Soạn Anh 7 Lời Giải Hay / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Lời Giải Hay For Pc / Windows 7/8/10 / Mac

About chúng tôi – Lời Giải Hay

File size: 12M

Category:  Education

App Title: Loigiaihay.com – Lời Giải Hay

Developed By:  Thành Phát

Installations: 42,671

Current Version: 1.6.2.1

Req. Android: 4.1 and up

Last Updated: December 03, 2019

Rating: 4.6 / 5.0

We helps you to install any App/Game available on Google Play Store/iTunes Store on your PC running Windows or Mac OS. You can download apps/games to the desktop or your PC with Windows 7,8,10 OS, Mac OS X, or you can use an Emulator for Android or iOS to play the game directly on your personal computer. Here we will show you how can you download and install your fav. Game chúng tôi – Lời Giải Hay on PC using the emulator, all you need to do is just follow the steps given below.

How to Download chúng tôi – Lời Giải Hay Windows 8.1/10/8/7 64-Bit & 32-Bit Free?

if you are a PC user using any of the OS available like Windows or Mac you can follow this step to step guide below to get chúng tôi – Lời Giải Hay on your  PC. without further ado lets more towards the guide:

For the starters Download and Install the Android Emulator of your Choice. Take a look at the list we provide here: Best Android Emulators For PC

Upon the Completion of download and install, open the Android Emulator.

Now in the search box type ‘Loigiaihay.com – Lời Giải Hay ‘ and get the manager in Google Play Search.

Follow on-screen instructions to learn about use the App properly

That’s all.

Features of chúng tôi – Lời Giải Hay :

Loigiaihay.Com (còn được gọi lời giải hay, loi giai hay) giúp các bạn học sinh và phụ huynh tìm kiếm lời giải bài tập sách giáo khoa (sgk), sách bài tập, vở bài tập, soạn bài văn, tiếng việt, sách tham khảo, đề thi kiểm tra cũng như lý thuyết tóm tắt theo từng bài học cho tất cả các môn: toán học, vật lý, hóa học, sinh học, văn học, tiếng việt, tiếng anh, lịch sử, Địa lý,.. Cho tất cả các…

Loigiaihay.com – Lời Giải Hay PC FAQs

Here are some quick FAQs which you may like to go through:

How do I install chúng tôi – Lời Giải Hay on my PC?

Ans. You can not directly install this app on your pc but with the help of the android emulator, you can do that.

Is chúng tôi – Lời Giải Hay available for pc?

Ans. No officially not, but with this article steps, you can use it on pc.

How do I install chúng tôi – Lời Giải Hay on Windows 8,7 or 10?

Ans. This is the same process as we install the app on our pc that is the same process for windows also.

How do I install chúng tôi – Lời Giải Hay on Mac OS X?

Ans. This is the same process as we install the app on our pc that is the same process for windows also

Also, make sure you share these with your friends on social media. Please check out our more content like SmartIRX For PC / Windows 7/8/10 / Mac ..

Conclusion

We have discussed here Loigiaihay.com – Lời Giải Hay an App from  Education category which is not yet available on Mac or Windows store, or there is no other version of it available on PC; So we have used an Android emulator to help us in this regard and let us use the App on our PC using the Android Emulators.

7 Bài Tập Excel Cơ Bản Có Lời Giải Hay Nhất

Nội dung : Định dạng dữ liệu, sử dụng chức năng Sort, Filter, FreezePane, các hàm ngày tháng, MIN, MAX ,AVG ,SUM , COUNT…

Nhập liệu bảng tính trên, dữ liệu Họ tên tự thêm vào

2. Định dạng Lương là VNĐ, có dấu phân cách hàng nghìn.

3. Thêm vào cột Phòng Ban kế cột Lương, điền dữ liệu cho cột Phòng Ban dựa vào 2 ký tự đầu MÃ NV và mô tả : nếu là NS ghi là Nhân sự, nếu là KT ghi là Kế toán, nếu là IT ghi là Kỹ thuật, còn lại ghi Kinh Doanh.

