Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6 / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 6

Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 6 tập 1 trang 59, 60. Bài học Bội chung nhỏ nhất.

Bài 149. (Trang 59 SGK Toán 6 – Tập 1)

Tìm BCNN của:

a) 60 và 28; b) 84 và 108; c) 13 và 15.

a) Ta có:

Vậy

b)

Vậy

c)

Bài 150. (Trang 59 SGK Toán 6 – Tập 1)

Tìm BCNN của:

a) 10; 12; 15; b) 8; 9; 11; c) 24; 40; 168.

a)

Vậy

b)

c)

Bài 151. (Trang 59 SGK Toán 6 – Tập 1)

Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với

cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại:

a) 30 và 150; b) 40; 28; 140; c) 100; 120; 200.

a) 150;

b) 280;

c) 600.

Bài 152. (Trang 59 SGK Toán 6 – Tập 1)

Tìm số tự nhiên

nhỏ nhất khác 0, biết rằng:

Số tự nhiên

nhỏ nhất khác

chia hết cho cả

, chính là:

Vậy

.

Bài 153. (Trang 59 SGK Toán 6 – Tập 1)

Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.

. Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:

Bài 154. (Trang 59 SGK Toán 6 – Tập 1)

Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C.

Gọi số học sinh là

. Ta có

.

. Vậy

Bài 155. (Trang 60 SGK Toán 6 – Tập 1)

Cho bảng:

a) Điền vào các ô trống của bảng.

b) So sánh tích

với tích

a)

b) Ta có:

Tìm số tự nhiên

, biết rằng:

Thèo đề bài ta có

,

nên

là một bội chung của

và thỏa mãn điều kiện

.

Ta có

. Bội chung của

phải chia hết cho

và thỏa mãn

. Do đó bội chung thỏa mãn điều kiện đã cho là:

.

Vậy

.

Bài 157. (Trang 60 SGK Toán 6 – Tập 1)

Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau. An cứ 10 ngày lại trực nhật, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai bạn cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật?

Số ngày để việc trực nhật của An lặp lại là một bội của 10, của Bách là một bội của 12. Do đó khoảng thời gian kể từ lần đầu tiên cùng trực nhật đến những lần cùng trực nhật sau là những bội chung của 10 và 12. Vì thế khoảng thời gian kể từ lần đầu tiên cùng trực nhật đến những lần cùng trực nhật thứ hai là:

.

Ta có:

Vậy ít nhất 60 ngày sau, hai bạn mới cùng trực nhật.

Bài 158. (Trang 60 SGK Toán 6 – Tập 1)

Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhận đội I phải trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 9 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.

Gọi số cây mỗi đội phải trồng là

Ta có

.

Do tổng số cây trồng của mỗi đội phải chia hết cho 72 và thỏa mãn nằm trong khoảng

.

Vậy

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Ôn tập chương I.

Hướng Dẫn Giải Bài Toán Lớp 4

Hướng Dẫn Giải Bài Toán Vận Tải, Hướng Dẫn Giải Bài Toán Lớp 4, Hướng Dẫn Giải Bài Toán Xác Suất, 4 Bước Hướng Dẫn Học Sinh Giải Toán, Hướng Dẫn Giải Đề Minh Họa Toán 2020, Hướng Dẫn Giải Những Bài Toán Hay Violympic Lớp 5, Hướng Dẫn Đăng Ký Giải Toán Trên Mạng, Định Hướng, Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Điện Tử Đến Năm 2020, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Bài Giải Toán Lớp 2 Tìm X, Bài Giải Toán Tìm X Lớp 2, Giải Bài Tập 9 Toán, Bài Giải Toán Lớp 2, Toán Lớp 5 Bài Giải, Toán Lớp 7 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Lớp 10, Toán Lớp 8 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Lớp 1, Toán Lớp 6 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Cần Thơ, Bài Giải Toán Có Lời Văn, Bài Giải Toán Có Lời Văn Lớp 3, Toán Lớp 4 Bài Giải, Bài Giải Toán Đố Lớp 1, Toán 7 Giải Bài Tập, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 6, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5, Bài Giải Toán Có Lời Văn Lớp 1, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 4, Bài Giải Toán Đố Lớp 2, Toán 9 Giải Bài Tập Sgk, Giải Bài 47 Sgk Toán 8 Tập 2, Bài Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5, Giải Bài 31 Sgk Toán 9, Bài Giải Vở Bài Tập Toán, Giải Bài Toán Lớp 1 Kỳ 2, Giải Bài Toán Lớp 1, Giải Bài 31 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài Toán Khó, Giải Bài Toán Đố Lớp 2, Bài Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Giải Bài 31 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 32 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 45 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 43 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm X, Giải Bài Toán Lớp 2, Giải Bài 37 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài 34 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 34 Sgk Toán 8, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm Y, Giải Bài 30 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Đố, Bài Giải Toán Lớp 7 Tập 1, Bài Giải Toán Lớp 7 Đại Số, Bài Giải Toán Lớp 7, Bài Giải Toán Lớp 6, Đáp án Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5, Đáp án Giải Toán Vật Lý 10 Tập 2, Bài Giải Toán Lớp 5, Bài Giải Toán Lớp 4, Bài Giải Toán Lớp 8, Giải Bài Tập Sgk Toán 8, Bài Giải Toán Lớp 9, Giải Bài Toán Con Bò, Giải Bài Toán 8 Tập 2, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán Lớp 5, Giải Bài 2 Toán 9, Bài Giải Toán Tìm X Lớp 6, Bài Giải Toán Tập 2, Bài Giải Toán Rời Rạc, Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 100, Giải Bài Tập Toán Lớp 4, Giải Bài Tập Toán Lớp 9 Kì 2,

