Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 8
Task 1. Write the following words in the correct column.
[ Viết các từ sau vào đúng cột]
Task 2. Read the sentences aloud; pay attention to the underlined words.
[Đọc to các câu này; chú ý đến các từ được gạch chân]
VOCABULARY AND GRAMMAR
[ Viết dạng quá khứ của các động từ sau]
[ Tìm từ: Tìm dạng động từ bất quy tắc ở quá khứ trong khung. Nhìn vào ví dụ]
wrote sat made told sold put ran won got took paid
[ Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau]
At the weekend we can play a game of badminton or join in a football match.
Giải thích: a game of badminton (trận đấu cầu lông)
Tạm dịch:Vào cuối tuần chúng tôi có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia vào trận đá bóng.
Đáp án: Football is an outdoor game
Giải thích: outdoor (ngoài trời)
Tạm dịch:Bóng đá là một môn thể thao ngoài trời.
Kien is not very sporty He never plays games.
Tạm dịch:Kiên không yêu thể thao lắm. Bạn ấy chưa bao giờ chơi trò chơi.
Đáp án: Thanh likes hot weather because he can go swimming.
Giải thích: hot (nóng)
Tạm dịch:Thanh thích trời nóng vì anh ấy có thể đi bơi.
Đáp án: Vietnamese students play different sports and games during the break time.
Giải thích: during (trong suốt)
Tạm dịch:Học sinh Việt Nam chơi các trò chơi và môn thể thao khác nhau vào giờ nghỉ giải lao.
Đáp án: As it doesn’t snow in Viet Nam, we cannot go skiing.
Giải thích: go skiing (trượt tuyết)
Tạm dịch:Bởi vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng tôi không thể đi trượt tuyết.
Đáp án: Many girls and women do aerobics to keep fit.
Giải thích: do aerobics (tập thể dục nhịp điệu)
Tạm dịch:Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng đẹp.
Đáp án: It’s very unsafe to swim there. The water is heavily polluted.
Giải thích: unsafe (không an toàn)
Tạm dịch:Rất là không an toàn khi bơi ở đây. Nước ô nhiễm trầm trọng.
Đáp án: How do you go to the gym?
Giải thích: sử dụng từ để hỏi How để hỏi về phương tiện hoặc cách thức
Tạm dịch:Bạn đến phòng tập thể hình bằng phương tiện gì? – Bằng xe buýt.
What’s your favourite sport?
Giải thích: sport (thể thao)
Tạm dịch:Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? – Tôi thích bơi lội.
[ Tìm một từ khác lạ trong mỗi dòng]
Câu C là động từ quá khứ bất quy tắc
Câu C là động từ nguyên mẫu các động từ còn lại dạng quá khứ bất quy tắc.
A. chạy B. lái xe C.nhảy dây D. bơi
A. thú tiêu khiển B. niềm đam mê C. sở thích D. âm nhạc
A. học B. chơi C. thư giãn D. nghỉ ngơi
[ Đặt các từ và cụm từ để tạo thành câu hỏi]
you/practise/table tennis/How often/do/playing?
Đáp án: How often do you practise playing table tennis?
Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Tạm dịch:Bạn chơi bóng bàn bao lâu một lần?
the match/win/your team/Did/last Sunday?
Đáp án: Did your team win the match last Sunday?
Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Tạm dịch:Đội của bạn đã thắng trận đấu chủ nhật tuần trước à?
arrive/the stadium/at/What time/you/did?
Đáp án: What time did you arrive at the stadium?
Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Tạm dịch:Bạn đến sân vận động lúc mấy giờ?
play/games/your family/Does/sometimes/together?
Đáp án: Does your family sometimes play games together?
Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Tạm dịch:Gia đình của bạn có thường chơi các trò chơi cùng nhau không?
you/play/Did/were/when you/marbles/usually/small?
Đáp án: Did you usually play marbles when you were small?
Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Tạm dịch:Bạn có thường chơi bắn bi khi còn bé không?
[Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành bài sau]
Đáp án: They played fewer matches than the Lions or the Leopards
Đáp án: but they scored more points.
Đáp án: In fact, the Tigers lost only five matches during the season.
