Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4

HD GIẢI TOÁN LỚP 4 : DẠNG HIỆU – TỈ

1/-Dạng toán hiệu – tỉ cơ bản :

Bài tập 1 : Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ? Giải

Theo đề bài ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 2 = 5 (phần)

Số tuổi của An là : (20 : 5) x 2 = 8 (tuổi)

Số tuổi của mẹ An là : 8 + 20 = 28 (tuổi) Đáp số : An: 8 tuổi; Mẹ: 28 tuổi.

2/ -Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ :

Bài tập 2 : Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?

Giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Theo đề bài, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20m

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 = 1 (phần)

– Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (m)

– Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 x 2 = 40 (m)

– Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2 400 (m2) Đáp số : 2 400 m2

3/ Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn) :

Bài tập 3: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 l dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ?

Giải

Theo đầu bài ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

Số lít dầu thùng thứ nhất đựng là: (24 : 2) x 3 = 36 (l)

Số lít dầu thùng thứ hai đựng là: 36 + 24 = 60 (l) Đáp số : 36 l dầu; 60 l dầu.

4/ Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ (ẩn) :

Bài tập 4 : Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai ?

Giải

Theo đầu bài, ta có Sơ đồ sau này :

Hiệu số tuổi của An và Mai luôn là : 28 – 8 = 20 (tuổi)

Biết 1/3 tuổi của An bằng 1/7 tuổi của Mai  tuổi của An bằng 3/7 tuổi của Mai

Hiệu số phần bằng nhau : 7 – 3 = 4 (phần)

Số tuổi của An sau này là : (20:4) x 3 = 15 (tuổi)

Số năm cần tìm là: 15 – 8 = 7 (năm) Đáp số : 7 năm.

…………………………………VẬN DỤNG GIẢI TOÁN DẠNG HIỆU – TỈ

1/-Dạng toán biết hiệu – tỉ :

Bài 1: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360.

Bài 2: An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình.

Bài 3: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng 3/7 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

2/ -Dạng toán hiệu bị ẩn :

Bài 4:Tìm hai số có tỉ số là 1/9, biết rằng số lớn là số có ba chữ số và nếu xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé.

Bài 5: Số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? Biết rằng nếu viết thêm vào số thứ

nhất 120 đơn vị và bớt số thứ hai đi 243 đơn vị thì hai số bằng nhau.

Bài 6: Một HCN có chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của HCN đó biết nếu chiều rộng thêm 21cm và giữ nguyên chiều dài thì HCN đó trở thành hình vuông.

B7 / Mảnh đất HCN có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Biết rằng nếu giảm chiều dài 9m và tăng chiều rộng thêm 7m thì mảnh đất có dạng hình vuông. Tính diện tích mảnh đất HCN đó?

3/ Dạng toán tỉ số bị ẩn :

Bài 8: Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Biết 7 lần số cây lớp 4A trồng được bằng 5 lần số cây lớp 4B trồng được. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?

Bài 9: Tùng có nhiều hơn Bình 20 viên bi. Biết 15 lần số bi của Bình bằng 5 lần số bi của Tùng. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?

B 10/ Lớp 4A có 1/3 số HS nam bằng 1/5 số HS nữ. Biết số HS nữ hơn số HS nam là 10 bạn. Tìm số HS nam, số HS nữ?

B 11/ Một nửa số thóc ở kho A bằng 1/3 số thóc ở kho B. Biết rằng số thóc ở kho B nhiều hơn số thóc ở kho A là 17350kg. Mỗi kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?

Bài 12 : Tìm hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

Bài 13: Hiệu của hai số bằng 393, biết rằng nếu xoá chữ số cuối của số lớn thì được số bé.

B14: Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương bằng 4.

Bài 15*: Tìm hai số có hiệu bằng 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và có số dư là 3.

4/ Dạng toán ẩn cả hiệu và tỉ số:

B 16: Hiện nay bố 32 tuổi, em 5 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con.

B 17/ Mẹ sinh con khi 24 tuổi. Biết hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ sau 2 năm nữa.

