Phương Pháp Giải Bài Tập Este Khó Violet / Top 17 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ictu-hanoi.edu.vn

Các Dạng Bài Tập Este Và Phương Pháp Giải Bài Tập Este Khó

Số lượt đọc bài viết: 4.944

Để giải được các dạng bài tập este, các bạn cần nắm vững kiến thức lý thuyết cũng như công thức tổng quát của este, cụ thể như sau:

Các dạng bài tập este trong đề thi đại học

Phương pháp giải

Phản ứng đốt cháy 1 este

Este no, đơn chức, mạch hở

CTTQ: (C_{n}H_{2n}O_{2}, n geq 2)

Phản ứng cháy:

(C_{n}H_{2n}O_{2} + frac{3n -2}{2} O_{2} rightarrow nCO_{2} + n_{H_{2}O})

(n_{CO_{2}} = n_{H_{2}O})

(n_{O_{2}} = frac{3}{2}n_{CO_{2}} – n_{este})

Este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C = C

Este không no, đơn chức, có k liên kết C=C trong phân tử

Este không no, có từ 2 liên kết C=C trở lên trong phân tử

(C_{n}H_{2n+2-2k}O_{m} + O_{2} rightarrow nCO_{2} + (n+1-k)H_{2}O)

(n_{este} = frac{n_{CO_{2}} – n_{H_{2}O}}{k-1})

Este bất kì

CTTQ: (C_{x}H_{y}O_{z}). x, y, z nguyên dương, (x geq 2, z geq 2)

Phản ứng cháy: (C_{x}H_{y}O_{z} + O_{2} rightarrow xCO_{2} + frac{y}{2}H_{2}O)

Áp dụng các định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố… để giải bài toán.

Bài toán đốt cháy hỗn hợp các este

Bài toán đốt cháy 2 este đồng phân

Các este đồng phân (Rightarrow) có cùng CTPT, cùng KLPT.

Bài toán đốt cháy 2 este tạo thành từ cùng 1 axit, 2 ancol đồng đẳng hoặc cùng 1 ancol, 2 axit đồng đẳng

Các este này sẽ có cùng dạng CTTQ (Rightarrow). Đặt CTPT trung bình để viết phương trình phản ứng, đưa về bài toán 1 este.

Số liên kết pi trong phân tử: (k = frac{2n_{C} – n_{H} + 2}{2})

Bài toán đốt cháy hỗn hợp nhiều este có cùng CTTQ

Đặt CTPT trung bình

Áp dụng các định luật bảo toàn để giải bài toán.

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một este X thu được 3,52 gam (CO_{2}) và 1,44 gam (H_{2}O). Xác định công thức phân tử của X?

(n_{CO_{2}} = frac{3,52}{44} = 0,08, (mol))

Do (n_{CO_{2}} = n_{H_{2}O} Rightarrow) X có độ bất bão hòa của phân tử (Delta = 1)

X là este no, đơn chức (Rightarrow) X dạng (C_{n}H_{2n}O_{2})

Vậy công thức phân tử của X là: (C_{4}H_{8}O_{2})

Dạng 2: Bài toán về phản ứng thuỷ phân este

Thuỷ phân một este đơn chức

Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch

(RCOOR’ + HOH rightleftharpoons RCOOH + R’OH)

Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần đun nóng

(RCOOR’ + NaOH overset{t^{circ}}{rightarrow}RCOOH + R’OH)

Thủy phân este đa chức

Phương pháp giải

((RCOO)_{n}R’ + nNaOH rightarrow nRCOONa + R'(OH)_{n})

Có thể là các axit khác nhau

Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đơn chức: (R(COOR’)_{n})

Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đa chức (m chức): (R_{m}(COOR’)_{n.m}R’_{n}). Khi n = m thành (R(COOR’)nR’ rightarrow) este vòng

Este no, 2 chức, mạch hở: (C_{n}H_{2n-2}O_{4})

Nếu T = 2 (Rightarrow) Este có 2 chức, T = 3 (Rightarrow) Este có 3 chức…

Ví dụ 2: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10% (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là bao nhiêu ?

Đặt x là số mol (CH_{3}COOC_{2}H_{5}) và y là số mol (HCOOC_{2}H_{5}).