Đáp án: The Zebras beat the Lions and (5. take) second place.
Đáp án: The Zebras beat the Lions and took second place.
Đáp án: They scored 30 points from 22 matches.
Đáp án: The Zebras had a very strong team.
Đáp án: They won a lot of matches
Đáp án: and but not many teams beat them
Đáp án: The Pandas were at the bottom of the league.
Đội Tigers đã thắng Cúp Vàng tuần trước. Họ đã chơi ít trận hơn đội Lions hay Leopards, nhưng họ ghi nhiều điểm hơn. Thật ra, đội Tigers chỉ thua 5 trận trong suốt mùa giải. Đội Zebas đã đánh bại đội Lions và xếp vị trí thứ 2. Họ đã ghi 30 điểm từ 22 trận đấu. Đội Zebas có đội bóng rất mạnh. Họ đã thắng nhiều trận đấu và không nhiều đội đánh bại họ. Đội Pandas ở cuối bảng. Họ thua hầu hết các trận đấu trong mùa giải này.
[ Bạn nói gì trong những tình huống này?]
Example: Your friend is riding his bicycle carelessly. [ Ví dụ: Bạn của em đang đi xe đạp rất ẩu]
You say: “Ride carefully./Don’t ride carelessly.” [ Bạn nói: ” Đi cẩn thận nào! / Đừng đi ẩu như thế!]
Hung is putting his feet on the bench.
You say: ” ……………………………………. ”
Đáp án: “Don’t put your feet on the bench.”
Hùng đang đặt chân lên ghế dài.
Bạn nói:” Đừng để chân lên ghế dài”
You don’t want your friend to tell anyone about this.
You say: “Please ……………………………………..”
Đáp án: “Please don’t tell anyone about this.”
Tạm dịch:Bạn không muốn bạn của mình nói với bất cứ ai về việc này.
Bạn nói: ” Làm ơn đừng nói với bất cứ ai về việc này.”
Your mother doesn’t want you to go out at night.
She says:” …………………………………….”
Đáp án: “Don’t go out at night.”
Tạm dịch:Mẹ của em không muốn em đi chơi buổi tối.
Bà nói: ” Đừng đi chơi buổi tối.”
Duy doesn’t say “thank you” to people who help him with something.
You tell him: “Duy, …………………………………….”
Đáp án: “Duy, say “thank you” to people who help you with something/anything.”
Tạm dịch:Duy không nói ” cảm ơn” với người đã giúp anh ấy một số việc.
Phong is sitting in his room watching TV for a long time, and doesn’t go out for fresh air.
His mother says:”Phong, …………………………………….”
Đáp án: “Phong, stop watching TV. Go out for (some) fresh air.”
Tạm dịch:Phong đang ngồi xem tivi trong phòng được một thời gian lâu rồi, và không đi ra ngoài để hít thở không khí trong lành.”
Mẹ anh ấy nói: ” Phong à, dừng xem tivi đi. Hãy đi ra ngoài hít thở không khí trong lành.”
Task 1 Read the following passage and fill each blank with a suitable word.
[ Đọc bài sau và điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp]
Đáp án: There are two main kinds of sports: team sports and individual sports.
Giải thích: team sports (trò chơi đồng đội)
Đáp án: Team sports are such sports as baseball, basketball and volleyball.
Đáp án: The teams play against each other.
Giải thích: play against (đối đầu)
Đáp án: For example, in a football game,
Giải thích: Forr example (ví dụ)
Đáp án: if team A gets 4 points and team B gets 2 points, team A wins the game.
Có hai loại thể thao chính: thể thao cá nhân và thể thao đồng đội. Các môn thể thao đồng đội chằng hạn như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Các môn thể thao đồng đội yêu cầu hai đội riêng biệt. Các đội chơi đấu lại nhau. Họ tranh tài giành điểm tốt nhất. Ví dụ, trong 1 trận đá bóng nếu đội A được 4 điểm và đội B được 2 điểm, đội A thắng trận đó. Các môn thể thao đồng đội thỉnh thoảng được gọi là các môn thể thao tranh tài.