B 18/ Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó ta được một số mới có 3 chữ số gấp 5 lần số đã cho. Số đã cho là bao nhiêu ? ……………..

Bài 19: Viết thêm chữ số 8 vào bên phải số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó tăng 2312 đơn vị. Tìm số có 3 chữ số đó.

Bài 20*: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, trước đây 6 năm tuổi mẹ gấp 13 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? (đ/s 32 và 8)

Bài 21*: Lừa và Ngựa cùng chở hàng. Ngựa nói: “Nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì 2 chúng ta chở bằng nhau”. Lừa nói lại với Ngựa: “Còn nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì anh sẽ chở gấp 5 lần tôi”. Hỏi mỗi con chở bao nhiêu bao hàng? (đ/s: 4 và 8)

Hướng Dẫn Giải Dạng Toán Trung Bình Cộng Lớp 4

Bài viết này hướng dẫn các em cách giải dạng toán Trung bình cộng lớp 4. Một dạng toán trong chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 4.

Lý thuyết trung bình cộng lớp 4:

1. Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

Ví dụ: Tìm trung bình cộng của: 2010; 2012; 2014; 2016.

Giải:

Trung bình cộng của các số trên là: (2010 + 2012 + 2014 + 2016) : 4 = 2013

Đáp số: 2013.

2. Muốn tìm tổng của nhiều số khi biết trung bình cộng của chúng, ta lấy số trung bình cộng nhân với số các số hạng.

Ví dụ: Biết trung bình cộng của 3 số là số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số. Tìm tổng 3 số đó?

Giải:

Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là: 990.

Tổng 3 số đó là: 990 x 3 = 2970.

Đáp số: 2970.

Một số ví dụ về dạng toán Trung bình cộng lớp 4:

Ví dụ 1: Tìm trung bình cộng của các số sau:

a) 46; 49; 53; 60 c) 51; 53; 52; 50; 57 và 49

b) 71; 73; 75; 77; 79 d) 2004; 2006; 2008 và 2010

Giải:

a) Trung bình cộng của các số là: (46 + 49 + 53 + 60) : 4 = 52.

b) Trung bình cộng của các số là: (71 + 73 + 75 + 77 + 79) : 5 = 75.

c) Trung bình cộng của các số là: (51 + 53+ 52 + 50 + 57 + 49) : 6 = 52.

d) Trung bình cộng của các số là: (2004 + 2006 + 2008 + 2010) : 4 = 2007.

Ví dụ 2: Đội I sửa được 45m đường, đội II sửa được 49m đường. Đội III sửa được số mét đường bằng trung bình cộng số mét đường của đội I và đội II đã sửa. Hỏi cả ba đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Giải:

Số mét đường đội III sửa được là: (45 + 49) : 2 = 47 (m).

Cả ba đội sửa được số mét đường là: 45 + 47 + 49 = 141 (m).

Đáp số: 141 m đường.

Ví dụ 3: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số, một số là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số còn lại?

Giải:

Số lớn nhất có ba chữ số là : 999. Vậy trung bình cộng của hai số là 999. Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

Tổng của hai số đó là: 999 x 2 = 1998.

Số còn lại là: 1998 – 99 = 1899.

Đáp số: 1899.

Ví dụ 4: Cho hai số biết số bé là 7856, số này kém trung bình cộng của hai số là 344 đơn vị. Tìm số lớn.

Giải:

Trung bình cộng của hai số là: 7856 + 344 = 8200.

Tổng của hai số là: 8200 x 2 = 16400.

Số lớn là: 16400 – 7856 = 8544.

Đáp số: 8544.

Ví dụ 5: Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 39. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 30. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 36. Tìm ba số đó?

Giải:

Tổng số thứ nhất và số thứ hai là: 39 x 2 = 78.

Tổng số thứ hai và số thứ ba là: 30 x 2 = 60.

Tổng số thứ nhất và số thứ ba là: 36 x 2 = 72.

Hai lần tổng của ba số là: 78 + 60 + 72 = 210.

Tổng của ba số là: 210 : 2 = 105.

