Soạn Sinh 9 Lời Giải Hay / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Lời Giải Hay Vbt Sinh 9 Hay Và Chi Tiết Nhất, Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 9

Lớp 1-2-3

Lớp 1

Lớp 2

Vở bài tập

Lớp 3

Vở bài tập

Đề kiểm tra

Lớp 4

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Lớp 5

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Lớp 6

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 7

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 8

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 9

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 10

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 11

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 12

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

IT

Ngữ pháp Tiếng Anh

Lập trình Java

Phát triển web

Lập trình C, C++, Python

Cơ sở dữ liệu

Đang xem: Lời giải hay vbt sinh 9

Giải vở bài tập Sinh học 9Chương I. Các thí nghiệm của MenđenChương II. Nhiễm sắc thểChương III. ADN và GenChương IV. Biến dịChương V. Di truyền học ngườiChương VI. Ứng dụng di truyềnSINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNGChương I. Sinh vật và môi trườngChương II. Hệ sinh tháiChương III. Con người. dân số và môi trườngChương IV. Bảo vệ môi trường

Để học tốt Sinh học lớp 9, loạt bài Giải vở bài tập Sinh học lớp 9 (VBT Sinh học 9) được biên soạn bám sát nội dung VBT Sinh học 9 giúp bạn học tốt môn Sinh học lớp 9 hơn.

Chương I. Các thí nghiệm của Menđen

Chương II. Nhiễm sắc thể

Chương III. ADN và Gen

Chương IV. Biến dị

Chương V. Di truyền học người

Chương VI. Ứng dụng di truyền

SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Chương I. Sinh vật và môi trường

Chương II. Hệ sinh thái

Chương III. Con người. dân số và môi trường

Chương IV. Bảo vệ môi trường

GIẢM GIÁ 40% KHÓA HỌC chúng tôi HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Soạn Văn Lớp 9 Bài Mã Giám Sinh Mua Kiều Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 9 bài Mã Giám Sinh mua Kiều ngắn gọn hay nhất : Câu 1 (trang 99 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1): Phân tích những nét về ngoại hình, tính cách để làm nổi bật bản chất xấu xa của Mã Giám Sinh. Câu 2(trang 99 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1): Cảm nhận của em về hình ảnh Thúy Kiều. Câu 3 (trang 99 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1): Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du qua đoạn trích.

Câu hỏi bài Mã Giám Sinh mua Kiều tập 1 trang 99

Câu 1 (trang 99 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Phân tích những nét về ngoại hình, tính cách để làm nổi bật bản chất xấu xa của Mã Giám Sinh.

Câu 2(trang 99 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Cảm nhận của em về hình ảnh Thúy Kiều.

Câu 3 (trang 99 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du qua đoạn trích.

Sách giải soạn văn lớp 9 bài Mã Giám Sinh mua Kiều

Trả lời câu 1 soạn văn bài Mã Giám Sinh mua Kiều trang 99

Trong đoạn trích, từ ngoại hình tới tính cách, bản chất xấu xa của Mã Giám Sinh được bộc lộ

– Ngoại hình: nhẵn nhụi, bảnh bao

– Cử chỉ, hành động, cách nói năng: ngồi tót sỗ sàng, đắn đo cân sắc cân tài, ép cùng cầm nguyệt, thử bài quạt thơ, cò kè bớt một thêm hai…

+ Tính cách: thể hiện bản chất con buôn, bất nhân, xem con người như món hàng hóa để mua bán, bớt xén, giả dối từ việc giới thiệu lí lịch, trình bày mục đích mua Kiều

Trả lời câu 2 soạn văn bài Mã Giám Sinh mua Kiều trang 99

Cuộc đời Kiều là cô gái tài hoa bạc mệnh, cuộc đời nàng là chuỗi bi thương đau đớn

– Tình cảnh tội nghiệp: gia đình Kiều gặp cơn nguy biến, Kiều phải bán mình cứu cha

b, Nỗi đau đớn tới quặn lòng khi một cô gái khuê các, sống trong cảnh êm ấm bị ném vào cuộc đời đầy ô trọc, ngang trái, bất công

+ Nỗi đau đớn khi “thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng”, nỗi đau đớn khi phải chấp nhận bán mình

+ Trong lòng nàng nhiều mối lo lắng, sợ hãi: tình duyên dang dở, gia đình gặp nạn, vẫn phải đàn hát làm thơ cho Mã Giám Sinh vừa lòng, trong lòng chất chứa nỗi lo lắng cho thân phận, cuộc đời bất định của mình

Trả lời câu 3 soạn văn bài Mã Giám Sinh mua Kiều trang 99

Đoạn trích là tấm lòng nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du:

+ Tấm lòng cảm thương, xót xa trước thân phận nhỏ nhoi của con người, giá trị con người bị xem thường, chà đạp

+ Vạch trần bộ mặt, thực trạng xã hội đen tối, thế lực, đồng tiền lộng hành

Gián tiếp lên án thế lực phong kiến đẩy con người vào tình cảnh đau đớn, lên án thế lực đồng tiền bất nhân

– Thể hiện thái độ căm phẫn, khinh bỉ trước bọn buôn người giả dối, bất nhân

Tags: soạn văn lớp 9, soạn văn lớp 9 tập 1, giải ngữ văn lớp 9 tập 1, soạn văn lớp 9 bài Mã Giám Sinh mua Kiều ngắn gọn , soạn văn lớp 9 bài Mã Giám Sinh mua Kiều siêu ngắn

Lời Giải Hay Cho Một Bài Toán Hay Loigiaihaychomotbaitoan Doc

Cho elíp và đ iểm I(1; 2). Viết phương trình đ ường thẳng đ i qua I biết rằng đ ường thẳng đ ó cắt elíp tại hai đ iểm A, B mà I là trung đ iểm của đ oạn thẳng AB.

