Soạn Anh 10 Sách Mới Lời Giải Hay / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Lời Giải Hay Toán 10 Nâng Cao ), Sách Bài Tập Toán 10 Nâng Cao

SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Vật lý SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Hóa học SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Ngữ văn SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Lịch sử SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Địa lí SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Tiếng Anh SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Sinh học SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Giáo dục công dân SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Công nghệ SÁCH GIÁO KHOA

Tin học SÁCH GIÁO KHOA

Đang xem: Lời giải hay toán 10 nâng cao

Sách bài tập Toán 10 Nâng cao

Giải bài tập Sách bài tập Toán 10 Nâng cao – Lời Giải bài tập Sách bài tập Toán 10 Nâng cao – Tổng hợp lời giải cho các bài tập trong Sách bài tập Toán 10 Nâng cao

PHẦN ĐẠI SỐ 10 Sách bài tập NÂNG CAO CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Bài 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến Bài 2. Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học Bài 3. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp Bài 4. Số gần đúng và sai số Bài tập Ôn tập chương I – Mệnh đề – Tập hợp CHƯƠNG II. HÀM SỐ Bài 1. Đại cương về hàm số Bài 2. Hàm số bậc nhất – Sách bài tập Toán 10 Nâng cao Bài 3. Hàm số bậc hai Bài tập Ôn tập chương II – Hàm số CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 1. Đại cương về phương trình Bài 2. Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn Bài 3. Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai Bài 4. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Bài 5. Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn Bài tập Ôn tập chương III – Phương trình bậc nhất và bậc hai CHƯƠNG IV. BẤT ĐẲNG THỨC VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 1. Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức Bài 2. Đại cương về bất phương trình Bài 3. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn Bài 4. Dấu của nhị thức bậc nhất Bài 5. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 6. Dấu của tam thức bậc hai Bài 7. Bất phương trình bậc hai Bài 8. Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai Bài tập Ôn tập chương IV – Bất đẳng thức và bất phương trình CHƯƠNG V. THỐNG KÊ Bài 1+2. Một vài khái niệm mở đầu. Trình bày một mẫu số liệu Bài 3. Các số đặc trưng của mẫu số liệu Bài tập Ôn tập chương V – Thống kê CHƯƠNG VI. GÓC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC Bài 1 + 2. Góc và cung lượng giác.

Giải Sách Bài Tập Unit 10 Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Nội dung bài giảng

1. Hoàn thành những từ bên dưới với -ity hoặc -tive, sau đó thực hành đọc chúng.

1. activity (sự hoạt động) 2. nationality (quốc gia)

3. positive (tích cực) 4. possibility (khả năng)

5. repetitive (lặp đi lặp lại) 6. competitive (sự cạnh tranh)

2. Đánh dấu nhấn trong những từ bên dưới, sau đó thực hành đọc chúng.

gene’rosity (sự rộng lượng) inte’ractive (sự tương tác) a’ttractive (sự hấp dẫn) oppor’tunity (cơ hội)

crea’tivity (sự sáng tạo) ‘quality (chất lượng)

‘talkative (hay nói) ‘sensitive (nhạy cảm)

com’munity (cộng đồng)

3. Hoàn thành đoạn đối thoại nhỏ bên dưới sử dụng những từ ở phần 2, sau đó thực hành đọc chúng, trong vài chỗ trống lựa chọn có thể nhiều hơn một từ.

1. – Làm thế nào tôi có thể mô tả một người nói nhiều?

– Bạn có thể sử dụng từ “hay nói” (talkative)

2. – Bạn có nghĩ (sự rộng lượng/ sự sáng tạo) là phẩm cách tốt nhất không? (generosity/ creativity)

– Tôi nghĩ (sự sáng tạo/ sự rộng lượng) thậm chí tốt hơn. (creativity/ generosity)

3. – Anh ấy cũng hoạt động tích cực trong cộng đồng anh ấy! (active)

– Vâng, anh ấy chưa bao giờ bỏ lở một cơ hội để giúp đỡ mọi người, (opportunity)

4. – Cô ấy rất nhạy cảm, phải không? (sensitive).

– Vâng, cô ấy luôn khóc khi đang xem một bộ phim buồn.

B. TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP 1. Đặt các từ vào các loại giao tiếp bằng ngôn ngữ và giao tiếp phi ngôn ngữ

giving a speech (phát biểu)

writing pơems (viết bài thơ) emailing (gửi thư điện tử) sending notes (gửi ghi chú)

chatting (tán gẫu)

smiling (mỉm cười)

dancing (khiêu vũ)

painting (hội họa)

using signs (sử dụng ký hiệu)

using intonation (sử dụng thông tin)

2. Chọn từ/ nhóm từ không thuộc từng nhóm.

1. snail mail (thư bình thường – gửi bằng đường bưu điện)

2. words (những từ)

3. photos (những hình ảnh)

4. face-to-face meeting (họp mặt trực tiếp)

5. texting (tin nhắn)

6. painting (hội họa)

3. Hoàn thành những câu bên dưới với những từ trong 1 và 2.

1. Giao tiếp bằng cách bày tỏ suy nghĩ của bạn với những từ được gọi là giao tiếp ngôn ngữ. (verbal communication)

2. Giao tiếp mà không có việc sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết được gọi là giao tiếp phi ngôn ngữ. (non-verbal communication)

3. Mỉm cười và cau mày là minh họa về biểu hiện trên khuôn mặt. (facial expression)

4. Gửi thư thông thường đã trở nên ít phổ biến hiện nay, so với thư điện tử. (snail mail)

5. Trong năm 2050, chúng ta vẫn sẽ sử dụng kiểu họp mặt trực tiếp bởi vì đôi khi nó vẫn ưa chuộng hơn các cuộc hợp trực tuyến, (face to face meeting)

4. Hoàn thành từng câu với dạng đúng của từng trong ngoặc.

1. Bạn có thích xem phim không? (watching)

2. Anh đã quyết định đi đến làm việc ở một trường học ở một khu vực khá xa. (to go)

3. Anh dự định ở lại đó ít nhất ba năm. (to stay)

4. Chúng ta sẽ cần gọi thường xuyên cho anh ta. (to call)

5. Bạn nên tránh sử dụng quá nhiều cách viết tắt trong cách giao tiếp trực tuyến (using)

6. Chúng tôi có kế hoạch cho một chuyến đi dã ngoại vào Chủ nhật này.

Bạn có muốn tham gia với chúng tôi không? (to have)

7. Họ đã không bận tâm làm việc muộn để hoàn thành nhiệm vụ. (working)

8. Cô ấy có kế hoạch liên hệ với bác sĩ sáng sớm ngày mai. (to contact)

5. Chọn trả lời tốt nhất A, B hay C để hoàn thành từng câu.

1. c. Khi cô ấy trở về nhà muộn hôm nay, cô sẽ nấu bữa tối.

2. B. Tôi hi vọng bạn sẽ không làm việc khi tôi đến lúc 8 giờ tối hôm nay.

3. B. Tôi sẽ làm gì trong năm 2020?

4. C. Chương trình truyền hình mà bạn sẽ xem vào lúc 9 giờ tối ngày mai là gì?

5. B. Bạn sẽ sử dụng máy tính xách tay của bạn tối nay không? Tôi có thể mượn nó làm đề án bài tập về nhà của tôi không?

6. C. Vào lúc 11 giờ sáng mai, anh ta sẽ ở trong đó. Anh ta sẽ hội nghị truyền hình với đồng nghiệp của anh ta ở châu Phi.

6. Hoàn thành đoạn văn với thì quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn, hoặc tương lai tiếp diễn.

(1) was (2) called (3) are helping

(4) are using (5) will be communication

Khi tôi đã học tập ở Anh cách nay 10 năm, nó rất tốn kém để thực hiện cuộc gọi đường dài. Đó là lý do tại sao tôi gọi về nhà nói chuyện với bố mẹ tôi chỉ vào những dịp đặc biệt. Nhưng sự liên lạc ngày nay trở nên dễ hơn nhiều. Thư điện tử, trò chuyện qua màn hình, hội nghị truyền hình đang giúp hàng triệu người kết nối với nhau một cách nhanh chóng và rẻ. Bây giờ, từ Thụy Điển chúng tôi đang sử dụng Skype để gặp cha mẹ hàng tuần. Trong 15 năm tôi nghĩ tôi sẽ liên lạc với con tôi bằng sự cảm nhận từ xa và chụp ảnh giao thoa la-de khi chúng học xa nhà.

C. NÓI 1. Nối phần trình bày màu xanh nước biển và phần màu đỏ làm thành đoạn đối thoại nhỏ.

1-c

Tôi không biết làm thế nào để giữ liên lạc với cô ta. Cô ta đang cách quá xa. Chúng ta có thể gửi cô ta thư điện tử hoặc sử dụng trò chuyện có hình ảnh.

