Soạn Tiếng Anh 7 Lời Giải Hay / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Review 1 Lớp 7: Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Hay Nhất

1. Tiếng anh 7 Review 1: Language

Task 1. Listen and tick (√) the word if it is the same as the word you hear and cross (x) it if it is different

(Nghe và chọn (√) từ nếu nó giống với từ mà bạn nghe được và chọn (x) nếu khác.) Lời giải chi tiết:

Task 2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently

(Chọn từ mà phần gạch dưới được phát âm khác) Lời giải chi tiết:

1-A

2-C

3-C

4-B

5-B

1. high bởi vì âm gh được phát âm là âm câm, còn những từ khác gh được phát âm là /f/

2. original bởi vì âm g được phát âm là /dz/, còn những từ khác, g được phát âm là /g/.

3. city bởi vì âm C được phát âm là /s/, còn những từ khác, C được phát âm là /k/.

4. flour bởi vì âm 0u được phát âm là /au/, còn những từ khác, ou được phát âm là /s/.

5. earn bởi vì âm ea được phát âm là /a/, còn những từ khác, ea được phát âm là /i/.

Task 3. Put the phrases in the box into their suitable categories and tick (√) the one(s) you yourself do.

(Đặt những cụm từ trong khung vào những phân loại thích hợp và chọn với những cụm từ mà bạn tự thực hiện.) Lời giải chi tiết:

Task 4. How much can you remember? Choose one of the words/phrases below to match each description. The first one is an example.

(Bạn có thể nhớ như thế nào? Chọn một trong những từ/ cụm từ bên dưới để nối với mỗi miêu tả. Câu đầu là ví dụ.) Lời giải chi tiết:

Task 5. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng nhất A, B, hoặc C để hoàn thành câu) Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. A

4. B

5. C

6. B

1. People need between 1,600 to 2,500 calories a day to stay healthy.

(Người ta cần 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng.)

2. The room smells bad. Somebody has smoked in here.

(Phòng học có mùi hôi. Có người đã hút thuốc.)

3. In that area, it is difficult to find enough food in winter.

(Trong khu vực đó, sẽ thật khó để tìm đủ thức ăn cho mùa đông.)

4. He ate a lot of junk food, so he got fat quickly.

(Anh ấy đã ăn nhiều thức ăn vặt, vì thế anh ấy đã mập lên rất nhanh.)

5. In the history of mankind, people have always looked for new foods.

(Trong lịch sử nhân loại, người ta luôn tìm kiếm những thức ăn mới.)

6. Be a Buddy was founded in 2011 to help the street children.

(Bạn đồng hành được thành lập vào năm 2011 để giúp trẻ em đường phố.)

Task 6. Match the beginnings in A with the endings in B.

(Nối câu đầu của cột A với phần kết thúc của cột B) Lời giải chi tiết:

1. D

2. E

3. A

4. C

5. B

1. These people live in the mountains, so they have a lot of fresh air.

(Những người này sống trên núi, vì vậy họ có nhiều không khí trong lành.)

2. To help your community, you can join in Be a Buddy, or you can start your own activities.

(Để giúp cộng đồng của mình, bạn có thể tham gia vào chương trình “Làm bạn đồng hành”, hoặc có thể bắt đầu những hoạt động riêng của bạn. )

3. Don’t eat too close to your bedtime, or you will get fat.

(Đừng ăn quá gần giờ đi ngủ, nếu không bạn sẽ bị mập. )

4. My dad can make beautiful pieces of art from empty eggshells, but he never sells them.

(Cha tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật từ vỏ trứng, nhưng ông ấy không bao giờ bán chúng.)

5. Place a bin here and there, and people will throw rubbish into them.

(Đặt một thùng rác ở đây và đó, và người ta sẽ cho rác vào đó.)

Task 7. Work in pairs. Ask your partner the questions to find out if your partner has good eating habits.

(Làm theo cặp. Hỏi bạn những câu hỏi để tìm ra bạn học có thói quen ăn uống tốt hay không?) Lời giải chi tiết:

1. Do you wash your hands before and after a meal?

(Bạn có rửa tay trước và sau bữa ăn không?)