4. Thêm vào cột Tuổi kế cột Ngày sinh, điền dữ liệu cho cột Tuổi = Year(Today())-Year(Ngaysinh).

5. Thêm vào cột Số tiền chịu thuế. Tính Số tiền chịu thuế = LƯƠNG – ô dữ liệu mức tối thiểu.

6. Thêm vào cột Mức giảm trừ. Điền dữ liệu cho cột này như sau :những nhân viên không có con thì mức giảm trừ bằng 0. Những nhân viên có số con từ 1 trở lên thì mức giảm trừ = số con * 4.000.000

8. Thêm vào dòng cuối bảng tính, tính tổng cộng cho cột LƯƠNG, THUẾ, trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất cho cột TUỔI, LƯƠNG.

9. Sắp xếp bảng tính theo Phòng ban tăng dần, lương giảm dần.

10. Lọc ra những nhân viên có năm sinh 1975

11. Lọc ra những nhân viên có số con bằng 3

12. Lọc ra những nhân viên ở phòng nhân sự có mức lương lớn hơn 10 triệu.

13. Thống kê có bao nhiêu nhân viên nữ, nhân viên nam

14. Tính tổng lương theo mỗi phòng ban

15. Thống kê mỗi phòng ban có bao nhiêu nhân viên.

16. Thực hiện chức năng FreezePane cố định cột họ tên để xem dữ liệu các cột còn lại.

Nội dung: Sử dụng hàm IF và các hàm thao tác trên chuỗi, kết hợp với các hàm luận lý (AND, OR, MIN)

1.Thêm vào cột Khu vực dự thi kế cột ƯU TIÊN. Khu vực dự thi dựa vào 3 ký tự đầu của Số BD

2.Điền dữ liệu cho cột điểm ƯU TIÊN như sau: nếu thí sinh ở KV1 hoặc KV2 và không có điểm thi nào bằng 0 thì được cộng 0.5. Nếu thí sinh ở KV3 và không có điểm thi nào bằng 0 thì cộng 1. Các trường hợp khác không cộng điểm.

3.Tổng điểm = TOÁN + LÝ + HÓA + ƯU TIÊN

4.Thêm vào cột KHỐI THI sau cột KHU VỰC. Điền dữ liệu cho KHỐI THI dựa vào ký tự thứ 4 của SỐ BD.

5.Điền dữ liệu cho cột KẾT QUẢ: biết điểm chuẩn khối A là 15, khối B là 13 và khối C là 12.

Nội dung: sử dụng các hàm thao tác trên chuỗi, IF, MID, MOD và các loại địa chỉ.

1.Loại xe: dựa vào 3 ký tự cuối của MÃ THUÊ với mô tả sau: nếu là MAX là máy xúc, nếu là NAH là xe nâng hàng, nếu là TNH là xe tải nhẹ, còn lại là xe tải nặng.

2.Khách hàng: là ký tự đầu của MÃ THUÊ nối với chuỗi loại xe. Ví dụ MÃ THUÊ là Minh-MAX thì KHÁCH HÀNG sẽ là M_Máy xúc.

3.Số ngày thuê được tính từ phần dư của tổng số ngày thuê chia cho 7. ( MOD(ngaytra-ngaythue,7))

4.Số tuần thuê được tính từ phần nguyên của tống số ngày thuê/7 (hàm INT)

5.ĐƠN GIÁ THUÊ được tính từ bảng kế bên(lưu ý sử dụng địa chỉ tuyệt đối để ghi nhận giá trị tính toán).

Bài Tập Về So Sánh Trong Tiếng Anh Cực Hay Có Lời Giải.

1. So sánh bằng

Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng có tính tương đồng, giống nhau

Đối với loại so sánh này, chúng ta không cần phân biệt tính từ ngắn và dài

Ví dụ: Lan is as young as Hoa. (Lan thì bằng tuổi Hoa.)