2- E

Tôi không hiểu cách hướng dẫn trên trang web của họ. Chúng quá phức tạp. Tốt hơn bạn đi và hỏi họ để làm rõ với một người.

3- B

Tôi nghĩ anh ấy khá mắc cỡ đến nỗi không thể nói với cô ấy cảm giác của anh ta.

À, anh ấy có thể sử dụng tin nhắn biểu tượng (tin nhắn không dùng lời nói)

4- A

Mọi người không nói tiếng Anh nhiều ở Bồ Đào Nha. Chúng ta sẽ có bất kỳ rắc rối nào trong lúc ở đây không?

Chúng ta sẽ học vài tiếng Bồ Đào Nha căn bản bây giờ!

5- D

Chúng ta có nên mua ít hoa tươi để chúc mừng anh ấy trên vị trí mới của anh ta không?

6- F

Tôi cần đặt một cuộc hẹn với bác sĩ, nhưng tôi không có số điện thoại của ông ta.

Tại sao anh không cố gắng tìm nó trên trang web của bệnh viện? Nó có thể có ở đó.

2. Bây giờ trả lời các trình bày màu xanh nước biển sử dụng những ý kiến riêng của em. 3. Làm việc với bạn bên cạnh. Chọn một tình huống trong phần 1 và phát thảo một phương án mà sẽ giúp mọi người giao tiếp hiệu quả hơn sau này. Phương án sẽ là:

– dễ sử dụng

– thú vị

– không đắt

– có thể chính xác gửi và nhận tin nhắn

D. ĐỌC 1. Đọc đoạn văn dưới về Alexander Graham Bell và làm bài tập.

Alexander Graham Bell được biết đến như nhà phát minh ra điện thoại đầu tiên. Ông ta sinh 03/03/1847 ở Edinburgh, Scotland. Khi ông được 23 tuổi, Bell di cư sang Canada với cha mẹ ông và năm sau di chuyển đến Hoa Kỳ dạy những đứa trẻ khiếm thính. Ông đã quan tâm rất lớn trong việc truyền giọng nói nhân loại. Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (sử dụng để gửi nhiều tin nhắn – các thiết bị như điện báo hài hòa. Được sử dụng để gửi tin nhắn nhiều hơn một dây đơn và được dùng để vẽ hình ảnh của sóng âm (phonautpgraph). Được sử dụng để vẽ hình dạng I của sóng âm thanh. Những giao tiếp qua điện thoại đầu tiên được người ta nói rằng đã xảy ra giữa Bell và Watson vào năm 1876 trong khi Bell ở đầu dây và Watson nói trong một đầu dây khác trong phòng khác. Những tà I được chuyển đầu tiên là “Ngài Watson, đến đây. Tôi muốn gặp ngài.”

a. Quyết định rằng các câu đúng (T) hay sai (F).

1. Alexander Graham Bell là người Scotland. (T)

2. Ông ấy dành tất cả cuộc đời mình ở Canada (F)

3. Ông ấy đã làm việc với người điếc khi ông ấy chuyển đến Mỹ. (T)

4. Ông ấy muốn tạo ra một thiết bị mà có thể truyền được giọng con người. (T)

5. Ông ấy đã có thể thành công từ thí nghiệm đầu. (F)

6. Ông ấy đã làm việc với phát minh của mình bằng chính sức của mình. (F)

b. Trả lời những câu hỏi sau.

1. Điện báo điều hòa của Bell là gì?

Harmonic telegraph is used to send multiple messages over a single wire. Điện báo điều hòa được dùng để gửi nhiều tin nhắn qua sợi dây.

2. Máy ghi chấn động âm của Bell là gì?

“Phonautograph” is used to draw the shape of the sound waves. Máy

ghi chấn động âm được dùng để vẽ lại hình dạng của sóng âm.

3. Giao tiếp đầu tiên qua điện thoại xảy ra khi nào và như thế nào?

The first telephone communication was between Bell and Watson in 1876. Bell was one end of the line and Watson was working in another room. The first transmitted words were. “Mr. Watson, come here. I want to see you.”

Giao tiếp 2. Em sẽ đọc một bài văn về ý nghĩa màu sắc của hoa. bằng điện thoại đầu tiền là giữa Bell và Watson vào năm 1876. Bell ở một đầu dây và Hoa đỏ Watson Hoa màu cam ở đầu dây khác. Những từ được truyền đầu tiên là “Ngài Hoa màu hồng Watson, Hoa màu vàng đến đây. Tôi muốn gặp ngài.” Hoa màu xanh lá

a. Nối những hoa với ý nghĩa. Sau đó đọc bài văn để kiểm tra câu trả lời.