Số thứ nhất là: 105 – 60 = 45.

Số thứ hai là: 105 – 72 = 33.

Số thứ ba là: 105 – 78 = 27.

Đáp số: 45; 33 và 27.

Hướng Dẫn Giải Bài Toán Lớp 4, Toán Lớp 5 Chuyên Đề “Dãy Số”

1-Công thức cần nhớ trong bài toán dãy số cách đều:

Tính số các số hạng có trong dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy – số hạng bé nhất của dãy) : khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1

Tính tổng của dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) x số số hạng có trong dãy : 2

Ví dụ 1: Tính giá trị của A biết:

A = 1 + 2 + 3 + 4 + ……………………… + 2014.

Phân tích: Đây là dạng bài cơ bản trong dạng bài tính tổng của dãy có quy luật cách đều, cần tính giá trị của A theo công thức tính tổng của dãy số cách đều.

Dãy số trên có số số hạng là:

(2014 – 1) : 1 + 1 = 2014 (số hạng)

Giá trị của A là:

(2014 + 1) x 2014 : 2 = 2029105

Đáp số: 2029105

Ví dụ 2: Cho dãy số: 2; 4; 6; 8; 10; 12; ……………

Tìm số hạng thứ 2014 của dãy số trên ?

Phân tích: Từ công thức tính số các số hạng trong dãy cách đều suy ra cách tìm số hạng lớn nhất trong dãy là: Số hạng lớn nhất = (Số số hạng trong dãy – 1) x khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp+ số hạng bé nhất trong dãy.

Số hạng thứ 2014 của dãy số trên là:

(2014 – 1) x 2 + 2 = 4028

Ví dụ 3: Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2013 ?

Phân tích: Từ công thức tính số các số hạng trong dãy cách đều suy ra cách tìm số hạng bé nhất trong dãy là: Số hạng bé nhất = Số hạng lớn nhất – (Số số hạng trong dãy – 1) x khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp. Từ đó sẽ dễ dàng tính được tổng theo yêu cầu của bài toán.

Số hạng bé nhất trong dãy số đó là:

2013 – (50 – 1) x 2 = 1915

Tổng của 50 số lẻ cần tìm là

(2013 + 1915) x 50 : 2 = 98200

Đáp số: 98200

Ví dụ 4: Một dãy phố có 15 nhà. Số nhà của 15 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp, biết tổng của 15 số nhà của dãy phố đó bằng 915. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào ?

Phân tích: Bài toán cho chúng ta biết số số hạng là 15, khoảng cách của 2 số hạng liên tiếp trong dãy là 2 và tổng của dãy số trên là 915. Từ đó sẽ tính được hiệu và tổng của số nhà đầu và số nhà cuối. Sau đó chuyển bài toán về dạng tìm số bé biết tổng và hiêu của hai số đó.

Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu là:

(15 – 1) x 2 = 28

Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là:

915 x 2 : 15 = 122

Số nhà đầu tiên trong dãy phố đó là:

(122 – 28) : 2 = 47

Dạng 1. Tìm số số hạng của dãy số:

Bài tập vận dụng:

Bài 1: Viết các số lẻ liên tiếp từ 211. Số cuối cùng là 971. Hỏi viết được bao nhiêu số?

Cho dãy số 11, 14, 17,. .., 68. a, Hãy xác định dãy trên có bao nhiêu số hạng? b, Nếu ta tiếp tục kéo dài các số hạng của dãy số thì số hạng thứ 1 996 là số mấy?

Giải: a, Ta có: 14 – 11 = 3 17 – 14 = 3 Vậy quy luật của dãy là: mỗi số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước cộng với 3. Số các số hạng của dãy là: ( 68 – 11 ): 3 + 1 = 20 (số hạng) b, Ta nhận xét: Số hạng thứ hai: 14 = 11 + 3 = 11 + (2 – 1) x 3 Số hạng thứ ba: 17 = 11 + 6 = 11 + (3 – 1) x 3 Số hạng thứ tư : 20 = 11 + 9 = 11 + (4 – 1) x 3 Vậy số hạng thứ 1 996 là: 11 + (1 996 – 1) x 3 = 5 996 Đáp số: 20 số hạng; 5 996

Bài 3: Trong các số có ba chữ số, có bao nhiêu số chia hết cho 4?