– Cấu trúc (với danh từ đếm được):

S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ Clause

Ví dụ: My brother has as many toys as me. (Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.)

– Cấu trúc (với danh từ không đếm được):

S + V + as many + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: I have as much money as my brother. (Tôi có cùng số tiền với anh tôi.)

Ví dụ: My house is smaller than her house. (Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.)

Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r”

Large → larger

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → bigger

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → noisier

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → narrower Happy → happier Quiet → quieter Clever → cleverer

Ví dụ: Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

3. So sánh hơn nhất

Dùng để so sánh 3 người, vật, hiện tượng trở lên

Ví dụ: This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)

Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st”

Large → the largest

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → the biggest

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → the noisiest

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → the narrowest Happy → the happiest Quiet → the quietest Clever → the cleverest

Ví dụ: She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

4. So sánh kép

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

*Nếu chỉ có 1 ý:

Ví dụ: It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)

Ví dụ: The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)

*Nếu có 2 ý:

Ví dụ: The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)

Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)

*The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)

Phần II. Bài tập

Task 1. Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc

1. Her daughter is chúng tôi (beautiful).

2. Summer is……….season of the year (hot)

3. That dog isn’t…….it looks (dangerous)

4. In the past, people were chúng tôi today (polite)

5. It is…….today than it was yesterday (cold)

6. Our hotel was chúng tôi all the others in the town (cheap)

7. What’s …….river in the world (long)

8. It was an awful day. It was chúng tôi of my life (bad)

9. Everest is…….mountain in the world. It is chúng tôi any other mountain (high)

10. I prefer this chair to the other one. It’s …….(comfortable)

Task 2. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi

1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted.

⇒ I’ve…….

2. I’ve never met any more dependable person than George.

⇒ George is…….

3. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.

⇒ Your mother is…….

4. There is no better teacher in this school than Mr John.

⇒ Mr John is…….

5. Have you got any bigger than that one?

⇒ Is this…….?

Task 3. Chọn đáp án đúng

1. Sarah is chúng tôi chemistry than Susan.

A. good

B. well

C. better

D. best

2. I don’t work so chúng tôi father.

A. so

B. as

C. than

D. more

3. Sam is the …….student in my class.

A. tall

B. most all

C. taller

D. tallest

4. No one in my class is …….beautiful…….her.

A. as/as

B. more/as

C. as/than

D. the/more

5. Going by train isn’t …….convenient as going by car.

A. so

B. as

C. more

D. A and B are correct

6. The test is not …….difficult chúng tôi was last month.

A. as/as

B. so/as

C. more/as

D. A and B are correct

7. Peter usually drives …….Mary

A. more fast

B. fast than

C. faster than

D. B and C are correct

8. She cooked chúng tôi you.

A. well

B. more good

C. better

D. more well

9. This film is …….interesting than that film.

A. most

B. less

C. as

D. so

10. My salary is chúng tôi salary.

A. high

B. more high

C. higher than

D. more higher than

Task 4. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. The apartment is big. The rent is high.

⇒ The bigger ……..

2. We set off soon. We will arrive soon.

⇒ The sooner………

3. The joke is good. The laughter is loud.

⇒ The better………

4. She gets fat. She feels tired.

⇒ The fatter ……..

5. As he gets older, he wants to travel less.

⇒ The older ………

6. The children are excited with the difficult games.

⇒ The more ……..

7. People dive fast. Many accidents happen.

⇒ The faster ……..

8. I meet him much. I hate him much

⇒ The more ………

9. My boss works better when he is pressed for time,

⇒ The less ………

10. As he has much money, he wants to spend much.

⇒ The more ……….

Task 5. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. If you read many books, you will have much knowledge.

⇒ The more …….

2. He speaks too much and people feel bored.

⇒ The more …….

3. The growth in the economy makes people’s living condition better.

⇒ The more …….

4. He learned a lot of things as he traveled far.

⇒ The farther …….