Hoa màu trắng

1-C 2 – A 3 -B

b. Hoàn thành khoảng trống với không hơn 3 từ.

Thông điệp từ hoa

Nếu bạn gửi đi những bông hoa đến ai đó, thật tốt khi biết ngôn ngữ màu sắc của hoa, vì vậy chúng sẽ truyền thông điệp chính xác những gì bạn muốn nói. Đây là vài niềm tin phổ biến về ý nghĩa màu sắc hoa ở Mỹ.

Những hoa đỏ biểu tượng cho sự đam mê. Tặng chúng thể hiện tình yêu mạnh mẽ và quyết liệt.

Màu cam là màu của mặt trời. Nhìn hoa màu cam mang đến cho bạn cảm giác hạnh phúc và vui vẻ

Hoa màu hồng thể hiện sự ngay thơ và nhạy cảm. Chúng gửi đến thông điệp, “Bạn như một người thanh nhã và quý phái.”

Hoa màu vàng thể hiện tình bạn và sự tôn trọng. Đó là tại sao hoa vàng thường được tặng ở nơi làm việc.

Màu xanh lá biểu tượng cho tự nhiên. Hoa màu xanh lá thể hiện sức khỏe, sự tốt lành và may mắn.

3. Đọc bài văn và làm bài tập.

Hoa tươi màu trắng được liên kết với sự tinh khiết, ngây thơ và thanh lịch. Chúng là hoa cô dâu tuyệt vời.

(1) passion, strong and powerful love (2) (yellow)

a. Miêu tả ngôn ngữ cơ thể của loài chó trong hình, sử dụng rõ được làm nổi bật.

(3) Happines , joy (4) Health, wellness, fortune

(5)Pink (6) Sự tinh khiết, ngây thơ, thanh lịch

2. Để nói “Bạn đã làm một việc thật tốt!” với ai đó ở nơi làm việc. – yellow (màu vàng)

3. Để nói “Mẹ là người mẹ tốt nhất trên thế giới! Con yêu mẹ!” -red (màu đỏ)

b. Nối hình ảnh với thông điệp

4. Để nói “Chúc mừng đám cưới của bạn! Bạn là cô dâu thật đẹp!” – white (màu trắng)

5. Để nói “Vui lên nào!” với một người bạn mà rớt kỳ thi. – orange (màu cam)

Bạn có biết bí mật ngôn ngữ chó không?

E. VIẾT 1. Nhìn vào những tin nhắn trực tuyến sau. Tìm và sửa lỗi theo phép lịch sự khi giao tiếp trên Internet mà em đã học được trong bài này.

1. his ear are raised (vểnh tai lên)

2. wag his tail (vẫy đuôi)

3. pull his lips back and smile (thu mõm về và cười)

4. wrinkle his forehead (nhăn trán)

1 – C. Tôi đang nghe bạn.

2 – D. Tôi đang cảm thấy hơi căng thẳng.

3 – A. Tôi đang vui.

Em Cảm ơn cô nhiều ạ. muốn hỏi rằng chúng em có phải nộp dự án của chúng em vào cuối tuần tới không ạ.

4 – B. Tôi đang bối rối.

a)

Câu hỏi: Ai đó biết xe buýt nào đi từ Tràng Tiền Trả lời: Chào, tôi nghĩ xe buýt số 34 sẽ đưa bạn đến đó đấy. 2. Em có thể sử dụng viết tắt tin nhắn để viết nhưng tin nhắn này không? Plaza đến Cầu Giấy không’? Cảm ơn. 3. Chọn một trong những bài tập sau.

Dear teacher,

I would like to ask if we will have to submit our project by next weekend.

Thank you very much.

Chủ đề 1

Yours sincerely,

Mike

Thưa thầy/ cô,

b)

Questtion: Does anybody know which bus goes from Trang Tien Plaza to Cau Giay? Thanks.

Answer: Hi, I think the bus number 34 will take you there.

1. I’ll b 10 mins late. 2. Wot r u doing this wkd?

3. Thx 4 the gift. 4. I’ll b rite back. 5. Cus.

1. Viết một tin nhắn điện thoại cho người bạn để hỏi cậu ấy/ cô ấy có muốn xem một bộ phim với bạn không vào cuối tuần này.

