HD Giải Bài Ôn tập Vật lý 7 ( PHẦN QUANG HỌC ) Bài 1: Nhận biêt ánh sáng – nguồn sáng Câu 1 Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện gì giống nhau? Hướng dẫn giải: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt. Thí dụ: Vậy mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Câu 3. Trong thí nghiệm khi ta nhìn thấy mảnh giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vì từ hai vật đó đều có ánh sang đến mắt ta. Vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới. Hướng dẫn giải: + Dây tóc bóng đèn tự nó phát ta ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó + Vậy dây tóc bóng đèn gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng gọi chung là vật sáng. Câu 5:. Trong thí nghiệm, nếu ta thắp một nắm hương để cho khói bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao? Biết rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng. 1 Hướng dẫn giải: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn pin chiếu sáng thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được. Bài 2 Sự truyền thẳng ánh sáng Câu 1. Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng hay ống cong? Hướng dẫn giải: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp vào mắt ta theo ống thẳng. Câu 2. Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng hay không? Đặt ba tấm bìa đục lỗ (hình 2.2) sao cho mắt nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang sáng qua cả ba lỗ A, B, C Kiểm tra xem ba lỗ A, B, C trên ba tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng không? Hướng dẫn giải: C1: Dùng một dây chỉ luồn qua ba lỗ A, B, C rồi căng thẳng dây. C2: Luồn một que nhỏ thẳng qua ba lỗ để xác nhận ba lỗ thẳng hàng. Vậy đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. 2 Câu 3. Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng. a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng…..trên đường truyền của chúng. b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng …. trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng…. trên đường truyền của chúng. + Giao nhau; không giao nhau; loe rộng ra. Hướng dẫn giải: a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. Câu 5. Cho ba cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao lại làm như thế? Hướng dẫn giải: B1: Cắm hai cái kim thẳng đứng trên một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai. b2: Di chuyển cái kim thứ ba đến vị trí kim thứ nhất che khuất. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai và kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất. 3 Bài 3: Định luật truyền thăng ánh sáng Câu 1. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng , vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng ? Hướng dẫn giải: Trên màn chắn (hình vẽ) phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng là vùng tối, vùng còn lại trên màn chắn là vùng sáng. Có vùng tối là vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng bị miếng bìa chặn lại, còn vùng sáng là do ánh sáng truyền thẳng trong không khí đến được màn. Vậy khi dùng nguồn sáng nhỏ thì trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối. Câu 2. Hãy chỉ ra trên màn chắn (hình bên) Nếu chiếu bằng bóng đèn dài thì vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó? Hướng dẫn giải: Trên màn chắn vùng 1 không nhận được ánh sáng là vùng tối, vùng 3 được chiếu sáng đày đủ (nhận được ánh sáng từ tất cả các phần của nguồn sáng) là vùng sáng, vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3 gọi là bóng nửa tối. Vậy trên màn chắn ở phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. Câu 3. Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn 4 thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại? Hướng dẫn giải: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng. Mặt Trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy Mặt Trời. Câu 5. Làm lại thí nghiệm ở hình câu 2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào? Hướng dẫn giải: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng mưa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ rệt. Câu 6. Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc bóng đèn đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. giải thích sao lại có sự khác nhau đó. Hướng dẫn giải: Khi quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. Quyển vở không che kín được đèn ống bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. 5 Bài 4.- Định luật phản xạ ánh sáng Câu 1. Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng. Hướng dẫn giải: Một số vật có tác dụng tương tự như gương phẳng: – Mặt nước yên lặng; – Mặt kính cửa sổ; – Tấm kim loại phẳng bóng; – Mặt đá ốp lát phẳng bóng; – Mặt tường ốp gạch men phẳng bóng. Câu 2. Cho tia tới SI đi là là trên mặt tờ giấy. Mặt phẳng tờ giấy chứa tia SI và pháp tuyến (đường thẳng vuông góc với mặt gương) IN của mặt gương tại I. Hãy quan sát và cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? Hướng dẫn giải: Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. Vậy tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. Câu 4. Trên hình bên vẽ một tia tới SI chiếu lên một gương phẳng M. a) Vẽ tia phản xạ. b) Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu được một tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương như thế nào? Vẽ hình? Hướng dẫn giải: 6 a) B1: Vẽ pháp tuyến IN B2: Vẽ tia phản xạ IR sao cho góc phản xạ i’ bằng góc tới i. b) B1: Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR. B2: Vẽ đường phân giác của góc . Đường phân giác IN này chính là pháp tuyến của gương. B3: Vẽ mặt gương vuông góc với IN. PHH sưu tầm chỉnh lí và bổ sung MH 10/2015 Nguồn TK chính: loigiâihay 7
Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Vật Lý Lớp 7 / TOP 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View
Bạn đang xem chủ đề Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Vật Lý Lớp 7 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Vật Lý Lớp 7 hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 7 Bài 19: Dòng Điện
Hướng dẫn giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 19: Dòng điện – nguồn điện
Bài 19.1 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Dòng điện là dòng …
b) Hai cực của mỗi pin hay acquy là các cực … của nguồn điện đó
c) Dòng điện có thể chạy lâu dài trong dây điện nối liền các thiết bị điện với…
Giải
a) các điện tích dịch chuyển có hướng
b) dương và cực âm
c) hai cực của nguồn điện
Bài 19.2 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
A. Một mảnh nilông đã được cọ xát.
B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn
C. Đồng hồ dùng pin đang chạy
D. Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào.
