Lời Giải Hay Môn Sinh Học 10 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa Học Lớp 10 Hay Nhất (Có Lời Giải Chi Tiết)

50 đề thi học sinh giỏi hóa học lớp 10 hay nhất (Có lời giải chi tiết)

Tuyển chọn 50 đề thi học sinh giỏi hóa học lớp 10 của sở GD và ĐT Hà Tĩnh gồm 50 đề hay tuyển chọn trong nhiều năm gần đây kèm lời giải chi tiết, dễ hiểu. Mỗi đề có 10 bài tự luận, trên thang 10 điểm. Đề thì với nhiều bài hay, có khả năng chọn lọc học sinh, rất tốt cho học sinh và giáo viên tham khảo trong các kỳ thi học sinh giỏi. Đề thi đã được nhiều trường dùng làm tài liệu ôn tập cho học sinh giỏi môn hóa lớp 10

Trích dẫn tuyển chọn 50 đề thi học sinh giỏi hóa học lớp 10:

Câu 1: 1) Một nhñm học sinh cần một hỗn hợp chất cñ khả năng b÷ng cháy để biểu diễn trong một đêm câu lạc bộ hña học. Một số hỗn hợp bột được đề xuất gồm: a) KClO3, C, S. b) KClO3, C. c) KClO3, Al. Hỗn hợp nào cñ thể d÷ng, hãy giải thích. 2) Từ muối ăn điều chế được dung dịch cñ tính tẩy màu, từ quặng florit điều chế được chất cñ thể ăn mòn thủy tinh, từ I2 điều chế một chất pha vào muối ăn để tránh bệnh bướu cổ cho người d÷ng, từ O2 điều chế chất diệt tr÷ng. Em hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất như đã nñi ở trên, biết mỗi chất chỉ được viết một phương trình phản ứng. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho NaCl khan tác dụng với H2SO4 đặc rồi dẫn khí HCl vào nước. 1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên. 2) Trong thí nghiệm đã d÷ng giải pháp gì để hạn chế HCl thoát ra ngoài? Giải thích. 3) Một số nhñm học sinh sau một löc làm thí nghiệm thấy dung dịch HCl chảy ngược vào bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.

XEM TRỰC TUYẾN

Ghi chú: Quý thầy, cô hoặc bạn đọc muốn đóng góp tài liệu cho ban biên tập chúng tôi vui lòng gửi về: + Fanpage: ĐỀ Thi Học Sinh Giỏi + Email: dethihsg.com@gmail.com Video hướng dẫn tải đề thi:

Link Tải Đề Thi

Google Dirve: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweS2RscWhhaFFDZFE/view

Mediafire: đang cập nhật

Lời Giải Hay Vbt Sinh 9 Hay Và Chi Tiết Nhất, Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 9

Lớp 1-2-3

Lớp 1

Lớp 2

Vở bài tập

Lớp 3

Vở bài tập

Đề kiểm tra

Lớp 4

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Lớp 5

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Lớp 6

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 7

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 8

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 9

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 10

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 11

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 12

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

IT

Ngữ pháp Tiếng Anh

Lập trình Java

Phát triển web

Lập trình C, C++, Python

Cơ sở dữ liệu

Đang xem: Lời giải hay vbt sinh 9

Giải vở bài tập Sinh học 9Chương I. Các thí nghiệm của MenđenChương II. Nhiễm sắc thểChương III. ADN và GenChương IV. Biến dịChương V. Di truyền học ngườiChương VI. Ứng dụng di truyềnSINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNGChương I. Sinh vật và môi trườngChương II. Hệ sinh tháiChương III. Con người. dân số và môi trườngChương IV. Bảo vệ môi trường

Để học tốt Sinh học lớp 9, loạt bài Giải vở bài tập Sinh học lớp 9 (VBT Sinh học 9) được biên soạn bám sát nội dung VBT Sinh học 9 giúp bạn học tốt môn Sinh học lớp 9 hơn.

Chương I. Các thí nghiệm của Menđen

Chương II. Nhiễm sắc thể

Chương III. ADN và Gen

Chương IV. Biến dị

Chương V. Di truyền học người

Chương VI. Ứng dụng di truyền

SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Chương I. Sinh vật và môi trường

Chương II. Hệ sinh thái

Chương III. Con người. dân số và môi trường

Chương IV. Bảo vệ môi trường

GIẢM GIÁ 40% KHÓA HỌC chúng tôi HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

3 Đề Thi Học Kì 2 Môn Sinh Học Lớp 6 Có Lời Giải Chi Tiết

ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?

A. Noãn. B. Bầu nhụy. C. Đầu nhụy D. Nhụy.

Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:

A. Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. B.Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.

C. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. D. Vỏ hạt và phôi.

Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:

A. Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả.

B. Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.

C. Vỏ quả khô khi chín.

D. Quả chứa đầy nước.

Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?

A. Quả lúa, quả thìa là, quả cải. B. Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.

C. Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. D. Quả cóc, quả me, quả mùi.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:

A.Thân gỗ. B. Cơ quan sinh sản là nón.

C. Có hoa, quả, hạt. D. Rễ to khỏe.

Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?