Task 6. Dùng các hình thức so sánh với tính từ trong ngoặc

1. Mary is 10 years old. Julie is 8 years old. Mary is (old)……………………….Julie.

2. The Alps are very high. They are (high)……………………..mountains in Europe.

3. An ocean is (large)………………………….. a sea.

4. A Rolls Royce costs a lot of money. A Twingo costs less money.

A Rolls Royce is (expensive)………………………….a Twingo.

5. John’s results were good. Fred’s results were very poor. Fred’s results were (bad)…………………………..John’s.

6. This exercise is not difficult. It’s (easy)………………………….I expected.

7. The weather is not good today – it’s raining. I hope the weather will be (good)……………………next week.

8. People are not friendly in big cities. They are usually (friendly)………………….in small towns.

9. In the government of a country, the President is (important)…………………person.

10. People say that Chinese is (difficult)……………….to learn than English.

Task 7. Chia dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1. The movie was (interesting)…………….than the one on TV.

2. We’ve got (little)……………………….time than I thought.

3. This shirt is too small. I need a ( large)……………..one.

4. Lan is (clever)……………..and (pretty)……………….than Lien.

5. She is (nice)………………………than I expected.

6. This was the (big)………………….farm I’ve ever visited.

7. Who between the two workers is the (good)…………………..?

8. This old machine is (powerful)…………….than we thought.

9. The farmers have never had a (rich)………… harvest than that.

10. Which is (difficult)……………………, English or Math?

Task 8. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

1. Her old house is bigger than her new one.

⇒ Her new house……..

2. No one in my class is taller than Peter.

⇒ Peter……..

3. The black dress is more expensive than the white one.

⇒ The white dress……..

4. According to me, English is easier than Maths.

⇒ According to me, Maths……..

5. No one in my group is more intelligent than Mary.

⇒ Mary……..

6. No river in the world is longer than the Nile.

⇒ The Nile……..

7. Mount Everest is the highest mountain in the world.

⇒ No mountain……..

8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.

⇒ She is……..

9. He works much. He feels tired.

⇒ The more……..

10. This computer works better than that one.

⇒ That computer……..

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Review 1 Lớp 7: Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Hay Nhất

1. Tiếng anh 7 Review 1: Language

Task 1. Listen and tick (√) the word if it is the same as the word you hear and cross (x) it if it is different

(Nghe và chọn (√) từ nếu nó giống với từ mà bạn nghe được và chọn (x) nếu khác.) Lời giải chi tiết:

Task 2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently

(Chọn từ mà phần gạch dưới được phát âm khác) Lời giải chi tiết:

1-A

2-C

3-C

4-B

5-B

1. high bởi vì âm gh được phát âm là âm câm, còn những từ khác gh được phát âm là /f/

2. original bởi vì âm g được phát âm là /dz/, còn những từ khác, g được phát âm là /g/.

3. city bởi vì âm C được phát âm là /s/, còn những từ khác, C được phát âm là /k/.

4. flour bởi vì âm 0u được phát âm là /au/, còn những từ khác, ou được phát âm là /s/.

5. earn bởi vì âm ea được phát âm là /a/, còn những từ khác, ea được phát âm là /i/.

Task 3. Put the phrases in the box into their suitable categories and tick (√) the one(s) you yourself do.

(Đặt những cụm từ trong khung vào những phân loại thích hợp và chọn với những cụm từ mà bạn tự thực hiện.) Lời giải chi tiết:

Task 4. How much can you remember? Choose one of the words/phrases below to match each description. The first one is an example.

(Bạn có thể nhớ như thế nào? Chọn một trong những từ/ cụm từ bên dưới để nối với mỗi miêu tả. Câu đầu là ví dụ.) Lời giải chi tiết:

Task 5. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng nhất A, B, hoặc C để hoàn thành câu) Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. A

4. B

5. C

6. B

1. People need between 1,600 to 2,500 calories a day to stay healthy.

(Người ta cần 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng.)

2. The room smells bad. Somebody has smoked in here.

(Phòng học có mùi hôi. Có người đã hút thuốc.)