Bài 19.3 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
a) Hãy ghi sự tương tự vào chỗ trống trong các câu sau đây:Hình 19.1a mô tả một mạch điện và hình 19. 1b mô tả một mạch nước.
Nguồn điện tương tự như…
Ống dẫn nước tương tự như…
Công tắc điện tương tự như…
Bánh xe nước tương tự như…
Dòng điện tương tự như…
Dòng nước là do nước dịch chuyển, còn dòng điện là do …
b) Hãy ghi sự khác nhau vào chỗ trống trong câu sau:
Ống nước bị hở hay bị thủng thì nước chảy ra ngoài, còn mạch điện bị hở thì…
Trả lời:
a)
Máy bơm nước
Dây nối (dây dẫn điện)
Van nước
Quạt điện
Dòng nước
Các điện tích dịch chuyển
b) Không có dòng điện (hoặc không có dòng điện tích dịch chuyển)
Bài 19.4 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Dòng điện là gì?
A. Là dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. Là dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng
C. Là dòng các hạt nhân trong các chất dịch chuyển có hướng
D. Là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Bài 19.5 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
A. Một thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng mảnh lụa
B. Một chiếc đèn pin mà bóng đèn của nó bị đứt dây tóc
C. Một chiếc bút thử điện đặt trong quầy bán đồ điện
D. Một chiếc điện thoại di động đang được đùng để nghe và nói
Bài 19.6 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
A. Các hạt mang điện tích dương
B. Các hạt nhân của nguyên tủ
C. Các nguyên tử
D. Các hạt mang điện tích âm
Giải
A. Quạt điện đang quay liên tục
B. Bóng đèn điện đang phát
C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện
D. Rađiô đang nói.
Bài 19.8 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
A. Máy ảnh dùng pin lúc đang chụp ảnh
B. Máy tính lúc màn hình đang sáng
C. Nồi cơm điện lúc đang nấu cơm
D. Đồng hồ chạy pin lúc kim của nó đang đứng yên
Giải
Chọn D
Bài 19.9 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
A. Pin
B. Bóng đèn điện đang sáng
C. Đinamô lắp ở xe đạp
D. Acquy
Bài 19.10 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Bài 19.11 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Tại sao có thể thắp sáng bóng đèn được lắp ở nhiều xe đạp mà chỉ dùng có một dây điện nối giữa đinamô và bóng đèn?
A. Vì đinamô là một nguồn điện loại đặc biệt nên chỉ cần dùng một dây điện
B. Vì bóng đèn lắp cho xe đạp là loại đặc biệt nên chỉ cần dùng một dây điện
C. Vì còn có một dây điện ngầm bên trong khung xe đạp nối giữa đinamô và bóng đèn.
D. Vì chính khung xe đạp có tác dụng như một dây điện nữa nối giữa đinamô và bóng đèn.
Bài 19.12 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Để thắp sáng một bóng đèn pin thì cần những đồ vật hay dụng cụ nào? Phải làm gì với những đồ vật hay dụng cụ này thì bóng đèn pin mới sáng?
Giải
Để thắp sáng 1 bóng đèn pin cần có: 1 cục pin 1,5V, dây điện nối các bộ phận lại tạo thành mạch kín thì trong mạch xuất hiện dòng điện.
Bài 19.13 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Hãy kể tên ba thiết bị hay dụng cụ điện có sử dụng nguồn điện là acquy.
Giải
Dụng cụ điện sử dụng nguồn điện là acquy: xe máy, xe ô tô, đèn thắp sáng.
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 8 Bài 22: Dẫn Nhiệt
Hướng dẫn giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 22: Dẫn nhiệt
Bài 22.1 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng?
A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí.
B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.
C. Thủy tinh, đồng, nước, không khí.
D. Không khí, nước, thủy tinh, đồng.
Giải
Chọn B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.
Bài 22.2 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền
A. từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
B. từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
D. Cả 3 câu trả lời trên đều đúng.
Giải
Chọn C. từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Bài 22.3 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
Giải
Rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong nóng lên trước, nở ra và làm vỡ cốc. Nếu cốc mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ.