( với (E) : , và I(1; 1) ) .

Cho elíp (E) : . Viết phương trình đ ường thẳng đ i qua đ iểm I(0 ; 1) và cắt elíp (E) tại hai đ iểm P và Q sao cho I là trung đ iểm của đ oạn PQ.

Đ ây là một bài toán hay và có nhiều cách giải . Cụ thể :

Đ ường thẳng d đ i qua I có phương trình tham số :

Đ ể tìm tọa đ ộ giao đ iểm A, B của d với elíp , ta giải phương trình

hay (1)

Phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu.

Nếu và là hai nghiệm của phương trình trên thì và . Khi đ ó và . Muốn I là trung đ iểm của AB thì hay . Theo đ ịnh lí Viét, hai nghiệm và của phương trình (1) có tổng khi và chỉ khi . Ta có thể chọn b = – 9 và a = 32.

Vậy đ ường thẳng d có phương trình , hay :

Phương trình đ ường thẳng : y = kx + 1 ( : x = 0 không thích hợp )

Phương trình hoành đ ộ giao đ iểm : (

Phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu : ( vì p < 0 )

. Vậy PT Đ T : y = 1

BÀI TOÁN TỔNG QUÁT :

Vì I thuộc miền trong của elip (E ) nên lấy tùy ý điểm thì đường thẳng IM luôn cắt (E) tại điểm thứ hai là M'(x’ ; y’) . Nếu M'(x’ ; y’) là điểm đối xứng với M qua I thì có : ; M’

Ta có :

(1)

Tọa độ của M và của I thỏa PT (1) . Do đó PT (1) là PT của đường thẳng MM’.

( Áp dụng PT(1) cho a , b , , tương ứng trong các đề bài trên , ta tìm được ngay phương trình của các đường thẳng là : 9x + 32y – 73 = 0 ; 4x + 5y – 9 = 0 ; y = 1 )

Cho đường cong (C) : y = f(x) và điểm I . Viết phương trình

đường thẳng đi qua điểm I và cắt (C) tại hai điểm M , N sao cho , với k cho trước thỏa , .

Cách giải cũng chỉ việc sử dụng công thức và dùng điều kiện hai điểm M , N cùng nằm trên (C ) . ( Hiển nhiên đường thẳng có tồn tại hay không là còn phụ thuộc vào giá trị của tham số k )

Một Số Bài Tập Sinh Lớp 9 Có Lời Giải

1/ Ở người – Homo sapiens sapiens,tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Người đàn ông có kiểugene thuần chủng về màu mắt đen kết hôn với người nữ có màu mắt xanh. Hỏi concái của họ sẽ có màu mắt như thế nào? Giải thích và viết sơ đồ lai.

Theo đề bài: mắt đen là trội hoàn toànso với mắt xanh.

Xác định kiểu gene của P: vì P thuần chủng

Vì bố mẹ mang gene thuần chủng vàtương phản nhau về màu mắt. Nên con cái sinh ra đều mang tính trạng trội về màumắt là màu mắt đen.

(AA) (aa)

2/ Ở cà chua – Solanum lycopersicum,tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước gene A quy định quảđỏ, a qui định quả vàng. Cho biết gene và kiểu hình của các phép lai trong bảngsau:

3/ Ở Ruồi giấm – Drosophilamelanogaster, khi cho lai Ruồi thân xám với Ruồi thân đen thì thế hệ sau thu đượctoàn ruồi thân xám. (Biết rằng tính trạng màu sắc thân tuân theo quy luật ditruyền Menđen).

a/ Biện luận để xác định kiểu gene củađời P.

Tínhtrạng thân xám là trội so với thân đen.

a/ Kiểu gene đời P: Vì P khác nhau về cặptính trạng tương phản, thu được F1 dồng tính

Pthuần chủng đem lai: Đời P thân xám:AA

(AA) (aa)

F1 x F1: Aa x Aa

GF1: (A : a) (A: a)

TLKG: ¼ AA : ½ Aa: ¼ aa

TLKH: ¾ Thân xám : ¼ Thân đen

b/ Làm thế nào để biết bò không có sừnglà thuần chủng hay không ? Giải thích và viết sơ đồ minh họa.

a/ Theo đề bài: tính trạng không sừnglà trội so với tính trạng có sừng.

Bò không sừng đời P có kiểu gene: AA hoặcAa

Bò có sừng đời P có kiểu gene: aa

(AA) (aa)

(Aa) (aa)

50% khôngsừng : 50% có sừng

b/ Muốn biết bò không sừng có thuần chủnghay không, chúng ta tiến hành đem lai phân tích. Lai phần tích là phép lai … (học sinh tự làm)

(AA) (aa)

(Aa) (aa)

50% khôngsừng : 50% có sừng

a/Người đồng hợp sắc tố bình thường có KG là: AA

P: Sắc tố bình thường x Bạch tạng

(AA) (aa)

b/Người đồng hợp sắc tố bình thường có KG là: Aa

P: Sắc tố bình thường x Bạch tạng

(Aa) (aa)

50%Sắc tố bình thường : 50% Bạch tạng

c/ P: Sắctố bình thường x Sắc tố bình thường

(Aa) (Aa)

75% Sắc tố bình thường : 25% Bạch tạng