Task 2 Read the following passage and choose the best answer to each of the questions.
[ Đọc bài đọc sau và chọn câu trả lời tốt nhất cho mỗi câu hỏi]
Giải thích: Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in South London
Rebecca Stevens từ đâu đến?
Giải thích: Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in South London
Trước khi bà leo núi Everest, Rebecca Stevens đã là một
người leo núi B. nhà báo C. du khách D. nhà khoa học
Giải thích: Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest
Tại sao Rebecca Stevens trở nên nổi tiếng?
Bà đã từ bỏ công việc và gia đình và du lịch đến châu Á.
Bà cảm thấy cuộc sống trên núi Everest rất khó khăn.
Bà đã leo lên đỉnh của Everest năm 1993.
Bà là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest.
Giải thích: I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!
Cuộc sống trên núi Everest rất khó khăn bởi vì
nó rất cao B. bạn không thể mang theo bất cứ cái gì.
ở đây không có nước D. không có bàn chải đánh răng
After that, she wrote a book about the trip and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television.
Sau năm 1993, Rebecca có 1
REBECCA STEVENS
Rebecca Stevens là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest. Trước khi bà leo lên đỉnh núi cao nhất thế giới, bà là một nhà báo và đã sống ở Nam Luân Đôn.
Năm 1993, Rebecca đã từ bỏ công việc và gia đình và đã đến châu Á với một số người leo núi khác. Bà đã phát hiện ra rằng cuộc sống trên Everest rất khó khăn. ” Bạn phải mang theo mọi thứ trên lưng”, bà giải thích, ” vì vậy bạn có thể chỉ mang những thứ mà bạn sẽ cần. Bạn không thể tắm giặt trên núi, và cuối cùng bạn thậm chí không đánh răng. Tôi là một người thích sạch sẽ nhưng không có nước, chỉ có tuyết. Nước rất nặng vì vậy bạn chỉ mang đủ để uống.!”
Rebecca đã trở nên nổi tiếng khi bà lên đến đỉnh núi vào ngày 17 tháng 5 năm 1993. Sau đó, bà đã viết một quyển sách về chuyến đi và mọi người thường bảo và kể về nó. Bà đã có một công việc mới, trên chương trình chương khoa học trên tivi.
Phần này sẽ giúp các em luyện kỹ năng đọc hiểu và thực hành khả năng luyện nói tiếng Anh giúp các em tự tin hơn.
Task 1 Read the conversation and fill each blank with a suitable word. Then practise it with your friend.
[ Đọc bài đối thoại và điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp. Sau đó thực hành với bạn em]
Giang: David, bạn trông khá yêu thể thao đó.
David: Thật à? Bạn biết đó mình tập judo 2 lần 1 tuần, và mình học lớp khiêu vũ nữa.
Giang: Bạn có chơi trò chơi với bóng không?
David: Có, mình chơi đá bóng mỗi chủ nhật. Chúng mình đã thắng trận chủ nhật tuần trước 3 – 1.
Giang: Tuyệt quá! Có môn thể thao nào bạn chỉ muốn xem không thôi?
David: Có, mình thích xem đua xe mô-tô trên tivi. Nó thật sự phấn khích.
Giang: Có môn thể thao nào bạn muốn thử chơi không?
David: Mình muốn thử cưỡi ngựa.
Task 2. Practise the conversation with a friend.
A: What is the most popular sport in our country?
B: I think football is.
A: Do you play football?
B: Yes, I usually play football when I have spare time.
Can you extend the conversation?Now make similar dialogues using the prompts.
– the game you like to play most
– the sport you like to watch on TV
– the sport(s) you find most boring
– the sport/game you never play
Thực hành bài đối thoại với 1 người bạn.
A: Môn thể thao phổ biến nhất ở đất nước bạn là gì?
B: Mình nghĩ là bóng đá.
A: Bạn có chơi bóng đá không?
B: Có, mình thường chơi bóng đá khi mình có thời gian rảnh rỗi.