Vì vậy, muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì người ta thường nhúng cốc thủy tinh vào nước ấm trước để cốc nóng đều và không bị vỡ.
Bài 22.4 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn?
Giải
Ấm nhôm sẽ chóng sôi hơn do nhôm là chất dẫn nhiệt tốt hơn đất.
Bài 22.5 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Tại sao về mùa lạnh khi sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ ? Có phải vì nhiệt độ của đồng thấp hơn của gỗ không?
Giải
Do đồng dẫn nhiệt tốt hơn nên ta thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ.
Không phải do nhiệt độ của đồng thấp hơn của gỗ.
Bài 22.6 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Một hòn bi chuyến động nhanh va chạm vào một hòn bi chuyển động chậm hơn sẽ truyền một phần động năng của nó cho hòn bi này và chuyển động chậm đi trong khi hòn bi chuyên động chậm hơn sẽ chuyển động nhanh lên. Hiện tượng này tương tự như hiện tượng truyền nhiệt năng giữa các phân tử trong sự dẫn nhiệt.
Hãy dùng sự tương tự này để giải thích hiện tượng xảy ra khi thả một miếng đồng được nung nóng vào một cốc nước lạnh.
Giải:
Khi thả miếng đồng được nung nóng vào nước thì các phân tử đồng sẽ truyền một phần động năng cho các phân tử nước. Kết quả là động năng của các phân tử đồng giảm, còn động năng của các phân tử nước tăng, do đó đồng lạnh đi còn nước nóng lên.
Bài 22.7 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của
A. chất rắn
B. chất khí và chất lỏng
C. chất khí
D. chất lỏng
Giải
Chọn A. chất rắn
Bài 22.8 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Bản chất của sự dẫn nhiệt là
A. sự truyền nhiệt độ từ vật này đến vật khác
B. sự truyền nhiệt năng từ vật này đến vật khác
C. sự thực hiện công từ vật này lên vật khác
D. sự truyền động năng của các nguyên tử, phân tử này sang các nguyên tử, phân tử khác.
Giải
Chọn D. sự truyền động năng của các nguyên tử, phân tử này sang các nguyên tử, phân tử khác.
Bài 22.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi
A. hai vật có nhiệt năng khác nhau
B. hai vật có nhiệt nãng khác nhau, tiếp xúc nhau
C. hai vật có nhiệt độ khác nhau
D. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc nhau.
Giải
Chọn D. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc nhau.
Bài 22.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Để giữ nước đá lâu chảy, người ta thường để nước đá vào các hộp xốp kín vì
A. hộp xốp kín nên dẫn nhiệt kém
B. trong xốp có các khoảng không khí nên dẫn nhiệt kém
C. trong xốp có các khoảng chân không nên dẫn nhiệt kém.
D. Vì cả ba lí do trên
Giải
Chọn B. trong xốp có các khoảng không khí nên dẫn nhiệt kém
Bài 22.11 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Về mùa hè ở một số nước Châu Phi rất nóng, người ta thường mặc quần áo trùm kín cả người, còn ở nước ta về mùa hè người ta lại thường mặc quần áo ngắn. Tại sao?
Giải:
Mùa hè ở nhiều nước Châu Phi nhiệt độ ngoài trời cao hơn nhiệt độ cơ thể do đó cần mặc áo trùm kín để hạn chế sự truyền nhiệt từ không khí vào cơ thể.
Ở nước ta về mùa hè, khi nhiệt độ không khí còn thấp hơn nhiệt độ cơ thể, người ta thường mặc áo ngắn, mỏng để cơ thể dễ truyền nhiệt ra ngoài không khí.
Bài 22.12 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Tại sao vào mùa hè, không khí trong nhà mái tôn nóng hơn trong nhà mái tranh; còn về mùa đông, không khí trong nhà mái tôn lại lạnh hơn trong nhà mái tranh?
Giải
Do mái tôn dẫn nhiệt tốt hơn mái tranh.
Bài 22.13 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Tại sao muốn giữ cho nước chè nóng lâu, người ta thường để ấm vào giỏ có chèn bông, trấu hoặc mùn cưa?
Giải
Vì bông, trấu và mùn cưa là những chất dẫn nhiệt kém.
Bài 22.14 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Hãy thiết kế một thí nghiệm dùng để so sánh độ dẫn nhiệt của cát và của mùn cưa với các dụng cụ sau đây:
– Cho cát, mùn cưa vào đầy mỗi ống nghiệm.
– Đặt mỗi ống nghiệm vào 1 cốc đựng nước nóng, 1 nhiệt kế đặt trong ống nghiệm. Quan sát số chỉ của nhiệt kế. Nếu nhiệt kế nào có cột chất lỏng dâng lên trước thì chất đó dẫn nhiệt tốt hơn.