Phương trình phản ứng:

(CH_{3}COOC_{2}H_{5} + NaOH rightarrow CH_{3}COONa + C_{2}H_{5}OH) (1)

(HCOOC_{2}H_{5} + NaOH rightarrow HCOONa + C_{2}H_{5}OH) (2)

Theo giả thiết và các phản ứng ta có hệ phương trình :

Ví dụ 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Các dạng bài tập về este lipit trong đề thi đại học Dạng 1: Phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit Dạng 2: Phản ứng xà phòng hóa của lipit

Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.

Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam lipit (tức là để trung hòa axit sinh ra từ sự thủy phân 1 gam lipit).

Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 mg lipit.

(Rightarrow m_{C_{17}H_{35}COONa} = 720kg)

Khối lượng chất béo là : (frac{702,63.100}{89} = 789,47kg)

Tu khoa lien quan:

bài tập este cơ bản

bài tập este violet

bài tập este đa chức

bài tập quy đổi este

bài tập lý thuyết este

bài tập este hay và khó

bài tập phản ứng este hóa

bài tập phản ứng este hóa

phương pháp giải bài tập este khó

các dạng bài tập este lipit có lời giải

bài tập trắc nghiệm este lipit có đáp án

các dạng bài tập este trong đề thi đại học

Please follow and like us:

Phương Pháp Giải Bài Tập Đốt Cháy Este

I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT

Phương trình hóa học đốt cháy este

Este no, đơn chức mạch hở

  CnH2nO2 + (3n-2)/2 O­2 → nCO2 + nH2O

Tổng quát:

  CnH2n + 2 – 2k – 2xO2x + (3n +1–k –3x)/2 O2 → nCO2 + (n +1–k –x)H2O

Nhận xét: Với este no, đơn chức mạch hở thì

 - nCO2 = nH2O

 - neste = 1,5nCO2 – nO2

 → số nguyên tử C: n = nCO2/(1,5nCO2 – nO2)

 → Trường hợp đốt cháy một hỗn hợp nhiều este thuộc cùng dãy đồng đẳng thì ta cũng kết luận tương tự như trên.

    nhỗn hợp = 1,5nCO2 - nO2

  ntb = nCO2/(1,5nCO2 – nO2)

  ntb = tổng nC/nhh = (n1X1 + n2X2 +…+nzXz)/nhh

trong đó: nmin < ntb < nmax

 - Theo ĐLBT nguyên tố oxi:

   2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.

Hướng dẫn

    Ta có : nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) và nH2O = 5,4/18 = 0,3 (mol)

    Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức của este, no đơn chức mạch hở CnH2nO2

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O­2 → nCO2 + nH2O

14n + 32                                    n

7,4                                            0,3

→ n = 3

Công thức phân tử của X: C3H6O2

2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2 thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O.

Xác định công thức cấu tạo của mỗi este.

Hướng dẫn

nCO2 = 1,05 mol = nH2O → hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở.

nO2 = 1,225 mol

theo ĐLBT nguyên tố O:

2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

→ neste = (1,05.2 + 1,05 – 1,225.2)/2 = 0,35 mol

→ n = nCO2/nA = 1,05/0,35 = 3

   CTPT X C3H6O2 có 2 đồng phân este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3

3. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O và ag CO2. Tìm a?

Hướng dẫn

Theo ĐLBT nguyên tố O:

6neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  

0,06.6 + 4,77.2 = 2nCO2 + 3,14

 → nCO2 = 3,38 mol

 → mCO2 = 3,38.44 = 148,72g

4. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Xác định CTPT X

Hướng dẫn

Gọi x, y là số mol CO2 và H2O  

  → x – y = 0,064 (1)

Theo ĐLBTKL:

 44x + 18y = 13,728 + 27,776/22,4.32 (2)

Giải hệ (1) và (2) → x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Theo ĐLBT nguyên tố O:

6nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

  → nA = 0,016 mol

Số C = 0,88/0,016 = 55

Số H = 0,816.2/0,016 = 102

  CTPT của X là C55H102O6

 