A. Cây thuốc bỏng. B. Cây bông hồng.

C. Cây thuốc phiện. D. Cả a,b,c đều đúng.

Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:

A.Nón B. Bào tử C. Túi bào tử D. Hoa

Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ

A. Quả xoài B. Quả đào C. Quả đu đủ D. Quả đậu xanh

II/ TỰ LUẬN: (8 điểm)

Câu 1: Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt? Đặc điểm nào là quan trọng nhất ở cây hạt kín? Vì sao (3 điểm

Câu 2: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? (2 điểm)

Câu 3: Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? (2 điểm)

Câu 4: Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín ? (1 điểm)

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 1:

– Điểm để phân biệt: (mỗi ý đúng 0,25 điểm)

– Không có hoa

– Cơ quan sinh sản là nón.

– Hạt nằm lộ trên lá nõa hở.

– Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.

– Có hoa,

– Cơ quan sinh sản là hoa, quả.

– Hạt nằm trong quả.

– Cơ quan sinh dưỡng đa dạng hơn.

– Đặc điểm có hoa, quả, hạt nằm trong quả ở thực vật hạt kín là quan trọng , vì được bảo vệ tốt hơn.

Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:

– Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt tốt

– Điều kiện bên ngoài: Nhiệt độ, độ ẩm, (nước), không khí thích hợp.

Bảo vệ sự đa dạng thực vật:

– Ngăn chặn chặt phá rừng.

– Bảo vệ môi trường sống của thực vật.

– Hạn chế khai thác bùa bãi các loại thực vật quý hiếm.

– Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn.

– Cấm buôn bán xuất khẩu các loài đặc biệt quý hiếm.

– Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ thực vật.

Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!

— MOD SINH HỌC247 (tổng hợp)–

Top 12 Đề Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Hóa Học 2022 Hay Nhất

Bộ 12 đề ôn thi vào lớp 10 môn Hóa học có đáp án chi tiết bám sát cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm các tỉnh, thành phố Hà Nội, Tp. HC M, Đà Nẵng giúp bạn đạt điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Hóa.

Khối không chuyên

Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học (Tự luận)

Thời gian: 60 phút

Đề bài:

1. Những chất nào tác dụng được với dung dịch H 2SO 4 loãng?

2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?

Câu II : (2,0 điểm) Viết các phương trình hoá học xảy ra theo chuỗi biến hoá sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

Câu III : (2,0 điểm)

Câu IV : (2,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M (M có hoá trị II trong hợp chất) dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H 2 (ở đktc)

1. Xác định kim loại M.

2. Để trung hoà axit dư trong A cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng.

Câu V : (2,0 điểm) Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí gồm CH 4; C 2H 4; C 2H 2 vào dung dịch brom dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra và có 80,0 gam brom đã tham gia phản ứng.

Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (biết thể tích các khí đều đo ở cùng đktc)

Cho biết: O = 16; Br = 80; H = 1; C = 12; Mg = 24; Fe = 56; Ca = 40; Ba = 137; Cl = 35,5; Zn = 65.

Đáp án & Thang điểm

Câu I.

1. Những chất tác dụng được với H 2SO 4 loãng là: CuO; NaOH; Zn.

2. PTHH:

Câu II.

  1.

  2. MgCl 2 + 2NaOH → Mg(OH) 2 (↓) + 2NaCl

Câu III.

1.

– Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

– Sử dụng quỳ tím làm thuốc thử:

+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH

+ Nếu quỳ tím không đổi màu → BaCl 2.

– Phân biệt các hóa chất ở nhóm I: Sử dụng BaCl 2 vừa nhận ra làm thuốc thử.

+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện → H 2SO 4

+ Nếu không có hiện tượng gì → CH 3 COOH.

– Dán nhãn các lọ.

2.

Câu IV.

Câu V.

Thay x = 0,1 vào (1) có y + z = 0,3 (3)

Từ (2) và (3) giải hệ phương trình được y = 0,1 và z = 0,2.

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cùng là tỉ lệ về số mol

Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học (Trắc nghiệm)

Thời gian: 60 phút

Đề bài:

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; H = 1; N = 14; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108; Zn = 65; Si = 28; Cl = 35,5; Ba = 137.

Câu 1. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là

 A. 19,7 g

B. 19,5 g

 C. 19,3 g

D. 19 g

A. Zn, Cu, Mg.

B. Zn, Fe, Cu.

C. Mg, Fe, Al.

D. Fe, Zn, Ag.

Câu 4. Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H 2SO 4, BaCl 2, NaCl là

 A. Phenolphtalein.

B. Dung dịch NaOH.

Câu 5. Dung dịch NaOH phản ứng được với kim loại

 A. Mg

B. Al

 C. Fe

D. Cu

Câu 6. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH) 2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

 A. Quỳ tím

B. HCl

 C. NaCl

Câu 7. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl 3, hiện tượng quan sát được là

 A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

 C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắng.

Câu 8. Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?