(Vâng, tôi có. / Không, tôi không có.)

2. Do you throw food wrappers in a bin when you finish eating?

(Bạn có vứt giấy gói đồ ăn vào thùng rác khi bạn ăn xong không?)

(Vâng, tôi có. / Không, tôi không có.)

3. Do you stop eating when you start feeling full?

(Bạn có ngừng ăn khi cảm thấy no bụng không?)

(Vâng, tôi có. / Không, tôi không có.)

4. Do you eat lying on your stomach?

(Bạn có nằm sấp khi ăn không?)

(Vâng, tôi có./ Không, tôi không có.)

5. Do you eat long before you go to bed?

(Bạn có ăn cách xa giờ đi ngủ không?)

(Vâng, tôi có./ Không, tôi không có.)

2. Tiếng anh 7 review 1: Skills

Task 1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C.

(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay c.)

What you choose makes what you are. Here are four things you can do to make you happy.

Laugh louder

Laughter makes you happy, and it has a magic power of making the hearer happy, too. Laughter is like medicine. It makes people live longer.

Love others fully

Express your love more often. Don’t keep it to yourself. You might not know how much you can make yourself and others happy by doing so.

Live positively

Remember that everybody has some valuable skills and abilities to contribute to life. Nobody is NOBODY. Learn to love and respect yourself and others. You’ll feel happy.

Tạm dịch:

Những gì bạn chọn tạo nên chính bạn. Đây là 4 điều làm bạn hạnh phúc.

Thích phiêu lưu

Thăm một nơi mới, làm một điều mới, hoặc nói chuyện với một người mới. Điều này mang đến kiến thức và kinh nghiệm mới cho bạn.

Cười lớn hơn

Tiếng cười làm bạn hạnh phúc, và nó có một sức mạnh ma thuật làm cho người nghe hạnh phúc. Tiếng cười như thuốc. Nó làm bạn sống lâu hơn.

Yêu người khác trọn vẹn

Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ nó cho riêng bạn. Bạn có thể không biết bạn có thể làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khi làm điều đó.

Sống tích cực

Nhớ rằng mọi người có vài kỹ năng đáng giá và đóng góp cho cuộc sống. Không ai không là gì cả. Học cách yêu và tôn trọng bản thân bạn và người khác. Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc.

Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. C

4. B

1. What can you do to get more knowledge? (Bạn có thể làm gì để có thêm kiến thức?)

A. Visit a new place. (Thăm một nơi mới.)

B. Use your skills to contribute to life. (Sử dụng những kỹ năng của bạn để đóng góp cho cuộc sống.)

C. Love people around you. (Yêu những người xung quanh bạn.)

2. What can you do to live longer? (Bạn có thể làm gì để sống lâu hơn?)

B. Laugh louder. (Cười lớn hơn.)

C. Live positively. (Sống tích cực.)

3. How good is it if you have a positive attitude? (Sẽ tốt như thế nào nếu bạn có một thái độ tích cực?)

A. You can laugh more. (Bạn có thể cười nhiều hơn.)

B. You can do more things. (Bạn có thể làm nhiều thứ hơn.)

C. You can feel happy. (Bạn có thể cảm thấy hạnh phúc.)

4. What is the purpose of this passage? (Mục đích của bài đọc này là gì?)

A. To change people’s ideas about life. (Để thay đổi ý kiến của mọi người về cuộc sống.)

Task 2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class.

(Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.) Lời giải chi tiết:

1. Do you know of community activities in your area?

(Bạn có biết các hoạt động phục vụ lợi ích cộng đồng trong vùng của bạn không?)

(Vâng, tôi biết. Không, tôi không biết.)

2. Do you ever take part in a community activity?

(Bạn đã bao giờ tham gia vào một hoạt động cộng đồng chưa?)

(Vâng, tôi có. Không, tôi không có.)

3. Are the community authorities the only ones to solve the problems in the area?

(Chính quyền địa phương có phải là những người duy nhất giải quyết các vấn đề trong vùng của bạn không?)

(Vâng, họ có. Không, họ không có.)

