Hướng Dẫn Giải Toán Nâng Cao Lớp 4 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán 11 Nâng Cao Trang 92

Qua bài viết Kiến muốn gửi tới bạn đọc bộ tài liệu tham khảo các dạng bài toán trong SGK. Cung cấp thêm cho bạn đọc các kiến thức cần chú ý cũng như những bài giải trình bày chi tiết, giúp cho bạn đọc hoàn thiện hơn về việc trình bày tự luận của mình

I. Hướng dẫn giải bài tập toán nâng cao 11 Bài 50 (trang 92 SGK)

Ta ngẫu nhiên chọn ra 3 đứa trẻ từ nhóm trẻ gồm 6 trai, 4 gái. Số bé gái trong 3 đứa trẻ được chọn là X. Tiếp theo ta sẽ lập bảng phân bố xác suất của X.

Ta có X ={0,1,2,3}

Vậy phân bố xác suất của X theo bảng sau :

– Xác suất cổ điển :

trong đó là số phần tử trong tập hợp A, còn là số phần tử của không gian mẫu hay chính là toàn bộ phần tử của phép thử.

+ Để vận dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất, phải có hai điều kiện sau đây:

– Số các kết quả có thể có của phép thử là hữu hạn;

– Các kết quả có thể có của phép thử là đồng khả năng.

II. Hướng dẫn giải bài tập toán nâng cao 11 Bài 51 (trang 92 SGK)

Tính xác suất :

a) Để số đơn hàng đặt thuộc đoạn [1;4]

b) Để có ít nhất 4 đơn đặt hàng đến công ty đó vào 1 ngày

c) Số đơn đặt hàng trung bình đến công ty đó vào 1 ngày

a) Xác suất đơn hàng đặt thuộc đoạn [1;4] là:

b) Ta có P(X ≥ 4) = P(X = 4) + P(X = 5) = 0,1 + 0,1 = 0,2

c) Số đơn đặt hàng trung bình trong 1 ngày đến công ty là kì vọng của X.

E(X)= 0.0,1 + 1.0,2 + 2.0,4 + 3.0,1 + 4.0,1 + 5.0,1 = 2,2

Các kiến thức cần lưu ý trong bài :

+ P(ϕ)=0;P(Ω)=1P(ϕ)=0;P(Ω)=1.

+ 0 ≤ P(A) ≤ 10 ≤ P(A) ≤1, với mọi biến cố của A.

+ Nếu A và B xung khắc với nhau, thì ta có

P(A∪B)=P(A)+P(B)(công thức cộng xác suất).

III. Hướng dẫn giải bài tập toán 11 nâng cao Bài 52 (trang 92 SGK)

Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X được phân bố xác suất như bảng sau:

a) Tính P(2 < X < 7)

a) Ta có : P(2 < X < 7) = P(X = 3) + P(X = 4) + P(X = 5) + P(X = 6)

=0,14 + 0,18 + 0,25 + 0,15 = 0,72.

=0,15 + 0,07 + 0,04 + 0,01 = 0,27

Các kiến thức cần lưu ý trong bài :

+ P(ϕ) = 0; P(Ω) = 1

+ 0 ≤ P(A) ≤ 10 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố của A.

+ Nếu A và B xung khắc với nhau, thì ta sẽ có

P(A∪B) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất).

III. Hướng dẫn giải toán 11 nâng cao Bài 53 (trang 92 SGK)

Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X phân bố xác suất như bảng sau:

Tính E(X), V(X) và σ(X)

Ta có :

Một số kiến thức cần lưu ý trong bài :

a)+ P(ϕ)=0;P(Ω)=1P(ϕ)=0;P(Ω)=1.

+ 0 ≤ P(A) ≤ 10 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố của A.

+ Nếu A và B xung khắc với nhau, thì ta sẽ có

P(A∪B) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất).