3. In that area, it is difficult to find enough food in winter.

(Trong khu vực đó, sẽ thật khó để tìm đủ thức ăn cho mùa đông.)

4. He ate a lot of junk food, so he got fat quickly.

(Anh ấy đã ăn nhiều thức ăn vặt, vì thế anh ấy đã mập lên rất nhanh.)

5. In the history of mankind, people have always looked for new foods.

(Trong lịch sử nhân loại, người ta luôn tìm kiếm những thức ăn mới.)

6. Be a Buddy was founded in 2011 to help the street children.

(Bạn đồng hành được thành lập vào năm 2011 để giúp trẻ em đường phố.)

Task 6. Match the beginnings in A with the endings in B.

(Nối câu đầu của cột A với phần kết thúc của cột B) Lời giải chi tiết:

1. D

2. E

3. A

4. C

5. B

1. These people live in the mountains, so they have a lot of fresh air.

(Những người này sống trên núi, vì vậy họ có nhiều không khí trong lành.)

2. To help your community, you can join in Be a Buddy, or you can start your own activities.

(Để giúp cộng đồng của mình, bạn có thể tham gia vào chương trình “Làm bạn đồng hành”, hoặc có thể bắt đầu những hoạt động riêng của bạn. )

3. Don’t eat too close to your bedtime, or you will get fat.

(Đừng ăn quá gần giờ đi ngủ, nếu không bạn sẽ bị mập. )

4. My dad can make beautiful pieces of art from empty eggshells, but he never sells them.

(Cha tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật từ vỏ trứng, nhưng ông ấy không bao giờ bán chúng.)

5. Place a bin here and there, and people will throw rubbish into them.

(Đặt một thùng rác ở đây và đó, và người ta sẽ cho rác vào đó.)

Task 7. Work in pairs. Ask your partner the questions to find out if your partner has good eating habits.

(Làm theo cặp. Hỏi bạn những câu hỏi để tìm ra bạn học có thói quen ăn uống tốt hay không?) Lời giải chi tiết:

1. Do you wash your hands before and after a meal?

(Bạn có rửa tay trước và sau bữa ăn không?)

(Vâng, tôi có. / Không, tôi không có.)

2. Do you throw food wrappers in a bin when you finish eating?

(Bạn có vứt giấy gói đồ ăn vào thùng rác khi bạn ăn xong không?)

(Vâng, tôi có. / Không, tôi không có.)

3. Do you stop eating when you start feeling full?

(Bạn có ngừng ăn khi cảm thấy no bụng không?)

(Vâng, tôi có. / Không, tôi không có.)

4. Do you eat lying on your stomach?

(Bạn có nằm sấp khi ăn không?)

(Vâng, tôi có./ Không, tôi không có.)

5. Do you eat long before you go to bed?

(Bạn có ăn cách xa giờ đi ngủ không?)

(Vâng, tôi có./ Không, tôi không có.)

2. Tiếng anh 7 review 1: Skills

Task 1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C.

(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay c.)

What you choose makes what you are. Here are four things you can do to make you happy.

Laugh louder

Laughter makes you happy, and it has a magic power of making the hearer happy, too. Laughter is like medicine. It makes people live longer.

Love others fully

Express your love more often. Don’t keep it to yourself. You might not know how much you can make yourself and others happy by doing so.

Live positively

Remember that everybody has some valuable skills and abilities to contribute to life. Nobody is NOBODY. Learn to love and respect yourself and others. You’ll feel happy.

Tạm dịch:

Những gì bạn chọn tạo nên chính bạn. Đây là 4 điều làm bạn hạnh phúc.

Thích phiêu lưu

Thăm một nơi mới, làm một điều mới, hoặc nói chuyện với một người mới. Điều này mang đến kiến thức và kinh nghiệm mới cho bạn.

Cười lớn hơn

Tiếng cười làm bạn hạnh phúc, và nó có một sức mạnh ma thuật làm cho người nghe hạnh phúc. Tiếng cười như thuốc. Nó làm bạn sống lâu hơn.

