức còn được hướng dẫn làm bài theo nhiều cách khác nhau. Bên cạnh đó việc làm bài tập và tự mình so sánh kết quả cũng như đánh giá khả năng học tập của mình cũng trở nên dễ dàng hơn. Qua giải toán 4 các em học sinh sẽ giải bài tập toán lớp 4 từ học kì 1, đến học kì 2, từ kiến thức nâng cao đến cơ bản và lựa chọn cho mình cách giải toán nhanh chóng hiệu quả nhất.

Sách giải toán lớp 4 có lời giải hay, hấp dẫn, tất cả những bài tập đều được hướng dẫn chi tiết vì thế các em học sinh không cần mất nhiều thời gian. Cùng với đó giải toán 4 trên mạng cũng là hình thức học tập được nhiều em học sinh lựa chọn. Với tài liệu tổng hợp này các em học sinh dễ dàng nắm bắt được kiến thức đã học của mình và có thể thực hành làm bài tập và luyện đề nhiều hơn. Các dạng bài toán hay và bài toán khó trong chương trình sgk đều được cập nhật chi tiết trong sách giải các bạn yên tâm tham khảo.

Để học tốt toán 4 ngoài việc học tập trên lớp lắng nghe thầy cô giảng dạy thì việc thực hành làm bài tập đầy đủ là cách giúp các em vận dụng kiến thức dễ dàng và hợp lý hơn. Các em học sinh hoàn toàn có thể sử dụng cho quá trình học tập của mình để biết đến nhiều cách giải toán cũng như phương thức làm toán nhanh chóng và dễ hiểu nhất.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-4-29869n.aspx

Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4, Toán Lớp 5 Chuyên Đề Các Bài Toán Tính Tuổi

1-Những kiến thức cần lưu ý

_Các bài toán về tính tuổi thuộc dạng toán có lời văn điển hình : tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

_Đối với dạng toán này, người ta thường dùng phương pháp chia tỉ lệ để giải, trong đó, dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng tuổi trong từng thời kì (trước đây, hiện nay và sau này).

_Hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian.

_Trong các bài toán về tính tuổi, ta thường gặp các đại lượng sau:

+ Tuổi của A và B;

+ Tổng số tuổi của A và B;

+ Hiệu số tuổi của A và B;

+ Tỉ số tuổi của A và B;

+ Các thời điểm tính tuổi của A và B (trước đây, hiện nay và sau này).

Dạng 1: Cho biết tổng và tỉ số tuổi của hai người

Ví dụ 1: Cách đây 8 năm tổng số tuổi của hai chị em bằng 24 tuổi. Hiện nay tuổi em bằng $frac{3}{5}$ tuổi chị. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay ?

Giải

Sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là :

24 + 8 x 2 = 40 (tuổi)

Ta có sơ đồ sau:

Tuổi em hiện nay là:

40 : ( 3 + 5 ) x 3 = 15 (tuổi)

Tuổi chị hiện nay là:

40 – 15 = 25 (tuổi)

Đáp số: Chị 25 tuổi và em 15 tuổi.

Ví dụ 2: Hai năm trước tổng số tuổi của hai cô cháu bằng 50 tuổi. Hiện nay 2 lần tuổi cô bằng 7 lần tuổi cháu. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay ?

Giải

Sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai cô cháu hiện nay là:

50 + 2 x 2 = 54 (tuổi)

Ta có sơ đồ biểu thị tuổi cô và tổi cháu hiện nay:

Tuổi cháu hiện nay là:

54 : ( 7 + 2 ) x 2 = 12 (tuổi)

Tuổi cô hiện nay là:

54 – 12 = 42 (tuổi)

Đáp số: Cô 42 tuổi và cháu 12 tuổi.

Dạng 2: Cho biết hiệu và tỉ số tuổi của hai người

Loại 1. Cho biết hiệu số tuổi của hai người

_Dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu diễn hiệu và tỉ số tuổi của hai người ở thời điểm đã cho.

_Nhận xét: Hiệu số tuổi của hai người bằng hiệu số phần bằng nhau trên sơ đồ đoạn thẳng.

_Tìm số tuổi ứng với một phần bằng nhau trên sơ đồ.

_Tìm số tuổi của mỗi người.

Vi dụ: Năm nay anh 17 tuổi và em 8 tuổi. Hỏi cách đây mấy năm thì tuổi anh gấp 4 lần tuổi em?

Giải

Hiệu số tuổi của anh và em là:

17 – 8 = 9 (tuổi)

Vì hiệu số tuổi của hai anh em không thay đổi theo thời gian nên theo đè bài ta có sơ đồ biểu thị tuổi anh và tuổi em khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em:

Tuổi em khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em là:

9 : ( 4 – 1 ) = 3 (tuổi)

Thời gian từ khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em cho đến nay là:

8 – 3 = 5 (năm)

Loại 2: Phải giải một bài toán phụ để tìm hiệu số tuổi của hai người

_Trước hết, ta giải bài toán phụ để tìm hiệu số tuổi của hai người.

_Sau đó giải như loại 1.

Ví dụ: Cách đây 8 năm tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con và tổng số tuổi của hai mẹ con lúc đó bằng 32 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con ?