+ Với mọi biến cố A, ta có: P(A-) = 1 – P(A)

+ A và B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi P(A.B) = P(A) . P(B).

b) AA và BB là hai biến cố độc lập với nhau khi và chỉ khi:

P(A.B) = P(A) . P(B)

Chú ý: Kết quả vừa nêu chỉ đúng trong trường hợp khảo sát tính độc lập chỉ của 2 biến cố.

c) Nếu A và B độc lập với nhau thì các cặp biến cố sau đây cũng độc lập với nhau:

IV. Hướng dẫn giải toán 11 nâng cao đại số Bài 54 (trang 92 SGK)

Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X phân bố xác suất như bảng sau:

Tính E(X), V(X) và σ(X)

Lời giải:

a) P(ϕ) = 0; P(Ω) = 1P(ϕ) = 0; P(Ω) = 1.

+ 0 ≤ P(A) ≤ 10 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố của A.

+ Nếu A và B xung khắc với nhau, thì ta sẽ có

P(A∪B) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất).

+Với mọi biến cố A, ta có: P(A-) = 1 – P(A)

A và B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi P(A.B) = P(A) . P(B).

b) AA và BB là hai biến cố độc lập với nhau khi và chỉ khi:

P(A.B) = P(A) . P(B)

Chú ý: Kết quả vừa nêu chỉ đúng trong trường hợp khảo sát tính độc lập chỉ của 2 biến cố.

c) Nếu A và B độc lập với nhau thì các cặp biến cố sau đây cũng độc lập với nhau:

Toán Nâng Cao Lớp 4

+ Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.

+ Chu vi: P = (a + b) x 2

+ Diện tích : S = a x b

+ Chu vi: P = a x 4

+ Diện tích: S = a x a

MỘT SỐ BÀI TẬP.

Bài 1. Một miếng đất hình vuông có chu vi là 32m. Hỏi diện tích của miếng đất bằng bao nhiêu?

Giải:

Cạnh của miếng đất là:

32 : 4 = 8 (m)

Diện tích của miếng đất bằng:

Đáp số: 64m2

Bài 2. Một hình chữ nhật có chu vi 78cm, chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Hỏi hình chữ nhật có diện tích bằng bao nhiêu?

Giải:

Nửa chu vi miếng đất là:

78 : 2 = 39 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật:

39 : 3 = 13 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật:

13 x 2 = 26 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

26 x 13 = 338 (cm2)

Đáp số: 338cm2

Bài 3. Cho một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/5 chiều dài và nếu tăng chiều rộng 27m ta được một hình vuông. Tìm chu vi và diện tích miếng đất.

Giải:

Ta có chiều dài hơn chiều rộng 27m

Chiều rộng miếng đất hình chữ nhật là: 27 : 3 x 2 = 18 (cm)

Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là:

18 + 27 = 45 (cm)

Chu vi miếng đất:

(45 + 18) x 2 = 126 (cm)

Diện tích hình chữ nhật:

45 x 18 = 810 (cm 2)

Đáp số: chu vi: 126m

Diện tích: 810 cm 2

Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và có diện tích bằng 196cm 2. Tìm chu vi của hình chữ nhật.

Diện tích của mỗi hình vuông bằng:

Ta có: 49 = 7 x 7

Vậy cạnh của hình vuông bằng 7cm hay chiều rộng của hình chữ nhật bằng 7cm

Chiều dài hình chữ nhật bằng:

7 x 4 = 28 (cm)

Chu vi hình chữ nhật bằng:

(28 + 7) x 2 = 70 (cm)

Đáp số: 70cm

Bài 5. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm. Em hãy tìm tổng chu vi của hình vuông 1, hình vuông 2, hình vuông 3. Trong hình vẽ:

Ta có tổng chu vi của 3 hình vuông 1; 2; 3 bằng:

a x 4 + b x 4 + c x 4 = ( a + b + c) x 4 = 5 x 4 = 20 (cm)

Đáp số: 20cm

Bài 6. Có một cái sân hình chữ nhật, chiều dài gấp đôi chiều rộng, người ta mở rộng chiều dài thêm 2m và chiều rộng thêm 2m, thì đươc sân mới có diện tích hơn sân cũ 52m 2. Tìm diện tích sân lúc chưa mở rộng.