Hướng Dẫn Giải Bài Toán Vận Tải, Hướng Dẫn Giải Bài Toán Lớp 4, Hướng Dẫn Giải Bài Toán Xác Suất, 4 Bước Hướng Dẫn Học Sinh Giải Toán, Hướng Dẫn Giải Đề Minh Họa Toán 2020, Hướng Dẫn Giải Những Bài Toán Hay Violympic Lớp 5, Hướng Dẫn Đăng Ký Giải Toán Trên Mạng, Định Hướng, Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Điện Tử Đến Năm 2020, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Bài Giải Toán Lớp 2 Tìm X, Bài Giải Toán Tìm X Lớp 2, Giải Bài Tập 9 Toán, Bài Giải Toán Lớp 2, Toán Lớp 5 Bài Giải, Toán Lớp 7 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Lớp 10, Toán Lớp 8 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Lớp 1, Toán Lớp 6 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Cần Thơ, Bài Giải Toán Có Lời Văn, Bài Giải Toán Có Lời Văn Lớp 3, Toán Lớp 4 Bài Giải, Bài Giải Toán Đố Lớp 1, Toán 7 Giải Bài Tập, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 6, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5, Bài Giải Toán Có Lời Văn Lớp 1,

Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 12 Unit 6 Phần Reading

Part 1. Read the passage and complete the table that follows.

[ Đọc bài và hoàn thành bảng bên dưới]

Each year, the United States government publishes the Occupational Outlook Handbook. This large book lists over 250 kinds of jobs. It describes job duties, working conditions, education needed, and salary. Most importantly, it gives the job outlook. That is, it tells how many openings there will be for each job in the coming years. The job outlook may be excellent, good, or poor. This unit will look at the job outlook for seven jobs.

The job outlook for auto mechanics is good. The number of cars will continue to grow. Because cars are so expensive, people are keeping their cars longer. In the future, their cars will need more repairs.

Computer programmers will be in demand and the job outlook is excellent. There are more than 50 million computers in the offices and homes in the United States. Both companies and individuals depend on computers for information, record keeping, and services.

The men and women who deliver the mail every day face a poor job future. Companies will use computers and fax machines to send information.

The job outlook for nurses is excellent. The population is increasing and people are living longer. Most jobs will open in large city hospitals and in country areas.

The outlook for travel agents is excellent. As incomes rise, people will take more vacations. Many couples, especially older couples, are taking two vacations a year. Charter flights, tour, and lower air fares will encourage more people to travel.

Because of the concern about safety and crime, one of the fastest growing jobs in the country is security guard. Guards are needed in prisons, but now they are also present in airports, stores, government buildings, and at sports events.

Finally, the job outlook for teachers is good. The school age population is increasing, especially in the South and West. Many teachers are in their forties and fifties and will retire in the next ten years.

The Occupational Outlook Handbook is in the reference section of the library. It can tell you if the work you are interested in has a future or not.

Answer Dịch bài đọc:

Mỗi năm, chính phủ Mỹ xuất bản Sổ tay Hướng nghiệp. Quyển sách lớn này liệt kê hơn 25 loại nghề nghiệp. Nó mô tả nhiệm vụ công việc, môi trường làm việc, yêu cầu trình độ và lương. Quan trọng nhất, nó cho cái nhìn tổng quan về công việc. Chính là, nó cho bạn biết bao nhiêu cơ hội cho mỗi công việc trong những năm tới. Tổng quan việc làm có thể tuyệt vời, tốt hoặc kém. Phần này sẽ nhìn vào tổng quan của 7 nghề.

Triển vọng việc làm ngành thợ sửa chữa ô tô thì tốt. Số lượng xe hơi sẽ tiếp tục tăng. Bởi vì ô tô rất đắt tiền, người ta giữ xe dùng lâu hơn. Trong tương lai, xe hơi của họ sẽ cần sửa chữa nhiều hơn.

Lập trình viên máy tính sẽ rất cần và triển vọng công việc là tuyệt vời. Có hơn 50 triệu máy tính ở các văn phòng và ở nhà ở Mỹ. Cả công ty và cá nhân phụ thuộc vào máy tính để lấy thông tin, giữ tài liệu và dịch vụ.

