Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2

Soạn A Closer Look 2 Unit 1 lớp 9 đầy đủ nhất

Soạn tiếng Anh Unit 1 lớp 9: A Closer Look 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Write complex sentences with different dependent clauses

– Use some common phrasal verbs correctly and appropriately

2. Objectives:

-Structures: complex sentences

– Vocabulary: related to the topic of Unit 1, phrasal verbs,

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2

2. so that she could buy some bai tho conical hats → DP

3. Although this museum is small → DC

4. because we have space to skateboard → DR

1 – Khi nói về tranh truyền thống, họ thường nghĩ về làng Đông Hồ

2 – Chị tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để chị ấy có thể mua được chiếc nón.

3 – Mặc dù bào tàng nhỏ nhưng nó có nhiều đồ khảo cổ độc đáo.

4 – Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tớ để chơi bởi vì chúng tôi có không gian để chơi trượt ván.

5 – Người dân phải phơi khô da trâu trước khi họ làm mặt trống.

2. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided and make any necessary changes. Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết.

1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.

3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.

4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.

5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.

1. Người dân trong làng đang cố gắng học tiếng Anh để họ có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.

2. Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm.

3. Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt tiền nhưng chúng tôi đã mua nó.

4. Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố tôi bởi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.

5. Đây được gọi là nón Chương vì được làm ở làng Chương.

3. Read this part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions. Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi. 1. What is the meaning of the underline verb phrase? Cụm từ gạch chân có nghĩa là gì?

– set up: start something (a business, an organisation, etc.)

– take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)

2. Can each part of the verb phrase help you understand its meaning? Mỗi phần của cụm từ có nghĩa không?

No.

4. Match the phrasal verbs in A with their meaning in B. Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.

1.c 2. g 3. f 4. a 5. h 6. b 7. e 8. d

1. vượt qua – chuyển từ thế hệ này sang kế tiếp

2. có tiền mua những thứ cần – có đủ tiền để sống

3. giải quyết – hành động để giải quyết vấn đề

4. đóng lại – dừng việc kinh doanh

5. đối diện với – chấp nhận, giải quyết

6. ăn ý/ sống hòa thuận với ạ – có mối quan hệ thân thiện với ai đó

7. trở lại – trở về

8. sự từ chối – từ chối thứ gì đó

5. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. You don’t need to use all the verbs. Hoàn thành các câu sau với dạng đúng cuat cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ.

1. face up to

2. turned down

3. passed down

4. live on

5. close down

6. did… come back

1. Chúng ta phải đối mặt với thực tế rằng thủ công mỹ nghệ của chúng ta đang cạnh tranh với các làng nghề khác.

2. Tôi đã mời cô ấy tham gia chuyến đi của chúng tôi tới Tràng An, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.

3. Nghề đan thêu thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

4. Bạn có nghĩ chúng ta có thể bán khăn lụa làm quà lưu niệm đủ tiền sống không?

5. Họ phải đóng cửa viện bảo tàng vì không còn là nơi được chú ý nữa.

6. Bạn trở về lúc mấy giờ từ chuyến đi đêm qua?

6. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given. Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho.

1 – Where did you find out about Disneyland Resort ?

2 – When did you get up this morning?

3 – I’ll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.

4 – They’re going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.

5 – I’m looking forward to the weekend!

1. Bạn đã nhận được thông tin về Khu nghỉ mát Disneyland ở đâu?

Bạn tìm ở đâu về Khu nghỉ mát Disneyland?

2. Sáng nay bạn rời giường lúc mấy giờ?

Sáng nay bạn thức dậy khi nào?

3. Tôi sẽ đọc tờ thông tin này để xem hoạt động gì được tổ chức tại địa điểm thu hút này.

Tôi sẽ nhìn qua tờ thông tin này để xem hoạt động nào được tổ chức tại điểm thu hút này.

4. Họ sẽ xuất bản một cuốn hướng dẫn về các địa điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.

Họ sẽ đưa ra một cuốn hướng dẫn về các điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.

5. Tôi đang nghĩ về niềm vui cuối tuần!

Tôi đang mong chờ ngày cuối tuần!

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 9 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 8 tại group trên facebook

Giải Skills 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Listening (Nghe)

Task 1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks? (Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?) Tạm dịch:

– sự mở rộng đô thị, đô thị hóa

– tiếng ồn

– chi phí sinh hoạt cao

– tắc đường

– ô nhiễm không khí

– thời tiết xấu

– tội phạm

– quá tải dân số, quá đông đúc

Tạm dịch:

1. “Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu – còn ở đây chúng tôi gặp phải ùn tắc giao thông”.

2. Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.

3. Vào buổi tối giao thông rất tệ.

4. Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.

Tạm dịch:

1. Vấn đề gì đang là lo lắng nhất ở Băng Cốc?

C. Tắc nghẽn giao thông

2. Suzanne đi làm như thế nào?

A. Bằng ô tô.

3. Hàng ngày Suzanne đi đến chỗ làm mất bao lâu?

A. 2 tiếng.

4. Giao thông vào buổi tối thì rất tệ.

5. Tại sao giao thông rất tệ ở Băng Cốc?

Không có đủ đường.

Audio script

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office

In the evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.

Tạm dịch:

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tệ nạn, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.

Bài 4 Task 4. Read the paragraph and complete the outline below (Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau) Hướng dẫn giải:

Outline:

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks.

Problem 1: traffic jams and traffic accidents

“There is the problem of traffic jams and traffic accidents.”

Problem 2: air pollution

“Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment.”

Problem 3: noise/noise pollution

“The city is noisy.”

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents.