2. Viết một thư điện tử ngắn cho giáo viên tiếng Anh của bạn để hỏi khi nào bạn phải nộp bài tiểu luận cuối cùng.

3. Viết một bài đăng trực tuyến cho bảng tin nhắn để trả lời ai đó câu hỏi về món ăn ngon nhất để ăn khi thăm Việt Nam.

Hi Mark, are you free this weekend? I hear that there is an interesting film in CGV cinema, Star war. Would you like to come to watch with me? If OK, we can go for 7p.m film. Reply me soon.

Đáp Án Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Lưu Hoằng Trí Sách Mới

Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Lưu Hoằng Trí Sách Mới, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh 11 Lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Lưu Hoằng Trí Cũ, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Tiếng Anh Lớp 6 Lưu Hoằng Trí, Sách Tiêng S Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Sách Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Lưu Hoằng Trí, Sach Bai Tap Tieng Anh Lop 7 Luu Hoang Tri, Sách Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Sach Tieng Anh Luu Hoang Tri Co Dap An, Sach Bai Tap Tieng Anh Luu Hoang Chi, Giai Sach Bai Tap Tieng Anh 8 Luu Hoang Tri, Download Sách Tiếng Anh Lớp 9 Lưu Hoằng Trí, Bai Tap Tieng Anh Lop 9 Unit 4 Sach Thi Diem Luu Hoang Trí, Giải Unit 1 Sách Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí 8, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 (sách Mới) Unit 7, Sach Luu Hoang Tri Lop 9, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 12, Đáp án Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sach Luu Hoang Tri 6, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6, Dap An Sach Luu Hoang Tri 12 Cu, Sbt Lưu Hoàng Trí Sách Cũ Lớp 8, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Có Đáp án Cũ, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 10, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9 Có Đáp án , Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí 6, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí 10, Sách Bài Tập Anh Văn 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Cũ, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí 9, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Dap An Sach Luu Hoang Tri Lop 9 Cu, Sách Lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Bài Tập Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 12, Dap An Sach Luu Hoang Tri 7, Sách Lưu Hoằng Trí 11, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 10, Sách Bài Tập Anh Văn 9 Cũ-lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Dap An Sach Luu Hoang Tri 7 Cũ, Sách Bài Tập Anh Văn Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sach Luu Hoang Tri Unit 7 Lop 6, Giải Sách Lưu Hoằng Trí 8, Sách Word Lưu Hoàng Trí Lớp 6, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Iv Sách Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 7, Giải Sách Lưu Hoằng Trí 9, Giải Sách Lưu Hoàng Trí Lớp Sáu, Bài 7 Trang 7 Lưu Hoằng Trí 9 Sách Cũ, Unit 10 Lop 8 Sach Luu Hoang Chi, Sách 12 Cung Hoàng Đạo, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 2 Bài 2, Sach Bai Tap Luu Hoang Tri Lop 6 Unit 7, Giải Sách Luu Hoang Tri 7, Sach Luu Hoang Tri Lop 6 Unit 8, Sách Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Sách Giải Lưu Hoằng Trí 9, Danh Sách 74 Tử Sĩ Hoàng Sa, Sách Về 12 Cung Hoàng Đạo, Unit 5 Lớp 6 Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí, Sách Lưu Hoàng Trí 6 Trang 74, Sách Tiếng Anh 9 Thi Điểm Sách Bài Taapj, Giai Unit 10 Sach Luu Hoang Tri 8, Giải Unit 6 Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 8, Giai Sạch Lưu Hoang Tri Lớp 6 Trang 54,55,56, Giải Unit 9 Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6, Sach Lưu Hoang Trí 10 Giải Unit 1, Lời Giải Sách Lưu Hoằng Trí 7 Trang 178, Giải Sách Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 7, Đáp án Bài Tập Anh 10 Unit 4 Sách Lưu Hoằng Trí Không Đáp án, Danh Sách 12 Cung Hoàng Đạo, Sách Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 3, Lời Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Trang 78, Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 Unit 5, Giai Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6 Unit 7, Giai Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6 Unit 11, Giải Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 11 Unit 1, Sach Giai Luu Hoang Tri 6 Unit 7 Bai Test, Sách Giải Luư Hoàng Trí 6 Unit 8 Bài Writing, Danh Sách Nhạc ưng Hoàng Phúc, Danh Sách Cửa Hàng Hoàng Phúc, Giai Test Unit 7 Sach Bai Tap Lop 6 Luu Hoang Tri, Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 Test Unit 7, Chính Sách Chiêu Dân Khai Hoang Lập ấp ở Nma Kì, Giai Sach Bai Tap Luu Hoang Tri 6 Unit 6 Phan A, Sách Tiếng Anh 9 Thi Điểm Sách Bài Tập, Sách Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán, Tiếng Viêt, Tiếng Anh,

Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Lưu Hoằng Trí Sách Mới, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh 11 Lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Lưu Hoằng Trí Cũ, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Tiếng Anh Lớp 6 Lưu Hoằng Trí, Sách Tiêng S Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Sách Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Lưu Hoằng Trí, Sach Bai Tap Tieng Anh Lop 7 Luu Hoang Tri, Sách Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Sach Tieng Anh Luu Hoang Tri Co Dap An, Sach Bai Tap Tieng Anh Luu Hoang Chi, Giai Sach Bai Tap Tieng Anh 8 Luu Hoang Tri, Download Sách Tiếng Anh Lớp 9 Lưu Hoằng Trí, Bai Tap Tieng Anh Lop 9 Unit 4 Sach Thi Diem Luu Hoang Trí, Giải Unit 1 Sách Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí 8, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 (sách Mới) Unit 7, Sach Luu Hoang Tri Lop 9, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 12, Đáp án Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sach Luu Hoang Tri 6, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6, Dap An Sach Luu Hoang Tri 12 Cu, Sbt Lưu Hoàng Trí Sách Cũ Lớp 8, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Có Đáp án Cũ, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 10, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9 Có Đáp án , Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí 6, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí 10, Sách Bài Tập Anh Văn 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Cũ, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí 9, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Dap An Sach Luu Hoang Tri Lop 9 Cu, Sách Lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Bài Tập Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 12, Dap An Sach Luu Hoang Tri 7, Sách Lưu Hoằng Trí 11, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 10,

Top 30 Lời Tỏ Tình Bằng Tiếng Anh Hay Nhất

4

(80%)

15

votes

1. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nam dành cho nữ

When I see you the first time, nothing could stop me from loving you!

Khi gặp em lần đầu tiên, không gì có thể ngăn anh yêu em!

You are the sweetest girl I ever met. I want to be with you and protect you forever!

Em là cô gái ngọt ngào nhất mà anh từng gặp. Anh muốn ở bên và bảo vệ em mãi mãi!

My love for you is growing day by day. I couldn’t stop it, so I decided to tell you. I love you!

Tình cảm của anh dành cho em đang lớn lên từng ngày. Anh không thể ngăn cản nó, vì vậy anh đã quyết định với em. Anh yêu em!

I love you with all I have!

Anh yêu em với tất cả những gì anh có!

I know you’ve suffered a lot of emotional trauma. And the reason I appeared to help you heal it. Let me do it!

Anh biết em đã chịu nhiều tổn thương. Và lí do anh ở đây là để giúp em làm lành nó. Hãy để anh làm điều đó!

Maybe you are not the special girl in the crowd. But you are the special girl in my heart!

Có thể em không phải cô gái đặc biệt giữa đám đông. Nhưng em là cô gái đặc biệt trong lòng anh!

You are like an angel that saved my soul!

Bạn như là một thiên thần đã cứu rỗi tâm hồn tôi!

You don’t know how much I love you until you touch my heart and feel its beat!

Em không thể biết anh yêu em như thế nào cho đến khi em chạm vào con tim anh và cảm nhận nhịp đập của nó!

Take my hand and let me take care of you in the next days of this life. I love you!

Hãy nắm lấy tay anh và để anh chăm sóc em những ngày sau này. Anh yêu em!

2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nữ dành cho nam

Give me a password to log into your heart!

Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh!

If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!

Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh!

I love you for no reason, because you are yourself!

Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh!

Having been with me for so long, have you liked me?

Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa?

I won’t tell you that I like you.

Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu.

I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!

Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ!

My heart sobs because of you!

Con tim em thổn thức vì anh!

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước khác

You have very big and bright eyes. But you don’t realize that I like you.

Em có đôi mắt to và sáng nhưng em lại không nhìn thấy anh thích em à.

You have to take responsibility for me for making me like you!

Anh phải chịu trách nhiệm vì làm em thích anh!

You are an intelligent and funny guy. I let you like me!

Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó!

Hey man . you drop your lover!

Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.

Your eyes are like large water and I am immersed in it!

Đôi mắt em như hồ nước và anh đang đắm chìm trong nó!

You are such a professional thief. Within minutes stole my heart!

Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh.

Do you want to be the mother of my children?

Em có muốn làm mẹ các con anh không?

Comments