Câu 9. Các muối phản ứng được với dung dịch NaOH là

Câu 10. Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là

 A. 15%.

B. 20%.

 C. 18%.

D. 25%

 A. 32,33%

B. 31,81%

 C. 46,67%

D. 63,64%

Câu 12. Trong các kim loại sau đây, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

 A. Vonfam (W).

B. Đồng (Cu).

 C. Sắt (Fe)

D. Kẽm (Zn).

Câu 13. Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro là

 A. K, Ca

B. Zn, Ag

 C. Mg, Ag

D. Cu, Ba

 A. Zn

B. Fe

 C. Mg

D. Cu

Câu 15. Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO 3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam . Vậy khối lượng Ag sinh ra là

 A. 10,8 g

B. 21,6 g

 C. 1,08 g

D. 2,16 g

Câu 16. Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng

 A. Hematit

B. Manhetit

 C. Boxit

D. Pirit.

Câu 17. Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al 2O 3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H 2. Khối lượng muối AlCl 3 thu được là

 A. 53,4g

B. 79,6g

 C. 80,1g

D. 25,8g.

Câu 18. Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

 A. Trên 2%

B. Dưới 2%

 C. Từ 2% đến 5%

D. Trên 5%

Câu 19. Trong các chất sau,chất nào có tính axit?

 A. 320 gam

B. 360 gam

 C. 380 gam

D. 340 gam

A. 40%

B. 50%

C. 45%

D. 55%

Câu 22. Đường mía là loại đường nào sau đây?

 A. Fructozơ

B. Glucozơ

 C. Mantozơ

D. Saccarozơ

Câu 23. Lên men 1 lít ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?

 A. 140 gam.

B. 240 gam.

 C. 280 gam.

D. 160 gam.

Câu 24. Tính chất vật lí của phi kim là

A. Dẫn điện tốt

B. Dẫn nhiệt tốt

C. Dẫn nhiệt, dẫn điện kém

D. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí

Câu 25. Phương trình hóa học điều chế nước Gia – ven là

 A. Cl 2 + NaOH → NaCl + HClO

 B. Cl 2 + NaOH → NaClO + HCl

 D. Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O

Câu 26. Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

Câu 27. Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?

Câu 28. Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây ?

A. Phản ứng cháy với khí oxi.

B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 29. Chất có liên kết ba trong phân tử là

 A. metan.

B. etilen.

 C. axetilen.

D. benzen.

Câu 30. Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

 A. 16,0 gam.

B. 20,0 gam.

 C. 26,0 gam.

D. 32,0 gam.

Câu 31. Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH 4 và C 2H 4?

 A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch phenolphtalein.

 C. Quì tím.

D. Dung dịch bariclorua.

Câu 32. Thực hiện phản ứng este hóa 23g rượu etylic với axit axetic dư, hiệu suất phản ứng 30%. Khối lượng etyl axetat tạo thành là

 A. 13,2g

B. 26,4g

 C. 36,9g

D. 146,67g

A. 11.

B. 12.

C. 13.

D. 14.

Câu 35. Khối lượng CO cần dùng để khử 1,6 gam CuO tạo thành CO 2 là

 A. 0,56 gam.

B. 1,4 gam.

 C. 1,12 gam.

D. 3,6 gam.

Câu 36. Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

B. với kiềm.

C. với dd iôt.

D. thuỷ phân.

Câu 37. Khái niệm đúng về polime là

A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn

B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn

C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng

D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành

 A. hai chất.

B. bốn chất.

 C. ba chất.

D. một chất.

Câu 39. Dẫn 1,5 mol khí CO 2 từ từ đến hết vào dung dịch chứa 1,8 mol KOH thu được dung dịch có chứa chất tan là

Câu 40. Cho 2,7g nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) là

 A. 3,36l

B. 2,24l

 C. 6,72l

D. 4,48l

Đáp án & Thang điểm

Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ.

H 2SO 4 loãng phản ứng được với những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

→ Loại A, B và D do Cu và Ag không phản ứng với H 2SO 4 loãng.

Sử dụng dung dịch Na 2CO 3:

+ Có kết tủa trắng xuất hiện → BaCl 2

+ Không có hiện tượng → NaCl

  3KOH + FeCl 3 → Fe(OH) 3 (↓ đỏ nâu) + 3KCl

  NaCl + K 2SO 4 → không phản ứng.

  MgCl 2 + 2NaOH → Mg(OH) 2 ↓ + 2NaCl

Vonfam có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

Fe dư, nên có phản ứng:

Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit.

Trong thép C chiếm dưới 2%.

CH 3 COOH là axit hữu cơ.

Đường mía là đường saccarozơ.

Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Nước gia – ven được điều chế bằng cách cho Cl 2 tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường.

  Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O.

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO 2, axit cacbonic, muối cacbonat …

Hợp chất trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là CH 4

Khí etilen không tham gia phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Axetilen: CH ≡ CH.

Khối lượng este tạo thành là: 0,5.88.30% = 13,2 gam.

Iot làm xanh hồ tinh bột còn xenlulozơ thì không.

Các phản ứng xảy ra:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề kiểm tra Hóa 9 Học kì 1 và Học kì 2 gồm các đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết, đề kiểm tra học kì được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề kiểm tra mới gồm phần Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Hóa học lớp 9 hơn.