4. Should everybody take part in solving the problems in the area?

(Mọi người có nên tham gia vào việc giải quyết các vấn đề trong vùng không?)

(Vâng, họ nên. / Không, họ không nên.)

5. Would you love to make a big contribution to your community?

(Bạn có muốn đóng góp thật nhiều cho cộng đồng nơi bạn sinh sống không?)

(Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.)

Task 3. Listen and tick (√) the correct answers.

(Nghe và chọn đáp án đúng) Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. B

4. C

1. Why does Lan think that she can’t go to Nga’s party? (Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể tới dự bữa tiệc của Nga?)

A. She hasn’t finished her homework. (Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.) B. She doesn’t want to go to Nga’s party. (Cô ấy không muốn tới dự bữa tiệc của Nga.) C. The party is on her school day. (Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.)

2. What has Lan decided to do? (Lan quyết định làm gì?)

A. She will not go to Nga’s birthday party. (Cô ấy sẽ không tới dự bữa tiệc sinh nhật của Nga.) B. She can finish her homework first and go to the party later. (Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà trước và sau đó tới dự bữa tiệc.) C. She can ask her sister to help her with her homework. (Cô ấy có thể nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.)

3. What is the problem with Minh? (Có vấn đề gì với Minh?)

A. He doesn’t like parties. (Cậu ấy không thích tiệc tùng.) B. He often lies to his friends. (Cậu ấy thường nói dối bạn bè.) C. He has no friends. (Cậu ấy không có bạn.)

4. What can be the result of Minh’s habit? (Thói quen của Minh có thể dẫn tới hậu quả gì?)

A. He doesn’t any friends. (Cậu ấy không có bạn.) B. He will quit his class. (Cậu ấy sẽ bỏ học.) C. His friends will stop trusting him. (Bạn bè sẽ không còn tin cậu ấy nữa.)

Audio script: Conversation 1

Lan: Nga’s having a birthday party tonight and I’m afraid that I can’t go.

Mai: Why not?

Lan: Lots of homework.

Mai: Why don’t you ask your sister to help. She’s so good at maths.

Lan: I don’t want to.

Mai: Oh no. You can still do your homework first and go to the party later.

Lan: Yes, it’s a better idea. I’ll do as you say.

Mai: Great. See you there.

Conversation 2

Lan: By the way, is Minh coming, too?

Mai: I saw his name in the list but I don’t know if he’s coming. Why?

Lan: I don’t like him. He often tells a lie.

Mai: Yes, I know. He lies to his friends and never says ‘Sorry’ when he’s discovered.

Mai: And he’s losing friends.

Lan: Yes. We can’t trust a liar, can we?

Mai: No, we can’t.

Dịch Script: Hội thoại 1

Lan: Hôm nay Nga tổ chức tiệc sinh nhật và tôi sợ rằng mình không thể đi.

Mai: Tại sao không?

Lan: Rất nhiều bài tập về nhà.

Mai: Tại sao bạn không nhờ chị gái giúp đỡ. Chị ấy giỏi toán học.

Lan: Mình không muốn vậy.

Mai: Ôi không. Bạn vẫn có thể làm bài tập về nhà trước rồi mới tới dự tiệc cũng được mà.

Lan: Vâng, đó là một ý tưởng tốt hơn. Tôi sẽ làm như bạn nói.

Mai: Tuyệt. Hẹn gặp bạn ở đó.

Hội thoại 2

Lan: Nhân tiện, Minh có đến không?

Mai: Tôi thấy tên anh ấy trong danh sách nhưng tôi không biết anh ấy có đến không. Sao thế?

Lan: Tôi không thích anh ấy. Anh ta thường nói dối.

Mai: Vâng, tôi biết. Anh ta nói dối bạn bè và không bao giờ nói ‘Xin lỗi’ khi anh ta bị phát hiện.

Lan: Anh ta có biết rằng nói dối chẳng hay ho gì không nhỉ?

Mai: Và anh ấy mất bạn bè.

Lan: Vâng. Chúng ta không thể tin tưởng kẻ nói dối, phải không?

Mai: Không, chúng ta không thể.