Giải

Ta có sơ đồ biểu thị tuổi mẹ và tuổi con cách đây 8 năm:

Tuổi con cách đây 8 năm là:

32 : (7 + 1) = 4 (tuổi)

Mẹ hơn con số tuổi là:

4 x (7 – 1) = 24 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

4 + 8 = 12 (tuổi)

Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên ta có sơ đồ biểu thị tuổi mẹ và tuổi con khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con:

Tuổi con khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con là:

24 : (2 – 1) = 24 (tuổi)

Thời gian từ nay cho đến khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con là:

24 – 12 = 12 (năm)

Đáp số: 12 năm.

Loại 3. Cho biết tỉ số tuổi của hai người ở hai thời điểm khác nhau

Ta vẽ hai sơ đồ đoạn thẳng biểu thị mối quan hệ về tuổi của hai người ở mỗi thời điểm, rồi dựa vào đó phân tích để tìm ra lời giải.

Ví dụ: Chị năm nay 27 tuổi. Trước đây, khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Tìm tuổi em hiện nay.

Giải

Vì hiệu số tuổi của hai chị em không thay đổi theo thời gian nên ta có sơ đồ sau:

Tuổi em hiện nay là:

27 : 3 x 2 = 18 (tuổi)

Đáp số : 18 tuổi.

Dạng 3: Cho biết tổng và hiệu số tuổi của hai người.

Ví dụ: Tính tuổi cô, tuổi cháu, biết rằng hai lần tuổi cô hơn tổng số tuổi của hai cô cháu là 18 và hiệu số tuổi của hai cô cháu hơn tuổi chúa là 6 tuổi.

Giải. Ta có sơ đồ sau:

Nhìn sơ đồ, ta thấy cô hơn cháu 18 tuổi.

Ta có sơ đồ sau:

Tuổi cháu là:

18 – 6 = 12 ( tuổi )

Tuổi cô là:

12 + 18 = 30 ( tuổi )

Đáp số: Cô 30 tuổi và cháu 12 tuổi

Dạng 4: Các bài tính tuổi với các số thập phân (toán lớp 5)

Trước hết, cần dẫn dắt để đưa bài toán về tính tuổi với các số tự nhiên, sau đó ta áp dụng các phương pháp đã trình bày ở trên để giải.

Ví dụ: Tuổi ông năm nay gấp 4,2 lần tuổi cháu. 10 năm về trước, tuổi ông gấp 10,6 lần tuổi cháu. Tính tuổi ông, tuổi cháu hiện nay.

Giải. Coi tuổi cháu hiện nay là 1 phần thì tuổi ông hiện nay là 4,2 phần.

Năm nay ông hơn cháu là:

4,2 – 1 = 3,2 ( lần tuổi cháu hiện nay )

Gọi tuổi cháu 10 năm trước là 1 phần thì tuổi ông là 10,6 phần.

10 năm trước ông hơn cháu là:

10,6 – 1 = 9,6 ( lần tuổi cháu lúc đó )

Vì hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian nên 3,2 lần tuổi cháu hiện nay bằng 9,6 lần tuổi cháu trước đây 10 năm.

Vậu tuổi cháu hiện nay gấp:

9,6 : 3,2 = 3 ( lần tuổi cháu 10 năm trước )

Ta có sơ đồ sau:

Tuổi cháu hiện nay là:

10 : ( 3 – 1 ) x 3 = 15 ( tuổi )

Tuổi ông hiện nay là:

15 x 4,2 = 63 ( tuổi )

Đáp số: Ông 63 tuổi và cháu 15 tuổi.

Dạng 5: Một số bài toán khác

Ví dụ 1: Sau một thời gian đi công tác, Hoàng về thăm gia đình. Khi về đến nhà, em Hoàng nhận xét: “Trước lúc đi công tác, tuổi anh Hoàng bằng $frac{1}{4}$ tổng số tuổi của những người còn lại trong gia đình và hôm nay tuổi anh Hoàng vẫn bằng $frac{1}{4}$tổng số tuổi của những người còn lại trong gia đình !” Hỏi gia đình Hoàng có mấy người?

Giải

Ta có sơ đồ sau:

Số người trong gia đình không kể Hoàng là:

4 : 1 = 4 (người)

Số người trong gia đình Hoàng là:

4 + 1 = 5 (người)

Đáp số: 5 người.

Ví dụ 2: Tuổi trung bình của 11 cầu thủ trong một đội bóng đá đang thi đấu trên sân là 22 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại là 21,5 tuổi. Hỏi đội trưởng hơn tuổi trung bình của toàn đội là bao nhiêu ?

Giải

Tổng số tuổi của cả đội là:

22 x 11 = 242 (tuổi)

Tổng số tuổi của cả đội không kể đội trưởng là:

21,5 x 10 = 215 (tuổi)

Tuổi của đội trưởng là:

242 – 215 = 27 (tuổi)

Tuổi đội trưởng hơn tuổi trung bình của cả đội là:

27 – 22 = 5 (tuổi)

Đáp số: 5 tuổi.

Phụ huynh tham khảo khóa toán lớp 4 cho con tại link: https://vinastudy.vn/mon-toan-dc3069.html

Phụ huynh tham khảo khóa toán lớp 5 cho con tại link: https://vinastudy.vn/mon-toan-dc2005.html

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/