Bài 22.15 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Có hai ấm đun nước kích thước giống nhau, một làm bằng nhôm, một làm bằng đồng.
a) Nếu đun cùng một lượng nước bằng hai ấm này trên những bếp tỏa nhiệt như nhau thì nước ở ấm nào sôi trước. Tại sao?
b) Nếu sau khi nước sôi, ta tắt lửa đi, thì nước ở ấm nào nguội nhanh hơn? Tại sao?
Giải:
a) Nước trong ấm đồng sôi trước. Vì đồng dẫn nhiệt tốt hơn nhôm
b) Nước ở ấm đồng nguội nhanh hơn. Vì đồng dẫn nhiệt tốt hơn nhôm.
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 7 Bài 11: Độ Cao Của Âm
Hướng dẫn giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 11: Độ cao của âm
Bài 11.1 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Vật phát ra âm cao hơn khi nào?
A. Khi vật dao động mạnh hơn
B. Khi vật dao động chậm hơn
C. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn
D. Khi tần số dao động lớn hơn
Giải
Chọn D
Bài 11.2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Số dao động trong một giây gọi là … Đơn vị đo tần số là … (Hz).
Tai người bình thường có thể nghe được những âm có tần sô” từ… đến…
Âm càng bổng thì có tần số dao động càng …
Âm càng trầm thì có tần số dao động càng …
Trả lời:
Bài 11.3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Hãy so sánh tần số dao động của âm cao và âm thấp; của các nốt nhạc “đồ và rê”; của các nốt nhạc “đồ và đố”.
Trả lời:
Tần số dao động của âm cao lớn hơn tần số dao động của âm thấp
Tần số dao động của âm Đố nhỏ hơn tần sô’ dao động của âm RÊ.
Tần số dao động của âm ĐÔ nhỏ hơn tần sô” dao động của âm ĐÔ
Bài 11.4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Khi bay, nhiều con vật vỗ cánh phát ra âm.
a) Con muỗi thường phát ra âm cao hơn con ong đất. Trong hai côn trùng này, con nào vỗ cánh nhiều hơn?
b) Tại sao chúng ta không nghe được âm do cánh của con chim đang bay tạo ra?
Trả lời:
a) Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất.
b) Tai ta chỉ nghe được những âm do vật dao động với tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20.000Hz.
Vì tần số dao động của cánh chim nhỏ hơn 20Hz, nên ta không nghe được âm do cánh của con chim đang bay tạo ra.
Bài 11.5 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11
5. Rút ra mối liên hệ giữa khối lượng của nguồn âm và độ cao của âm phát ra
Trong các điều kiện khác như nhau, khối lượng của nguồn âm càng … thì âm phát ra càng….
Trả lời:
5. Rút ra môi liên hệ giữa khối lượng của nguồn âm và độ cao của âm phát ra
Trong các điều kiện khác như nhau, khối lượng của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng thấp, và ngược lại.
Bài 11.6 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất?
A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động.
B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động
C. Trong 5 giây, mặt trông thực hiện được 500 dao động.
D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động
Vì có tần số là: 200 Hz.
Tính tần số ở câu B là 50Hz; câu C là 100Hz; câu D là 60Hz.
Bài 11.7 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Khi nào ta nói, âm phát ra trầm?
A. Khi âm phát ra với tần số cao.
B. Khi âm phát ra với tần số thấp,
C. Khi âm nghe to
D. Khi âm nghe nhỏ.
Bài 11.8 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Bằng cách quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi ta lên dảv đàn, ta có thể kết luận nào sau đây?
A. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn.
B. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát r2 có tần số càng nhỏ.
C. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng to.
D. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm phát rE nghe càng nhỏ.
Bài 11.9 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Tại sao khi biểu diễn đàn bầu, người nghệ sĩ thường dùng tay uốn cần đàn?
Trả lời:
Quan sát đàn bầu, ta thấy đàn bầu chỉ có một dây. Một đầu của dâv đàn gắn cố định, còn đầu kia gắn với cần đàn có thể uôn được dễ dàng. Khi biểu diễn, người nghệ sĩ dùng tay uốn cần đàn để thay đổi căng của dây đàn. Nhờ đó, tần số dao động của dây đàn thay đổi, âm phát ra sẽ khác nhau
Bài 11.10 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7
Bằng quan sát và lắng nghe âm phát ra từ chiếc đàn ghita kh: gảy một dây đàn, rồi cũng gảy dây đàn đó nhưng bấm lần lượt ở các phím khác nhau, hãy đưa ra nhận xét về tần số dao động của dây đàn khi thay đổi vị trí bấm trên phím đàn.
Trả lời:
Khi bấm vào các phím đàn trên cùng một dây là ta đã thay đổi chiềi; dài của dây đàn đó. Dây đàn càng ngắn thì âm phát ra càng cao, do đó, tần số dao động của dây càng cao.
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Vật Lý Lớp 7 xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!