Giải: Ta có nhận xét: số nhỏ nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 100 và số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 996. Như vậy các số có ba chữ số chia hết cho 4 lập thành một dãy số có số hạng đầu là 100, số hạng cuối là 996 và mỗi số hạng của dãy (Kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng kề trước cộng với 4. Vậy các số có 3 chữ số chia hết cho 4 là: (996 – 100): 4 + 1 = 225 (số) Đáp số: 225 số

Dạng 2. Tìm tổng các số hạng của dãy số:

Bài tập vận dụng:

Bài 1: Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên.

Viết các số chẵn liên tiếp: 2, 4, 6, 8,. . . , 2000 Tính tổng của dãy số trên

Giải: Dãy số trên 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Dãy số trên có số số hạng là: (2000 – 2): 2 + 1 = 1000 (số) 1000 số có số cặp số là: 1000: 2 = 500 (cặp) Tổng 1 cặp là: 2 + 2000 = 2002 Tổng của dãy số là: 2002 x 500 = 100100

Bài tập vận dụng:

Cho dãy số: 1, 3, 5, 7,… Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào?

Bài 2: Viết 20 số lẻ, số cuối cùng là 2001. Số đầu tiên là số nào?

Dạng 4. Tìm số chữ số biết số số hạng

Ghi nhớ: Để tìm số chữ số ta: + Tìm xem trong dãy số có bao nhiêu số số hạng + Trong số các số đó có bao nhiêu số có 1, 2, 3, 4,. .. chữ số

Bài tập vận dụng:

Cho dãy số 1, 2, 3, 4,. .., 150. Dãy này có bao nhiêu chữ số

Bài 2: Viết các số chẵn liên tiếp tữ 2 đến 1998 thì phải viết bao nhiêu chữ số?

Giải: Giải: Dãy số: 2, 4,. .., 1998 có số số hạng là: (1998 – 2): 2 + 1 = 999 (số) Trong 999 số có: 4 số chẵn có 1 chữ số 45 số chẵn có 2 chữ số 450 số chẵn có 3 chữ số Các số chẵn có 4 chữ số là: 999 – 4 – 45 – 450 = 500 (số) Số lượng chữ số phải viết là: 1 x 4 + 2 x 45 + 3 x 450 + 4 x 500 = 3444 (chữ số) đáp số: 3444 chữ số

Dạng 5. Tìm số số hạng biết số chữ số

Bài tập vận dụng:

Bài 1: Một quyển sách coc 435 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Giải: Để đánh số trang sách người ta bắt đầu đánh tữ trang số 1. Ta thấy để đánh số trang có 1 chữ số người ta đánh mất 9 số và mất: 1 x 9 = 9 (chữ số) Số trang sách có 2 chữ số là 90 nên để đánh 90 trang này mất: 2 x 90 = 180 (chữ số) Đánh quyển sách có 435 chữ số như vậy chỉ đến số trang có 3 chữ số. Số chữ số để đánh số trang sách có 3 chữ số là: 435 – 9 – 180 = 246 (chữ số) 246 chữ số thì đánh được số trang có 3 chữ số là: 246: 3 = 82 (trang) Quyển sách đó có số trang là: 9 + 90 + 82 = 181 (trang) đáp số: 181 trang

Bài 2: Viết các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 87. Hỏi nếu phải viết tất cả 3156 chữ số thì viết đến số nào?