Chiều dài “hình chữ nhật” mở rộng thêm là:

52 : 2 = 26 (m)

Tổng độ dài chiều dài và chiều rộng sân cũ bằng:

26 – 2 = 24 (m)

Chiều rộng sân cũ bằng:

24 : 3 = 8 (m)

Chiều dài sân cũ bằng:

8 x 2 = 16 (m)

Diện tích sân lúc chưa mở rộng bằng:

Bài 7. Có một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, biết rằng nếu mở rộng chiều dài thêm 6m thì diện tích miếng đất tăng thêm 150m 2.

Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu:

150 : 6 = 25 (m)

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu:

25 x 2 = 50 (m) Diện tích hình chữ nhật ban đầu:

50 x 25 = 1250 (m 2)

Bài 8. Có một miếng vườn hình chữ nhật chu vi 240m, người ta trồng cọc xi măng xung quanh vườn để làm hàng rào. Nêú nhìn theo chiều rộng ta thấy có 10 cọc, nếu nhìn theo chiều dài ta thấy có 16 cọc. Tìm diện tích của miếng vườn, biết các cọc cách đều nhau và 4 góc vườn đều có trồng cọc.

Giải:

Hai cọc liên tiếp cách nhau một “khoảng”. Vì chiều rộng có 10 cọc nên có:

10 – 1 = 9 (khoảng)

Chiều dài có 16 cọc nên có:

16 – 1 = 15 (khoảng)

Nửa chu vi miếng vườn:

240 : 2 = 120 (m)

Theo đề bài ta có chiều rộng gồm 9 phần bằng nhau và chiều dài gồm 15 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau của 120m là:

9 + 15 = 24 (phần)

Chiều rộng miếng vườn:

120 – 45 = 75 (m)

Diện tích miếng vườn:

75 x 45 = 3375 (m 2)

AMOQ, MBNO, ONCP, QOPD.

Chu vi hình vuông lớn ABCD bằng:

6 x 4 = 24 (cm)

Cạnh của 1 hình vuông nhỏ bằng:

6 : 2 = 3 (cm)

Chu vi của một hình vuông nhỏ bằng:

3 x 4 = 12 (cm)

Tổng chu vi của các hình vuông có trong hình đã cho bằng:

24 + 12 x 4 = 72 (cm)

Đáp số: 72cm.

Bài 10. Trên miếng đất hình vuông, người ta đào một cái ao cá hình vuông ở một góc miếng đất, biết diện tích đất còn lại sau khi đào ao là 1280m 2, và cạnh của ao kém cạnh miếng đất 32m. Hỏi diện tích ao cá bằng bao nhiêu?

Giải:

Phần diện tích còn lại 1280m2 sau khi đào ao ta chia thành 3 phần như hình vẽ: hình chữ nhật 1, hình chữ nhật 2, hình vuông.

Hình vuông có cạnh bằng 32 nên có diện tích bằng:

32 x 32 = 1024 (m 2)

Tổng diện tích của hình 1 và hình 2.

1280 – 1024 = 256 (m 2)

Ta có hình 1 và hình 2 đều là hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau (32m) chiều rộng bằng nhau (bằng cạnh của ao) nên có diện tích bằng nhau.

Mỗi hình có diện tích bằng:

Cạnh của ao có độ dài bằng:

128 : 32 = 4 (m)

Diện tích của ao bằng:

BÀI TẬP TỰ LUYỆN. Bài 1.

a) Một hình chữ nhật có chu vi gấp 3 lần chiều dài. Biết chiều rộng là 8m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

b) Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Biết chiều dài là 14dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

c) Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Biết chiều dài là 18cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 2. Một hình chữ nhật có chu vi 20cm. Nếu chiều dài được thêm 5cm và chiều rộng thêm 9cm thì được hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 3. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu chiều dài bớt 7cm và chiều rộng thêm 11cm thì được hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 4. Trong công viên hình vuông được đặt một tượng đài có bệ hình vuông (xem hình vẽ). Mỗi cạnh của bệ đều cách cạnh của công viên là 45m. Diện tích còn lại của công viên là 9900m2. Tính diện tích bệ của tượng đài.

Chuyên Đề: Hướng Dẫn Hs Năng Khiếu Lớp 3 Giải Các Bài Toán Nâng Cao Về Phép Chia

– Với những HS năng khiếu các em cũng mới chỉ nắm được các dạng toán nâng cao cơ bản, với các dạng toán lạ, chưa được tiếp cận thì

HS chưa dành thời gian tìm hiểu, tham khảo về các dạng toán nâng cao.