Em có thể mở rộng đoạn đối thoại không? Bây giờ hãy thực hiện các đoạn đối thoại tương tự sử dụng gợi ý
– trò chơi bạn muốn chơi nhất
– trò chơi bạn muốn xem trên tivi
– môn thể thao bạn cảm thấy nhàm chán nhất
– một thể thao/ trò chơi bạn chưa bao giờ chơi
Để cải thiện được phần viết các em không chỉ cần ngữ pháp tốt mà hãy nạp khối từ vựng tiếng Anh phong phú để có thể linh hoạt với những đủ đề khác nhau.
Task 1 Complete the second sentence so that it means the same as the sentence before it.
[ Hoàn thành câu thứ 2 để mà nó có nghĩa giống với câu đã cho trước đó]
My brother can run very fast. [ Anh của tôi có thể chạy rất nhanh]
My brother ……………………………………………………………
Đáp án: My brother is a fast runner.
Giải thích: a fast runner (người chạy nhanh)
Tạm dịch: Anh tôi là một người chạy nhanh
Hien is a bad swimmer. [ Hiền là một người bơi kém]
Hien swims ……………………………………………………………
Đáp án: Hien swims (very) badly.
Giải thích: sử dụng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ
Tạm dịch: Hiền bơi kém
Nga likes table tennis most.[ Nga thích bóng bàn nhất]
Nga’s favourite ……………………………………………………………
Đáp án: Nga’s favourite sport is table tennis
Giải thích: favourite sport (môn thể thao yêu thích)
Tạm dịch: Môn thể thao yêu thích của Nga là bóng bàn
Mike is not so interested in music as his sister is.[ Mike không thích âm nhạc như chị anh ấy]
Mike’s sister ……………………………………………………………
Đáp án: Mike’s sister is more interested in music than him/he is.
Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
Tạm dịch: Chị của Mike thích âm nhạc nhiều hơn anh ấy
Students at our school take part in a lot of outdoor activities.[ Học sinh ở trường chúng ta tham gia nhiều hoạt động ngoài trời]
Students at our school do ……………………………………………………………
Đáp án: Students at our school do a lot of outdoor activities.
Giải thích: do a lot of outdoor activities. (làm nhiều hoạt động ngoài trời)
Tạm dịch: Học sinh ở trường chúng tôi thực hiện nhiều hoạt động ngoài trời
Task 2. Write a paragraph of about 80 – 100 words to describe a football match that you’ve watched recently, using the prompts.
[ Viết một đoạn văn khoảng 80 – 100 từ để mô tả một trận bóng đá mà bạn đã xem gần đây, sử dụng các từ gợi ý.]
When/Where: [ Khi nào/ Ở đâu]
The two teams: [ Hai đội]
The start of the match:[ Bắt đầu trận đấu]
The first half of the match: [ Hiệp đầu của trận đấu]
The second half of the match:[ Hiệp sau của trận đấu]
The result:[ Kết quả]
My experience watching live football match in the stadium was amazing and unforgettable. The atmosphere in the stadium was surreal and that’s kind of experience you’d want to have when you watch the match live in the stadium. The match I watch was the World Cup 2010 Quarter Final between Ghana and Uruguay, which ended 1-1 after extra time and Uruguay went through to Semifinal after winning 4-2 via Penalty Shootout. This is also my first and so far the only match I’ve been to.
Trải nghiệm của tôi khi xem trận bóng đá trực tiếp trong sân vận động thật tuyệt vời và khó quên. Không khí trong sân vận động là siêu thực và đó là trải nghiệm mà bạn muốn có khi xem trận đấu trực tiếp tại sân vận động. Trận đấu tôi xem là trận Chung kết World Cup 2010 giữa Ghana và Uruguay, kết thúc 1-1 sau hiệp phụ và Uruguay đã vượt qua Bán kết sau khi giành chiến thắng 4-2 qua Penalty Shootout. Đây cũng là trận đấu đầu tiên của tôi và cho đến nay là trận đấu duy nhất tôi từng tham gia.
Ngoài việc học ở trên trường các em muốn việc học ở nhà được hiệu quả hãy tham khảo việc học tiếng Anh qua những bộ phim hoạt hình hay những bài hát bằng tiếng Anh để vừa giải trí, thư giãn cũng như để việc học tiếng Anh được cải thiện.