Giải: Từ 87 đến 99 có các số lẻ là: (99 – 87): 2 + 1 = 7 (số) Để viết 7 số lẻ cần: 2 x 7 = 14 (chữ số) Có 450 số lẻ có 3 chữ số nên cần: 3 x 450 = 1350 (chữ số) Số chữ số dùng để viết các số lẻ có 4 chữ số là: 3156 – 14 – 1350 = 1792 (chữ số) Viết được các số có 4 chữ số là: 1792: 4 = 448 (số) Viết đến số: 999 + (448 – 1) x 2 = 1893

Bài 1: Tính tổng: a, 6 + 8 + 10 +. .. + 1999. b, 11 + 13 + 15 +. .. + 147 + 150 c, 3 + 6 + 9 +. .. + 147 + 150. Bài 2: Có bao nhiêu số: a, Có 3 chữ số khi chia cho 5 dư 1? dư 2? b, Có 4 chữ số chia hết cho 3? c, Có 3 chữ số nhỏ hơn 500 mà chia hết cho 4? Bài 3: Khi đánh số thứ tự các dãy nhà trên một đường phố, người ta dùng các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7,. .. để đánh số dãy thứ nhất và các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8,. .. để đánh số dãy thứ hai. Hỏi nhà cuối cùng trong dãy chẵn của đường phố đó là số mấy, nếu khi đánh số dãy này người ta đã dùng 769 chữ cả thảy? Bài 4: Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8,. .. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này? Giải thích cách tìm. Bài 5: Tìm tổng của: a, Các số có hai chữ số chia hết cho 3; b, Các số có hai chữ số chia cho 4 dư 1; c, 100 số chẵn đầu tiên; d, 10 số lẻ khác nhau lớn hơn 20 và nhỏ hơn 40.

Bài 6: Viết 25 số lẻ liên tiếp số cuối cùng là 2001. Hỏi số đầu tiên là số nào? Bài 7: Cho dãy số gồm 25 số hạng: .. . , 146, 150, 154. Hỏi số đầu tiên là số nào?

Dãy số lẻ từ 9 đến 1999 có bao nhiêu chữ số Viết các số chẵn liên tiếp bắt đầu từ 60. Hỏi nếu viết 2590 chữ số thì viết đến số nào?

a, Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số? b, Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ? c, Có bao nhiêu số có 5 chữ số mà trong đó có ít nhất hai chữ số giống nhau? Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1, 2, 3, 4, 5,…, x. Tìm x biết dãy số có 1989 chữ số Cho dãy số 1,1; 2,2; 3,3;…; 108,9; 110,0 a, Dãy số này có bao nhiêu số hạng? b, Số hạng thứ 50 của dãy là số hạng nào?

1- Kiến thức cần lưu ý (cách giải): Trước hết ta cần xác định quy luật của dãy số. Những quy luật thường gặp là: + Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó cộng (hoặc trừ) với 1 số tự nhiên d; + Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó nhân (hoặc chia) với 1 số tự nhiên q khác 0; + Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng hai số hạng đứng trước nó; + Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với số tự nhiên d cộng với số thứ tự của số hạng ấy; + Số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước nhân với số thứ tự; v . . . v

Giải: a, Vì: 10 – 5 = 5 15 – 10 = 5 Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là: 15 + 5 = 20 20 + 5 = 25 25 + 5 = 30 Dãy số mới là: 5, 10, 15, 20, 25, 30. b, 7 – 3 = 4 11 – 7 = 4 Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là: 11 + 4 = 15 15 + 4 = 19 19 + 4 = 23 Dãy số mới là: 3, 7, 11, 15, 19, 23. Dãy số cách đều thì hiệu của mỗi số hạng với số liền trước luôn bằng nhau

Giải: a, Ta nhận xét: 4 = 1 + 3 7 = 3 + 4 11 = 4 + 7 18 = 7 + 11 … Từ đó rút ra quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (Kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của hai số hạng đứng trước nó. Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau: 1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, 76,… b, Tương tự bài a, ta tìm ra quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của 3 số hạng đứng trước nó. Viét tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau. 0, 2, 4, 6, 12, 22, 40, 74, 136, … c, ta nhận xét: Số hạng thứ hai là: 3 = 0 + 1 + 2 Số hạng thứ ba là: 7 = 3 + 1 + 3 Số hạng thứ tư là: 12 = 7 + 1 + 4 . . . Từ đó rút ra quy luật của dãy là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với 1 và cộng với số thứ tự của số hạng ấy. Viết tiếp ba số hạng ta được dãy số sau. 0, 3, 7, 12, 18, 25, 33, … d, Ta nhận xét: Số hạng thứ hai là 2 = 1 x 2 Số hạng thứ ba là 6 = 2 x 3 số hạng thứ tư là 24 = 6 x 4 . . . Từ đó rút ra quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng tích của số hạng đứng liền trước nó nhân với số thứ tự của số hạng ấy. Viết tiếp ba số hạng ta được dãy số sau: 1, 2, 6, 24, 120, 720, 5040, …

Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số sau: a, . . ., 17, 19, 21 b, . . . , 64, 81, 100 Biết rằng mỗi dãy có 10 số hạng.

Giải: a, Ta nhận xét: Số hạng thứ mười là 21 = 2 x 10 + 1 Số hạng thứ chín là: 19 = 2 x 9 + 1 Số hạng thứ tám là: 17 = 2 x 8 + 1 . . . Từ đó suy ra quy luật của dãy số trên là: Mỗi số hạng của dãy bằng 2 x thứ tự của số hạng trong dãy rồi cộng với 1. Vậy số hạng đầu tiên của dãy là 2 x 1 + 1 = 3 b, Tương tự như trên ta rút ra quy luật của dãy là: Mỗi số hạng bằng số thứ tự nhân số thứ tự của số hạng đó. Vậy số hạng đầu tiên của dãy là: 1 x 1 = 1

Bài 3: Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại nghỉ ăn trưa một tiếng, sau đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ của người đó khi xuất phát, biết rằng tốc đọ đi trong tiếng cuối quãng đường là 10 km/ giờ ?

Giải: Thời gian người đó đi trên đường là: (11 – 7) + (15 – 12) = 7 (giờ) Ta nhận xét: Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 7 là: 10 (km/giờ) = 10 + 2 x 0 Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 6 là: 12 (km/giờ) = 10 + 2 x 1 Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 5 là: 14 (km/giờ) = 10 + 2 x 2 . . . Từ đó rút ra tốc độ người đó lúc xuất phát (trong tiếng thứ nhất) là: 10 + 2 x 6 = 22 (km/giờ)

Loại 3: Xác định số a có thuộc dãy đã cho hay không: Cách giải: – Xác định quy luật của dãy. – Kiểm tra số a có thoả mãn quy luật đó hay không.

Em hãy cho biết: a, Các số 50 và 133 có thuộc dãy 90, 95, 100,. .. hay không? b, Số 1996 thuộc dãy 3, 6, 8, 11,. .. hay không? c, Số nào trong các số 666, 1000, 9999 thuộc dãy 3, 6, 12, 24,. ..? Giải thích tại sao?

Viết tiếp hai số hạng của dãy số sau: a, 100; 93; 85; 76;… b, 10; 13; 18; 26;… c, 0; 1; 2; 4; 7; 12;… d, 0; 1; 4; 9; 18;… e, 5; 6; 8; 10;… f, 1; 6; 54; 648;… g, 1; 3; 3; 9; 27;… h, 1; 1; 3; 5; 17;… Điền thêm 7 số hạng vào tổng sau sao cho mỗi số hạng trong tổng đều lớn hơn số hạng đứng trước nó: 49 +. .. . .. = 420. Giải thích cách tìm. Tìm hai số hạng đầu của các dãy sau: a,. . . , 39, 42, 45; b,. . . , 4, 2, 0; c,. . . , 23, 25, 27, 29; Biết rằng mỗi dãy có 15 số hạng.