Đàn ông và phụ nữ giao thư mỗi ngày đối mặt với tương lai nghề nghiệp kém. Các công ty sẽ sử dụng máy tính và máy fax để gửi thông tin.

Triển vọng nghề y ta là tuyệt vời. Dân số ngày càng tăng và con người ngày càng sống thọ hơn. Hầu hết công việc sẽ rộng mở ở những bệnh viện thành phố lớn và ở những khu vực nông thôn.

Triển vọng của các công ty du lịch là tuyệt vời. Khi thu nhập tăng, người ta sẽ đi nghỉ mát nhiều hơn. Nhiều cặp đôi, đặc biệt là những người lớn tuổi, nghỉ mát 2 lần 1 năm. Những chuyến bay thuê, những chuyến du lịch và phí máy bay thấp hơn sẽ khuyến khích nhiều người đi du lịch hơn.

Vì mối quan ngại về an ninh và tội phạm, một trong những công việc phát triển ở đất nước này là bảo vệ. Các bảo vệ được cần ở các nhà tù, nhưng bây giờ họ cũng có mặt ở các sân bay, cửa hàng, tòa nhà chính phủ và tại các sự kiện thể thao.

Cuối cùng, triển vọng ngành giáo viên là tốt. Dân số ở độ tuổi đi học ngày càng tăng, đặc biệt ở phía Nam và phía Tây. Nhiều giáo viên ở độ tuổi 40 và 50 sẽ về hưu trong 10 năm nữa.

Sổ tay Hướng nghiệp ở trên kệ sách được yêu thích ở thư viện. Nó có thể cho bạn biết công việc mà bạn yêu thích có tương lai hay không.

Part 2. Complete the passage, using the most suitable form of the words given in the right column.

[ Hoàn thành bài đọc, sử dụng dạng thích hợp của các từ được cho ở cột bên phải]

Example: 0. imperfect

Answer

1. beings 2. selection 3. applicants

7. inadequate 8. confidence

9. ability 10. honesty

Giáo dục cộng đồng: chúng tôi

Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 12 Unit 6 Phần Language Focus

Exercise 1.[ Đọc các câu sau, chú ý đến dạng yếu của liên từ và giới từ ] Read the sentences, paying attention to the weak form of the conjunctions and prepositions.

1. No, wait a minute. Let me change that. Let’s have a brandy and a soda.

2. I’d like to. But I can’t.

3. There you are, Betty – a bottle of milk.

4. He hates to be away from me.

5. What are you looking for?

6. Where were you at one o’clock?

Exercise 2.[ Quyết định xem có thể lược bỏ những từ được gạch chân trong mỗi câu được hay không] Example: It was the first car that I ever drove, (possible) Decide whether it is possible to leave out the word(s) underlined in each sentence.

7. The book is to her, not from her.

1. He was the first man who landed on the moon.

2. She was the first woman who was elected to parliament.

3. Harry isn’t the kind of person who gets on with everyone.

4. In the whole book there was only one chapter which interested me.

5. There is only one Greek island which I haven’t visited.

6. It’s the long winters here that really depress most people.

7. Do you like the person who sits next to you in class?

Answer

8. The letter that arrived this morning contained bad news.

9. There is no one whom I would prefer to you as a co-driver.

1. impossible 2. possible 3. impossible

Exercise 3.[ Chọn câu trả lời đúng] Choose the correct answer.

4. impossible 5. possible 6. impossible

8. impossible 9. impossible 10. possible

1. The person is not here.

A. which I want to see C. whom I want to see

B. whose I want to see D. why I want to see

2. My friend,, has gone overseas.

A. which you spoke to last week C. whom you spoke to last week

B. that you spoke to last week D. whose you spoke to last week

3. The children are coming to stay with us.

A. whose mother is ill C. that mother is ill

B. whom mother is ill D. which mother is ill

1. Ann, _ , was awarded a scholarship.

A. whose scored the highest marks in our class

B. scored the highest marks in our class

C. who scored the highest marks in our class

D. whom scored the highest marks in our class

2. Is that the nurse?

A. which injection caused you so much pain

B. that injection caused you so much pain

C. whose injection caused you so much pain

D. whom injection caused you so much pain

3. The reception cheered her up.

A. that she was given C. whose she was given

B. whom she was given D. why she was given

4. My father,, bought a present for me.

A. which returned from Singapore

B. whom returned from Singapore

C. whose returned from Singapore

D. who returned from Singapore

Answer

5. The car belongs to Mr. Kheng, .

A. which is our new manager C. whom is our new manager

Exercise 4.Answer Match the first half of the sentences in column A with the second half in column B to make correct sentences.

B. that is our new manager D. who is our new manager

Giáo dục cộng đồng: chúng tôi

1.C 2. C 3. A 4. C

5. C 6. A 7. D 8. D

1. D 2. B 3. H 4. A 5. G

6. J 7.C 8. E 9. F 10. I