Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Đề Thi Thpt Quốc Gia Môn Toán 2019 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Đề Thi Thpt Quốc Gia 2022 Môn Sinh Học

Bài giải chi tiết đề thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học – mã đề 218. Ban biên tập sẽ cập nhật thêm bài phân tích kèm lời giải chi tiết cho những câu khó trong đề.

Câu 81: Cà độc dược có bộ NST 2n=24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là:

Câu 82: Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây?

A. Cận Bắc Cực.

Câu 83: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của gen?

Câu 84: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?

Câu 85: Quá trình chuyển hóa $NH_4^+$ thành $NO_3^-$ do hoạt động của nhóm vi khuẩn

D. phản nitrat hóa.

Câu 86: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở

Câu 87: Từ 1 cây có kiểu gen AABbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau ?

Câu 88: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

A. Đột biến gen.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 89: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180˚ và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến

Câu 90: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là

A. thể tam bội.

D. thể dị đa bội.

Câu 91: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4Aa : 0,6aa. Theo lí thuyết tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở

A. đại Nguyên sinh.

B. đại Trung sinh.

C. đại Tân sinh.

Câu 93: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là

Câu 94: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?

A. aa × aa.

B. AA × aa.

C. Aa × Aa.

D. AA × Aa.

Câu 95: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo $m^2$) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?

A. Quần thể II.

B. Quần thể IV.

C. Quần thể III.

D. Quần thể I.

Câu 96: Ở cây hoa phấn (mirabilis jalapa), gen quy định màu là nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.

B. 100% cây lá xanh.

C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.

D. 100% cây lá đốm.

Câu 97: Triplet 3’TXA5′ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôdon là

Câu 98: Một NST có trình tự các gen lầBCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HIAB. Đây là dạng đột biến nào ?

Câu 99: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng ?

A. ${{X}^{A}}{{X}^{a}}times {{X}^{A}}Y$.

B. ${{X}^{A}}{{X}^{a}}times {{X}^{a}}Y$.

C. ${{X}^{A}}{{X}^{A}}times {{X}^{a}}Y$.

D. ${{X}^{A}}{{X}^{A}}times {{X}^{A}}Y$.

Câu 100: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen thế hệ P là 0,64AA : 0,27Aa : 0,09aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.

B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả cá thế hệ.

C. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

D. Nếu có tác động của chọn lọc ngẫu nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.

Câu 101: Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm?

A. Giọt nước màu trong ống mao dẫn dịch chuyển sang vị trí số 4, 3, 2.

B. Nhiệt độ trong ống chưa hạt nảy mầm tăng lên.

C. Một lượng vôi xút chuyển thanh canxi cacbonat.

D. Nồng độ oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên rất nhanh.

Câu 102: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp tiếp nhận máu giàu $CO_2$ từ tĩnh mạch chủ?

A. Tâm nhĩ phải.

B. Tâm thất trái.

C. Tâm nhĩ trái.

D. Tâm thất phải.

Câu 103: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E), mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?

B. B + I = D + E.

Câu 104: Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; Cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?

Câu 105: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 bậc dinh dưỡng.

II. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

III. Quan hệ giữa đại bàng và rắn là quan hệ đối kháng.

IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 106: Cho các hoạt động sau của con người:

I. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.

II. Chóng xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất.

III. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

IV. Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường?

Câu 107: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng số tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp hợp 2 cặp gen lặn là 8%. Theo lí thuyết loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ

Câu 108: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bối là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ

Câu 109: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di-nhập gen.

III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi đã làm cho tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.

IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 9/16.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 110: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân lị độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?

A. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.

B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1: 1.

C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.

D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

Câu 111: Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau:

I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ.

II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.

III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.

IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 112: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ IV.

B. Sơ đồ II.

C. Sơ đồ I.

D. Sơ đồ III.

Câu 113: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu một gen trên NST thường có 3 alen A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3, A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn luôn gấp đôi tần số các loại kiểu gen đồng hợp.

II. Thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:2:1:1:2.

III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

IV. Nếu tất cả các thế hệ có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.

Câu 114: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:

I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình về 2 tính trạng.

II. F1 có 3 kiểu gen.

III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng ở đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 116: Cơ thể thực vật có bộ NSG 2n=18, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị ở tất cả các cặp NST nhưng mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là

Câu 117: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: $frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}times frac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 118: Cho biết các côđon mã hóa một số axit amin như sau:

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5′. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình từ nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:

I. Alen M1: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5′.

II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5′.

III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5′.

IV. 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5′.

Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?