Trong một phép chia có dư, số chia là 3, thương là số lẻ lớn nhất có 3 chữ số khác nhau được viết từ các chữ số 1; 3; 2 và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia của phép chia đó.

Một phép chia có số chia là số chẵn lớn nhất có một chữ số, thương là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số khác nhau, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia của phép chia đó ?

Phép chia có thương bằng 102 và số dư bằng 4 thì số bị chia bé nhất của phép chia đó bằng bao nhiêu ?

+ Trong phép chia có dư thì số chia bé nhất là số chia lớn hơn số dư 1 đơn vị.

Một phép chia có số bị chia là 108, thương của phép chia là 8 và số dư là 4. Tìm số chia của phép chia đó.

Trong một phép chia có dư, nếu ta thêm vào Số bị chia n đơn vị, sao cho n + r = b (b là số chia) thì phép chia sẽ trở thành phép chia hết và n chính là số đơn vị ít nhất thêm vào Số bị chia để phép chia trở thành phép chia hết.

Từ quy tắc trên,ta có: n = b – r ; trong đó ( n: số đơn vị ít nhất thêm vào số vị chia ; b: số chia; r : số dư.

. Có lẽ trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện chuyên đề này của tôi không sao tránh khỏi những thiếu sót về nội dung. Vì vậy, rất mong quý thầy cô giáo đóng góp ý kiến để chuyên đề ngày càng hoàn thiện hơn.

Toán Nâng Cao Lớp 4 Trực Tuyến

Học giỏi môn Toán là niềm mơ ước của hầu hết các học sinh. Tuy nhiên, để làm được điều đó, các em phải có niềm say mê và một phương pháp học tập đúng đắn. Khóa học “Toán nâng cao lớp 4 – Bí quyết học giỏi toán” sẽ giúp biến ước mơ của các em trở thành hiện thực.

Nội dung khóa học: Khóa học giúp học sinh chinh phục được khối kiến thức của môn toán lớp 4 với ba cấp độ khác nhau:

+ Cấp độ 1: Các kiến thức cần nhớ và kĩ thuật giải các dạng toán cơ bản lớp 4

+ Cấp độ 2: Các dạng toán nâng cao trọng tâm trong chương trình toán lớp 4

+ Cấp độ 3: Các bài toán hay, lạ, khó

Khóa học gồm các bài giảng online đồng thời phần bài tập gồm thi online + phần tự luyện trên giấy.

Giúp các em vừa có thể ôn luyện luôn trên máy tính vừa ôn luyện những bài tập tự luyện giúp các các con nắm vứng kiến thức. Thi vào các trường chuyên.

+ Cung cấp cho các em các chuyên đề nâng cao. Giúp các em củng cố kiến thức để bước vào năm học sau.

+ Tóm lược kiến thức cần nhớ, mở rộng và nâng cao kiến thức so với chương trình sách giáo khoa.

+ Hướng dẫn phương pháp làm bài hiệu quả thông qua các dạng bài cụ thể.

+ Tổng kết, hệ thống hóa các dạng bài hay, khó hoặc học sinh thường mắc sai lầm theo các chuyên đề.

+ Được hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong suốt quá trình tham gia khóa học.

+ Tự tin với các bài học trên lớp, giành điểm số cao trong các bài thi/kiểm tra.

Ngoài ra, trong khóa học này, với kinh nghiệm nhiều năm dạy tiểu học, thầy giáo Nguyễn Thành Long sẽ thường xuyên có những Video chia sẻ với quý phụ huynh các phương pháp giúp con học tốt môn toán.

Thời gian: 1 năm kể từ ngày đăng ký

Hình thức học: Học sinh học thông qua các Video bài giảng, hệ thống bài tập tự luyện cùng đáp án chi tiết, đề thi trắc nghiệm online định kì tháng tháng.

Giáo viên giảng dạy: Thầy giáo Nguyễn Thành Long – Người có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy toán tiểu học và Luyện thi Toán Violympic.