Phụ huynh tham khảo khóa cho con tại link: https://vinastudy.vn/mon-toan-dc3069.html

Phụ huynh tham khảo khóa toán lớp 5 cho con tại link: https://vinastudy.vn/mon-toan-dc2005.html

Xem video bài giảng thầy giáo Nguyễn Thành Long hướng dẫn bài toán về “Dãy số”

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4, Toán Lớp 5 Chuyên Đề Cấu Tạo Số

Bài toán vận dụng kiến thức về yêu cầu học sinh cần biết qui luật về . Đặc biệt học sinh phải biết suy luận logic và phải có kiến thức tổng hợp cao. Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số sau đây:

$overline{ab}$ = a $times $ 10 + b

$overline{abc}$ = a $times $ 100 + b $times $ 10 + c = $overline{ab}$ $times $ 10 + c = a $times $100 + $overline{bc}$

$overline{abcd}$ = a $times $ 1000 + b $times $ 100 + c $times $ 10 + d = $overline{abc}$ $times $ 10 + d

$overline{a00}$ = a $times $ 100; $overline{atext{aa}}$ = a $times $ 111

$overline{abab}$=$overline{ab}$ $times $ 101 ; $overline{ababab}$=$overline{ab}$ $times $ 10101

Chú ý: Khi giải toán bằng cách dùng phân tích số, tìm số đôi khi ta phải biết sử dụng các dấu hiệu chia hết, phải biết giới hạn chỉ ra chữ số, số đó phải lớn hơn bao nhiêu, nhỏ hơn bao nhiêu? phải biết lựa chọn giá trị thích hợp…

_ Phương pháp cấu tạo số

_ Sử dụng dấu hiệu chia hết

_ Phương pháp lập luận và lựa chọn

Dạng 1: Viết thêm một số chữ số vào bên trái của một số tự nhiên

Ví dụ 1: Khi viết thêm số 12 vào bên trái một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó gấp lên 26 lần. Tìm số có hai chữ số đó ?

Bài giải:

Số cần tìm là: $overline{ab}$

Số mới là: $overline{12ab}$

Ta có: $overline{12ab}$ = $overline{ab}$ x 26

1200 + $overline{ab}$ = $overline{ab}$ x 26 (phân tích cấu tạo số)

$overline{ab}$ x 25 = 1200 (trừ cả hai vế cho $overline{ab}$)

$overline{ab}$ = 1200 : 25 = 48

Đáp số: 48

Dạng 2: Viết thêm một số chữ số vào bên phải của một số tự nhiên

Ví dụ 2: Tìm số có 2 chữ số biết rằng khi ta viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số cần tìm 689 đơn vị?

Bài giải:

Số cần tìm là: $overline{ab}$

Số mới là: $overline{ab5}$

Ta có: $overline{ab5}$ = $overline{ab}$ + 689

$overline{ab}$ x 10 + 5 = $overline{ab}$ + 689 (phân tích cấu tạo số)

$overline{ab}$ x 9 = 684 (trừ cả hai vế cho $overline{ab}$ + 5)

$overline{ab}$ = 684 : 9 = 76

Đáp số: 76

Dạng 3: Viết thêm một số chữ số vào bên trái và bên phải một số tự nhiên

Ví dụ 3: Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm vào bên phải và bên trái số đó mỗi bên một chữ số 1 thì ta được số mới gấp 87 lần số cần tìm ?

Bài giải:

Số cần tìm là: $overline{ab}$

Số mới là: $overline{1ab1}$

Ta có: $overline{1ab1}$ = $overline{ab}$ x 87

1001 + $overline{ab}$ x 10 = $overline{ab}$ x 87 (phân tích cấu tạo số)

$overline{ab}$ x 77 = 1001 (trừ cả hai vế cho $overline{ab}$ x 10)

$overline{ab}$ = 1001 : 77 = 13

Đáp số: 13

Dạng 4: Viết thêm một số chữ số xen giữa các chữ số của một số tự nhiên

Ví dụ 4: Tìm một số có hai chữ số biết nếu viết số 0 vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới gấp 7 lần số phải tìm ?

Bài giải:

Số cần tìm: $overline{ab}$

Số mới là: $overline{a0b}$

Ta có: $overline{a0b}$ = $overline{ab}$ x 7

a x 100 + b = (a x 10 + b) x 7 (phân tích cấu tạo số)

a x 100 + b = a x 70 + b x 7 (Bỏ ngoặc ở vế phải)

a x 30 = b x 6 (trừ cả hai vế cho a x 70 + b)

a x 5 = b (chia cả hai vế cho 6)

Vậy a = 1 và b = 5

Đáp số: 15

Dạng 5: Xóa đi một chữ số của một số tự nhiên

Ví dụ 5: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 1 ở hàng đơn vị của nó ta được số mới kém số phải tìm 1810 đơn vị ?