5. Đốt cháy hoàn toàn mg triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2 thu được 2,28 mol CO2 và 39,6g H2O. Mặc khác, thủy phân hoàn toàn mg X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa ag muối. Giá trị a là

   A. 36,72.   

   B. 31,92.    

   C. 35,60.    

   D. 40,40.

Hướng dẫn

nH2O = 2,2 mol

Theo ĐLBT nguyên tố O:

 nX = (2,28.2 + 2,2.1 – 3,26.2)/6 = 0,04 mol

 mX = mC + mH + mO = 2,28.12 + 2,2.2 + 6.0,04.16 = 35,6g

nNaOH = 3nX = 0,04.3 = 0,12 mol

 nglixerol = nX = 0,04 mol

 Theo ĐLBTKL:

 a = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,72g

   → Đáp án: A

 

6. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, etilen diaxetat, axit acrylic và axit oxalic. Đốt cháy mg X cần vừa đủ 9,184 lit O2 (đktc) thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 5,4g nước.Mặc khác để phản ứng hết các chất trong X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

   A. 100.                

   B. 120.                

   C. 140.                

   D. 160.

Hướng dẫn

Theo ĐLBT nguyên tố O:

2nCOOH + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ (0,4.2 + 0,3.1 – 0,41.2)/2

→ nCOOH = 0,14 mol = nNaOH

→ V = 0,14/1 = 0,14 lit

    → Đáp án: C

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bài Tập Hay Và Khó Phần Este Lipit

Câu 1 (2 điểm). Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:Y + NaOH Z + C + F + H2OZ + NaOH CH4 + … (Biết tỉ lệ là nZ: nNaOH = 1 : 2)C + [Ag(NH3)2]OH D + Ag… D + NaOH E + …E + NaOH CH4 +… F + CO2 + H2O C6H5OH + … .Câu 2( 3 điểm): Cho hỗn hợp X vừa pha chế từ một axit hữu cơ A, một ancol B và este được tạo từ A, B. Cho 0,1 mol A hoặc B tác dụng với kali dư đều tạo ra 0,05 mol H2. Khi đốt cháy hoàn toàn 5,64 gam X cần 8,1312 lít O2 (27,30C; 1 atm). Khi cho 5,64 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH 0,2M thì cần 250 ml, tạo ra 4,7 gam muối và chất B. Khi đun nóng chất B, xúc tác là dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất hữu cơ B1. Tỉ khối hơi của B1 so với B là 0,7. a) Tìm công thức cấu tạo của B1 và các chất trong X. b) Tính % theo khối lượng các chất trong X. Câu 3 (3 điểm) Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M, nung M trong NaOH khan, dư có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra.(Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, A. Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6.Tính giá trị a, b và nồng độ dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng xà phòng hóa ban đầu.Câu 4 (2,0 điểm): Cho 2,760 gam chất hữu cơ A (chứa C,H,O và có 100 < MA< 150) tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 4,440 gam. Nung nóng 2 muối trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,180 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (ở đktc) và 0,900 gam nước. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.

Phương Pháp Giải Bài Tập Phản Ứng Este Hóa

Phương pháp giải bài tập phản ứng este hóa

Phương pháp giải bài tập phản ứng este hóa

I. PHẢN ỨNG ESTE HÓA a) Phản ứng của axit axetic với etanol xúc tác axit H2SO4 đặc là phản ứng thuận nghịch

– Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là tiến hành phản ứng este hóa, đun hồi lưu ancol và axit hữu cơ, có H 2SO 4 đặc làm xúc tác.

b) Este sinh ra bởi axit, ancol bất kì:

– Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch. Chiều thuận là phản ứng este hóa, chiều nghịch là phản ứng thủy phân este.

– Để tăng hiệu suất phản ứng thuận:

+ Tăng nồng độ chất tham gia.

+ Giảm nồng độ sản phẩm bằng cách: đun nóng để este bay hơi hoặc dùng H 2SO 4 đặc để hút nước. H 2SO 4 đặc vừa là xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.

* Riêng đối với este của phenol:

– Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.

2. TÍNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG:

RCOOH + R ‘OH $overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},,,{{t}^{o}}}{leftrightarrows}$ RCOOR ‘ + H 2 O

Bđ a mol b mol

Pư x mol x mol x mol x mol

Sau pư (a-x) mol (b-x) mol

K C = $frac{[RCOO{{R}^{‘}}][{{H}_{2}}O]}{[RCOOH][{{R}^{‘}}OH]}=frac{frac{x}{V}times frac{x}{V}}{frac{a-x}{V}times frac{b-x}{V}}=frac{{{x}^{2}}}{left( a-x right)left( b-x right)}$

Phương pháp giải nhanh

+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m ancol + m axit = m este + m nước

+ Hiệu suất phản ứng este hoá H = $frac{{{m}_{este,,TT}}}{{{m}_{este,,LT}}}$.100%

Bài viết gợi ý:

Phương Pháp Giải Bài Tập Thủy Phân Este Đa Chức

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THỦY PHÂN ESTE ĐA CHỨC

Một số chú ý khi giải toán

1. Một số công thức tổng quát của este đa chức

– Este tạo thành từ axit đơn chức và ancol đa chức (n chức):

– Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đơn chức:

– Khi xà phòng hóa este 2 chức với dung dịch NaOH cho:

* 1 muối + 1 ancol + 1 anđehit thì este đó có cấu tạo:

* 2 muối + 1 ancol thì este đó có cấu tạo:

* 1 muối + 2 ancol thì este đó có cấu tạo:

* 1 muối + 1 ancol thì este đó có cấu tạo: hoặc

Ví dụ 1: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:

Ví dụ 2: Đun nóng 7,2 gam este X với dung dịch NaOH dư. Phản ứng kết thúc thu được glixerol và 7,9 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H 2SO 4 loãng thu được 3 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở Y, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp của Y. Công thức cấu tạo của X là:

Ví dụ 3: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT là C 8H 14O 4. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A và B. Phân tử ancol B có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi trong A. Khi đun nóng với H 2SO 4 đặc, A cho một anken và B cho 2 anken. Tìm CTCT của X

Axít tạo ra este là axit oxalic: HOOC-COOH

Bài 1: Để thủy phân 0,1 mol este A chỉ chứa 1 loại nhóm chức cần dùng vừa đủ 100gam dd NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên este đó. Biết 1 trong 2 chất (ancol hoặc axit) tạo thành este là đơn chức

Bài 3: Đun nóng 0,1 mol este A với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ B với 9,2 gam ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 127 0 C và 600mmHg chiếm thể tích là 8,32 lít. Xác định CTCT của A

Bài 4: Cho 2,54 gam este A bay hơi trong một bình kín dung tích 0,6 lít, ở nhiệt độ 136,5 0 C. Người ta nhận thấy khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình là 425mmHg

a) Xác định khối lượng phân tử của A

b) Để thủy phân 25,4 gam A cần dùng 200gam dd NaOH 6%. Mặt khác khi thủy phân 6,35gam A bằng xút thu được 7,05 gam muối duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên este biết rằng một trong hai chất (ancol hoặc axit) tạo nên este là đơn chức

TRẮC NGHIỆM ESTE ĐA CHỨC

Câu 1: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là

Câu 2: Để thuỷ phân 0,01 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là

Câu 3: Để điều chế một este X, dùng làm thuốc chống muỗi gọi tắt là DEP người ta cho axit Y tác dụng với một lượng dư ancol Z. Muốn trung hoà dung dịch chứa 1,66 gam Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Z 94% (theo khối lượng) tỉ lệ số mol . Biết 100 < M Y < 200. Công thức cấu tạo của X là

A. CH 2 = CHCOOCH 3. B. C 6H 5COOC 2H 5.

Câu 4: Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Cho ancol C bay hơi ở 127 0 C và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít.Công thức phân tử của chất X là:

Câu 5: X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:

Câu 6: X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O 2. Công thức cấu tạo của X là …

Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:

A. (COOC 2H 5) 2 B. (COOCH 3) 2

Câu 8: (ĐHA-2010) Thủy phân 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 24 % thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:

Câu 9: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na kim loại . Lấy 14,6g X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 ancol. CTCT của X là

C. (C 2H 5COO) 2 D. A, B đúng.

Câu 10: E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150 ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của este là