Yêu người khác trọn vẹn

Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ nó cho riêng bạn. Bạn có thể không biết bạn có thể làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khi làm điều đó.

Sống tích cực

Nhớ rằng mọi người có vài kỹ năng đáng giá và đóng góp cho cuộc sống. Không ai không là gì cả. Học cách yêu và tôn trọng bản thân bạn và người khác. Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc.

Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. C

4. B

1. What can you do to get more knowledge? (Bạn có thể làm gì để có thêm kiến thức?)

A. Visit a new place. (Thăm một nơi mới.)

B. Use your skills to contribute to life. (Sử dụng những kỹ năng của bạn để đóng góp cho cuộc sống.)

C. Love people around you. (Yêu những người xung quanh bạn.)

2. What can you do to live longer? (Bạn có thể làm gì để sống lâu hơn?)

B. Laugh louder. (Cười lớn hơn.)

C. Live positively. (Sống tích cực.)

3. How good is it if you have a positive attitude? (Sẽ tốt như thế nào nếu bạn có một thái độ tích cực?)

A. You can laugh more. (Bạn có thể cười nhiều hơn.)

B. You can do more things. (Bạn có thể làm nhiều thứ hơn.)

C. You can feel happy. (Bạn có thể cảm thấy hạnh phúc.)

4. What is the purpose of this passage? (Mục đích của bài đọc này là gì?)

A. To change people’s ideas about life. (Để thay đổi ý kiến của mọi người về cuộc sống.)

Task 2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class.

(Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.) Lời giải chi tiết:

1. Do you know of community activities in your area?

(Bạn có biết các hoạt động phục vụ lợi ích cộng đồng trong vùng của bạn không?)

(Vâng, tôi biết. Không, tôi không biết.)

2. Do you ever take part in a community activity?

(Bạn đã bao giờ tham gia vào một hoạt động cộng đồng chưa?)

(Vâng, tôi có. Không, tôi không có.)

3. Are the community authorities the only ones to solve the problems in the area?

(Chính quyền địa phương có phải là những người duy nhất giải quyết các vấn đề trong vùng của bạn không?)

(Vâng, họ có. Không, họ không có.)

4. Should everybody take part in solving the problems in the area?

(Mọi người có nên tham gia vào việc giải quyết các vấn đề trong vùng không?)

(Vâng, họ nên. / Không, họ không nên.)

5. Would you love to make a big contribution to your community?

(Bạn có muốn đóng góp thật nhiều cho cộng đồng nơi bạn sinh sống không?)

(Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.)

Task 3. Listen and tick (√) the correct answers.

(Nghe và chọn đáp án đúng) Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. B

4. C

1. Why does Lan think that she can’t go to Nga’s party? (Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể tới dự bữa tiệc của Nga?)

A. She hasn’t finished her homework. (Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.) B. She doesn’t want to go to Nga’s party. (Cô ấy không muốn tới dự bữa tiệc của Nga.) C. The party is on her school day. (Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.)

2. What has Lan decided to do? (Lan quyết định làm gì?)

A. She will not go to Nga’s birthday party. (Cô ấy sẽ không tới dự bữa tiệc sinh nhật của Nga.) B. She can finish her homework first and go to the party later. (Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà trước và sau đó tới dự bữa tiệc.) C. She can ask her sister to help her with her homework. (Cô ấy có thể nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.)

3. What is the problem with Minh? (Có vấn đề gì với Minh?)

A. He doesn’t like parties. (Cậu ấy không thích tiệc tùng.) B. He often lies to his friends. (Cậu ấy thường nói dối bạn bè.) C. He has no friends. (Cậu ấy không có bạn.)

4. What can be the result of Minh’s habit? (Thói quen của Minh có thể dẫn tới hậu quả gì?)

A. He doesn’t any friends. (Cậu ấy không có bạn.) B. He will quit his class. (Cậu ấy sẽ bỏ học.) C. His friends will stop trusting him. (Bạn bè sẽ không còn tin cậu ấy nữa.)