Câu 119: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

Câu 120: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bênh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 gen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:

I. Bệnh M do alen lặn quy định.

II. Có tối đa 6 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

III. Có tối đa 7 người dị hợp 2 cặp gen.

IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11 là 7/150.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Tải file word kèm lời giải chi tiết đề thi sinh 2019. Phân tích và giải câu

Giải Chi Tiết Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia 2022 Môn Toán Thpt Kim Liên

Đề thi thử THPT quốc gia 2019 là một trong những phương pháp giúp học sinh lớp 12 chuẩn bị kĩ càng hơn cho các kì thi khảo sát chất lượng và kì thi quan trọng nhất trong suốt 12 năm học.

Đề thi thử THPT quốc gia 2019 giúp thí sinh củng cố lại kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia 2019.

Theo Bộ GD&ĐT, phương thức tổ chức các môn thi, bài thi của kì thi THPT quốc gia 2019 tương đối giống với năm 2018. Nội dung của đề thi năm 2019 bao gồm tất cả chương trình THPT lớp 10, 11 và 12.

Ba môn thí bắt buộc đối với thí sinh dự kì thi THPT quốc gia 2019 là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Trong đó, đối với môn Toán, thí sinh sẽ làm bài thi dưới dạng trắc nghiệm khách quan. Đề thi gồm 50 câu hỏi, thời gian làm bài của thí sinh là 90 phút.

Môn Ngữ văn, thí sinh làm bài thi tự luận trong 120 phút. Môn Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, gồm 50 câu hỏi. Thời gian làm bài của thí sinh là 60 phút.

Đđề thi thử THPT quốc gia 2019 môn Toán THPT Kim Liên – Hà Nội.

Đề thi thử THPT quốc gia 2019 môn Toán là cơ hội để học sinh lớp 12 luyện tập các dạng câu hỏi, những kiến thức đã được học để biết được năng lực môn Toán của mình, chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2019.

Các nhà trường và học sinh sử dụng tài liệu hướng dẫn ôn tập của Bộ Giáo dục và Đào tạo kết hợp với các đề thi minh họa, đề thi thử THPT quốc gia 2019 làm tài liệu tham khảo để dạy học và ôn tập trong năm học 2018 – 2019, chuẩn bị tốt cho kì thi THPT quốc gia năm 2019.

Chúc các sĩ tử ôn luyện kiến thức vững vàng và “cá chép hóa rồng” thành công trong kỳ thi THPT quốc gia 2019 sắp tới!

Lời Giải Chi Tiết Đề Thi Thpt Quốc Gia 2022 Môn Hóa

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2018

MÔN HÓA HỌC- MÃ ĐỀ 214

Câu 41: Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

Câu 42: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Ag. B. Cr. W. D. Fe.

Câu 43: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn đến tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?

Câu 44: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO 3?

HD: (KHC{O_3}, + ,HCl, to ,KCl, + ,{H_2}O, + ,C{O_2} uparrow )

Câu 45: Chất nào sau đây là muối axit?

A. CaCO 3. B. NaHS. C. NaNO 3. D. KCl.

Câu 46: Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3, thu được kết tủa màu:

Câu 47: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

HD: (Al{(OH)_3}, + 3HCl, to ,AlC{l_3}, + ,3{H_2}O)

Câu 48: Các loại phân lân đều cung cấp cho cấy trồng nguyên tố:

Câu 49: Nung nóng Fe(OH) 3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là:

HD: (2Fe{(OH)_3}, to F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O)

Câu 50: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là:

Câu 51: Tên gọi của hợp chất CH 3 CHO là:

A. axit axetic. B. etanol.

C. anđehit fomic. D. anđehit axetic.

Câu 52: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là:

A. polipropilen. B. poli (vinyl clorua).

C. polistiren. D. polietilen.

Câu 53: Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:

HD: (BTKL Rightarrow {m_{HCl}} = {m_{m.khan}} – {m_{amin }} = 9,125,gam, Rightarrow {n_{HCl}} = 0,25,mol Rightarrow V = 250ml)

Câu 54: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.

Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br 2 bị mất màu. Chất X là

(begin{array}{l} Ca{C_2} + 2{H_2}O to {C_2}{H_2} + Ca{(OH)_2}\ {C_2}{H_2} + 2B{r_2} to {C_2}{H_2}B{r_4} end{array})

Câu 55: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 3H 6O 2 là

Câu 56: Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là

A. 0,345 gam. B. 0,230 gam.

C. 0,115 gam. D. 0,276 gam.

(left{ begin{array}{l} 23{n_{Na}} + 39{n_K} = 0,425\ {n_{Na}} + {n_K} = 2{n_{{H_2}}} = 0,015 end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l} {n_{Na}} = 0,01\ {n_K} = 0,005 end{array} right. Rightarrow {m_{Na}} = 0,23,gam)

Câu 57: Cho m gam glucozơ (C 6H 12O 6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là

({n_{glu}} = frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 0,015,mol, Rightarrow ,{m_{glu}}, = ,2,7,gam)

Câu 58: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Câu 59: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

HD: phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala.