Tạm dịch:

Sống trong thành phố có một số nhược điểm. Thứ nhất, có vấn đề ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và số lượng xe ngày càng tăng đã gây ra nhiều tai nạn xảy ra hàng ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ con người, và nó cũng có ảnh hưởng xấu đến môi trường. Ngày càng có nhiều người ở thành phố phải chịu đựng những vấn đề về hô hấp. Thứ ba, thành phố ồn ào, thậm chí vào ban đêm. Ô nhiễm tiếng ồn do giao thông và từ các công trình xây dựng. Tòa nhà luôn bị phá hủy và xây dựng lại. Những yếu tố này góp phần làm cho đời sống của người dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Dàn ý:

Vấn đề 1: ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông

Vấn đề 2: ô nhiễm không khí

Vấn đề 3: ô nhiễm tiếng ồn

Kết luận: Những yếu tố này làm cho cuộc sống thành phố trở nên khó khăn hơn cho người dân.

– Secondly /Next

– Thirdly /Lastly /Finally

– In conclusion /To conclude

Tạm dịch:

– Đầu tiên

– Thứ hai / Tiếp theo

– Thứ ba / Cuối cùng

– Kết luân / Để kết luận

Hướng dẫn dịch

Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và …, là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.

chúng tôi

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới Review 2 (Unit 4

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Review 2 (Unit 4-5-6)

Review 2: Language (phần 1 → 6 trang 70-71 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Which hotel are you staying at?

– The Grand Hotel. It’s by the sea.

– Isn’t it the one you stayed in last year!

2. -I can’t find my key. Do you happen to see it anywhere?

– It’s on the coffee table.

– There’s nothing on the coffee table.

– Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.

3. – You have to help me with this assignment.

– Are you going to rely on others all your life?

4. – Have you seen The Tomb Raider?

– No, I haven’t. But I’ve seen The Smiths.

– Is that the film you often talk about?

– Yes, it is. Look. This is the trailer for it.

1. Trẻ con ở thời của tôi thường tự giải trí bằng cách chơi với những thứ chúng có thể tìm được trong thiên nhiên.

2. Từ “recognize” được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận thứ gì đó tồn tại, là thật hoặc giá trị của nó.

3. The Grand Canyon ở Mỹ được cho là một bảo tàng địa lý khổng lồ.

4. Các lễ hội hàng năm được tổ chức để giúp lưu giữ truyền thống của chúng ta.

5 Đây là bức ảnh trường tôi 40 năm trước. Đó là một căn phòng nhỏ băng đất bao quanh bởi những cánh đồng.

6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử cả về lợi ích tài chính và lịch sử.

7. Tiêu chuẩn sông ở miền quê được cải thiệu đáng kể trong một năm qua.

8. Hầu hết các quốc gia châu Á đều gìn giữ một giá trị tuyệt vời là tôn trọng người lớn tuổi.

1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.

2. I wish we still had traditional markets.

3. I wish I could visit NhaTrang.

4. I wish I had time to learn ceramic painting.

5. I wish I was not at home writing an essay./ I wish I was playing with my friends.

Veronica: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậy Lan?

Lan: Chúng mình đã đến Hội An.

Veronica: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần.

Veronica: Mình cũng vậy. Mình quý cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những ngôi chợ mở…

Lan: Vâng và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổi tối với ngọn đèn dầu phía trước.

Veronica: Yeah… bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa?

Lan: Chắc chắn là chúng mình phải thử rồi. Chúng được xem là những điều đặc biệt của Hội An mà.

Veronica: Khi mình ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạp và đạp đến những địa điểm yêu thích. Mình đã gặp và nói chuyện nhiều với người địa phương, chụp ảnh làng quê và biển…

Lan: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.

Review 2: Skills (phần 1 → 4 trang 72-73 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

Vào thời điểm này 50 năm trước và thậm chí là xưa hơn nữa, trong sự thiếu vắng của Internet và đủ loại đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với những gì ngày nay. Chạy lông nhông trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính chúng. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh chúng để làm đồ chơi. Bọn con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi tụi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằng cách này, trẻ con thư giãn bản thân chúng trên đường đến trường, suốt thời gian ra chơi và thậm chí khi chúng chăn trâu. Lúc đó, kéo quân, trốn tìm, nhảy dầy là những trò chơi phổ biến. Một số chúng thậm chí tồn tại đến hôm nay.

Sự thật là những trò chơi phổ biến đó có ý nghĩa chơi theo nhóm làm cho bọn trẻ kết bạn nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, người ta hiếm khi rời khỏi nơi họ sông, vì vậy môi ràng buộc thơ ấu thậm chí mạnh mẽ hơn thể như trẻ con lớn lên chơi cùng nhau suốt cuộc đời chúng.

1. Children back then saw nature as their playground.

1. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends.

1. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.

1. Người ta chỉ đến thăm Mộc Châu vào mùa xuân.

2. Vẻ đẹp của Mộc Châu không giống nơi nào khác ở Việt Nam.

3. Khách du lịch ăn thức ăn địa phương bởi vì họ thích cách thưởng thức thức ăn.

4. Du khách đến 1 ngôi làng nhỏ có thể được đãi món rượu bắp nhà làm.

5. Sự hiếu khách của người địa phương là 1 điểm thu hút khách du lịch.

6. Thật là khó khăn để đến Mộc Châu bới vì nó là vùng cao và xa.

A traditional home in Viet Nam has two – wing and three – room. The house are usually made of wood, bricks and tiles if owner is well – off. And the poorer build their house with bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of the household. Food and drinks are mainly home – grown and home – made so they are all very healthy. Their marriges are usually arranged by parents.

Từ khóa tìm kiếm:

học tốt anh 9 review (units 1-2-3)

anh lớp 9 review ( units 4-5-6)

skills review 2 lop 9 trang 73

tiếng anh lớp 9 review unit 4-5-6