Audio script: Conversation 1

Lan: Nga’s having a birthday party tonight and I’m afraid that I can’t go.

Mai: Why not?

Lan: Lots of homework.

Mai: Why don’t you ask your sister to help. She’s so good at maths.

Lan: I don’t want to.

Mai: Oh no. You can still do your homework first and go to the party later.

Lan: Yes, it’s a better idea. I’ll do as you say.

Mai: Great. See you there.

Conversation 2

Lan: By the way, is Minh coming, too?

Mai: I saw his name in the list but I don’t know if he’s coming. Why?

Lan: I don’t like him. He often tells a lie.

Mai: Yes, I know. He lies to his friends and never says ‘Sorry’ when he’s discovered.

Mai: And he’s losing friends.

Lan: Yes. We can’t trust a liar, can we?

Mai: No, we can’t.

Dịch Script: Hội thoại 1

Lan: Hôm nay Nga tổ chức tiệc sinh nhật và tôi sợ rằng mình không thể đi.

Mai: Tại sao không?

Lan: Rất nhiều bài tập về nhà.

Mai: Tại sao bạn không nhờ chị gái giúp đỡ. Chị ấy giỏi toán học.

Lan: Mình không muốn vậy.

Mai: Ôi không. Bạn vẫn có thể làm bài tập về nhà trước rồi mới tới dự tiệc cũng được mà.

Lan: Vâng, đó là một ý tưởng tốt hơn. Tôi sẽ làm như bạn nói.

Mai: Tuyệt. Hẹn gặp bạn ở đó.

Hội thoại 2

Lan: Nhân tiện, Minh có đến không?

Mai: Tôi thấy tên anh ấy trong danh sách nhưng tôi không biết anh ấy có đến không. Sao thế?

Lan: Tôi không thích anh ấy. Anh ta thường nói dối.

Mai: Vâng, tôi biết. Anh ta nói dối bạn bè và không bao giờ nói ‘Xin lỗi’ khi anh ta bị phát hiện.

Lan: Anh ta có biết rằng nói dối chẳng hay ho gì không nhỉ?

Mai: Và anh ấy mất bạn bè.

Lan: Vâng. Chúng ta không thể tin tưởng kẻ nói dối, phải không?

Mai: Không, chúng ta không thể.

Task 4. Make complete sentences from the prompts below and match them with the pictures.

(Hoàn thành các câu từ gợi ý bên dưới và nối chúng với những bức tranh.) Lời giải chi tiết: Picture 1:

1. they/water/and/take great care/tree/during/first month.

(Họ tưới nước và chăm sóc các cây suốt tháng đầu.)

5. activity/be often done/spring.

(Hoạt động này thường được thực hiện vào mùa xuân.)

6. they/ dig/hole/ put/young tree/in.

(Họ đào một cái hố để đặt cây con vào.)

Picture 2:

2. they/carry/recycled bags/put/rubbish/in.

(Họ mang những cái túi tái chế để bỏ rác vào.)

3. community organise/activity/once a month.

(Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.)

4. they/ walk/along/ beach/and/ collect/all/rubbish.

(Họ đi bộ dọc bờ biển và thu nhặt tất cả rác.)

2. laughter /ˈlɑːftə(r)/ nụ cười

3. respect /rɪˈspekt/ tôn trọng, trân trọng

4. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ cống hiến

5. authority /ɔːˈθɒrəti/ chính quyền

6. solve /sɒlv/ giải quyết

7. lie /laɪ/ nói dối

8. trust /trʌst/ tin tưởng

9. discover /dɪˈskʌvə(r)/ khám phá, phát hiện

10. organize /ˈɔːɡənaɪz/ tổ chức

3. File tải miễn phí hướng dẫn giải Tiếng Anh 7 Review 1: Skills, Language hay nhất:

Chúc các em học sinh ôn luyện hiệu quả!