Câu 60: Dẫn khí CO dư qua ống sự đựng 16 gam bột Fe 2O 3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,3,mol, Rightarrow ,{m_{CaC{O_3}}} = 30,gam)

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi THPT QG .

​Chúc các em học tập tốt !

Đề Thi Kèm Lời Giải Chi Tiết Đề Thi Tham Khảo Thpt Quốc Gia 2022 Môn Toán

Bạn đọc có thể để lại email tài khoản, chúng tôi sẽ gửi lại cho bạn File lời giải chi tiết.

Câu 49. Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị của tham số $m$ để bất phương trình ${{m}^{2}}({{x}^{4}}-1)+m({{x}^{2}}-1)-6(x-1)ge 0$ đúng với mọi $xin mathbb{R}.$ Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc $S$ bằng

Thử lại với $m=1Rightarrow f(x)={{x}^{4}}+{{x}^{2}}-6x+4={{(x-1)}^{2}}({{x}^{2}}+2x+4)ge 0,forall x(t/m).$

Với $m=-frac{3}{2}Rightarrow f(x)=frac{9}{4}({{x}^{4}}-1)-frac{3}{2}({{x}^{2}}-1)-6(x-1)={{(x-1)}^{2}}left( frac{9}{4}{{x}^{2}}+frac{9}{2}x+frac{21}{4} right)ge 0,forall x(t/m).$

Vậy tổng các phần tử cần tìm bằng $1-frac{3}{2}=-frac{1}{2}.$ Chọn đáp án C.

Câu 50. Cho hàm số $f(x)=m{{x}^{4}}+n{{x}^{3}}+p{{x}^{2}}+qx+rleft( m,n,p,q,rin mathbb{R} right).$ Hàm số $y={f}'(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tập nghiệm của phương trình$f(x)=r$ có số phần tử là

Bạn đọc có thể để lại email tài khoản, chúng tôi sẽ gửi lại cho bạn File lời giải chi tiết.

3. Bài thi Ngoại ngữ

4. Bài thi Khoa học tự nhiên:

5. Bài thi Khoa học xã hội:

Gồm 4 khoá luyện thi duy nhất và đầy đủ nhất phù hợp với nhu cầu và năng lực của từng đối tượng thí sinh:

Bốn khoá học X trong gói COMBO X 2019 có nội dung hoàn toàn khác nhau và có mục đich bổ trợ cho nhau giúp thí sinh tối đa hoá điểm số.

Luyện thi THPT Quốc Gia 2019 – Học toàn bộ chương trình Toán 12, luyện nâng cao Toán 10 Toán 11 và Toán 12. Khoá này phù hợp với tất cả các em học sinh vừa bắt đầu lên lớp 12 hoặc lớp 11 học sớm chương trình 12, Học sinh các khoá trước thi lại đều có thể theo học khoá này. Mục tiêu của khoá học giúp các em tự tin đạt kết quả từ 8 đến 9 điểm.

PRO XPLUS 2019: Luyện đề thi tham khảo THPT Quốc Gia 2019 Môn Toán gồm 20 đề 2019. Khoá này các em học đạt hiệu quả tốt nhất khoảng thời gian sau tết âm lịch và cơ bản hoàn thành chương trình Toán 12 và Toán 11 trong khoá PRO X. Khoá XPLUS tại Vted đã được khẳng định qua các năm gần đây khi đề thi được đông đảo giáo viên và học sinh cả nước đánh giá ra rất sát so với đề thi chính thức của BGD. Khi học tại Vted nếu không tham gia XPLUS thì quả thực đáng tiếc.

PRO XMIN 2019: Luyện đề thi tham khảo THPT Quốc Gia 2019 Môn Toán từ các trường THPT Chuyên và Sở giáo dục đào tạo, gồm các đề chọn lọc sát với cấu trúc của bộ công bố. Khoá này bổ trợ cho khoá PRO XPLUS, với nhu cầu cần luyện thêm đề hay và sát cấu trúc.

Quý thầy cô giáo, quý phụ huynh và các em học sinh có thể mua Combo gồm cả 4 khoá học cùng lúc hoặc nhấn vào từng khoá học để mua lẻ từng khoá phù hợp với năng lực và nhu cầu bản thân.