Bài giải:

Số cần tìm là: $overline{A1}$

Số mới là: A

Ta có: $overline{A1}$ = A + 1810

A x 10 + 1 = A + 1810 (phân tích cấu tạo số)

A x 9 = 1809 (trừ cả hai vế cho A + 1)

A = 1809 : 9 = 201

Đáp số: 201

Dạng 6: Các bài toán về số tự nhiên và tổng các chữ số của nó

Ví dụ 6: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng: Số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của nó ?

Bài giải:

Số cần tìm là: $overline{ab}$

Theo đầu bài ta có:

$overline{ab}$ = 5 x (a + b)

a x 10 + b = 5 x (a + b) (phân tích cấu tạo số)

a x 10 + b = 5 x a + 5 x b (bỏ ngoặc ở vế phải)

a x 5 = b x 4 (Trừ cả hai vế cho a x 5 + b)

Vậy a = 4 và b = 5

Đáp số: 45

Dạng 7: Các bài toán về số tự nhiên và hiệu các chữ số của nó (dạng khó)

Ví dụ 7: Tìm một số có hai chữ số , biết rằng số đó chia cho hiệu các chữ số của nó được thương bằng 28 và dư 1 ?

Bài giải:

Số cần tìm là: $overline{ab}$

Hiệu các chữ số là c

Theo đầu bài ta có:

$overline{ab}$ : c = 28 dư 1

Hay $overline{ab}$ = 28 x c + 1

$overline{ab}$ là số có hai chữ số nên 28 x c + 1 có kết quả là số có hai chữ số. Vậy c = 1, 2, 3

Nếu c = 1 ta có: $overline{ab}$ = 28 x 1 + 1 = 29 thử lại: 29 : (9 – 2) = 4 dư 1 (loại)

Nếu c = 2 ta có: $overline{ab}$ = 28 x 2 + 1 = 57 thử lại: 57 : (7 – 5) = 28 dư 1 (chọn)

Nếu c = 3 ta có: $overline{ab}$ = 28 x 3 + 1 = 85 thử lại: 85 : (8 – 5) = 28 dư 1 (chọn)

Đáp số: 57 hoặc 85

Ví dụ 8: Tìm số có 3 chữ số biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó?

Bài giải:

Số cần tìm là: $overline{abc}$

Theo đầu bài ta có:

$overline{abc}$ = 5 x a x b x c

Vì 5 x (a x b x c) chia hết cho 5 nên c = 5 (c không thể bằng 0 vì 5 x a x b x 0 = 0 loại)

$overline{ab5}$ = 5 x a x b x 5

$overline{ab5}$ = 25 x a x b

a x 100 + b x 10 + 5 = 25 x a x b (phân tích cấu tạo số)

a x 20 + b x 2 + 1 = 5 x a x b (rút gọn)

Vì 5 x a x b chia hết cho 5 nên vế trái cũng chia hết cho 5, mà a x 50 chia hết cho 5 nên b x 2 + 1 phải chia hết cho 5

b x 2 + 1 chia hết cho 5 nên b = 2 hoặc b = 7

+) Nếu b = 2 ta có:

a x 20 + 2 x 2 + 1 = 5 x a x 2

a x 20 + 5 = 10 x a (loại) (vì vế trái là số lẻ và vế phải là số chẵn)

+) Nếu b = 7 ta có:

a x 20 + 7 x 2 + 1 = 5 x a x 7

a x 20 + 15 = a x 35

a x 15 = 15 nên a = 1

số cần tìm là: 175

Đáp số: 175

Chúc các con học tốt !

Toán lớp 5: https://vinastudy.vn/mon-toan-dc2005.html

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/