Task 4. Make complete sentences from the prompts below and match them with the pictures.

(Hoàn thành các câu từ gợi ý bên dưới và nối chúng với những bức tranh.) Lời giải chi tiết: Picture 1:

1. they/water/and/take great care/tree/during/first month.

(Họ tưới nước và chăm sóc các cây suốt tháng đầu.)

5. activity/be often done/spring.

(Hoạt động này thường được thực hiện vào mùa xuân.)

6. they/ dig/hole/ put/young tree/in.

(Họ đào một cái hố để đặt cây con vào.)

Picture 2:

2. they/carry/recycled bags/put/rubbish/in.

(Họ mang những cái túi tái chế để bỏ rác vào.)

3. community organise/activity/once a month.

(Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.)

4. they/ walk/along/ beach/and/ collect/all/rubbish.

(Họ đi bộ dọc bờ biển và thu nhặt tất cả rác.)

2. laughter /ˈlɑːftə(r)/ nụ cười

3. respect /rɪˈspekt/ tôn trọng, trân trọng

4. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ cống hiến

5. authority /ɔːˈθɒrəti/ chính quyền

6. solve /sɒlv/ giải quyết

7. lie /laɪ/ nói dối

8. trust /trʌst/ tin tưởng

9. discover /dɪˈskʌvə(r)/ khám phá, phát hiện

10. organize /ˈɔːɡənaɪz/ tổ chức

3. File tải miễn phí hướng dẫn giải Tiếng Anh 7 Review 1: Skills, Language hay nhất:

Chúc các em học sinh ôn luyện hiệu quả!

Bài Giảng Và Lời Giải Chi Tiết Tiếng Anh 7

Giới thiệu Bài Giảng Và Lời Giải Chi Tiết Tiếng Anh 7

Bài Giảng Và Lời Giải Chi Tiết Tiếng Anh 7 ra đời với mục đích giúp các em học sinh tự tin và có hứng thú khi học chương trình Tiếng Anh lớp 7 và thực hành thêm những kiến thức mà các em đã tiếp thu trong các tiết học với thầy, cô ở lớp. Đồng thời, các em cũng có thể sử dụng cuốn sách này để ôn thi kiểm tra định kì, học kì và củng cố kiến thức trước khi lên lớp 8. Mỗi bài học trong cuốn sách này được biên soạn bám sát những chủ điểm ngữ pháp và từ ngữ của chương trình mới tiếng Anh lớp 7, gồm có:

VOCABULARY: Trình bày từ vựng với ý nghĩa rõ ràng, có ví dụ minh họa và phiên âm cách đọc.

GRAMMAR: Giải thích rõ ràng chủ điểm ngữ pháp của bài học kèm theo các ví dụ. Cung cấp thêm những bài ôn tập kiến thức của lớp trước.

GRAMMAR EXERCISES: Cung cấp bài tập thực hành gồm dạng tự luận và trắc nghiệm giúp các em luyện tập cấu trúc ngữ pháp đã học.

VOCABULARY PRACTICE: Giúp nhớ ý nghĩa của từ mới trong mỗi bài học và biết dùng các từ đó trong các câu với nội dung mới.

CONVERSATION PRACTICE: Giúp luyện tập và nhớ cách dùng các mẩu đối thoại thông dụng trong mỗi bài học.

PROGRESS TESTS: Ôn tập và tự kiểm tra các chủ điểm ngữ pháp và từ vựng đã học sau mỗi hai bài học (Units). Mỗi Progress Test gồm các câu hỏi trắc nghiệm về từ vựng, ngữ pháp và đàm thoại, và đoạn văn đọc – hiểu.

Ngoài ra, ở cuối sách có phần đáp án gợi ý để học sinh có thể đối chiếu phần trả lời của các em sau khi đã thực hiện xong các bài tập và đề kiểm tra.

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, …

Thông tin chi tiết

Công ty phát hành

Nhà Sách Hồng Ân

Ngày xuất bản

03-2017

Kích thước

17 x 24 cm

Loại bìa

Bìa mềm

Số trang

231

Nhà xuất bản

Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội

SKU

2484881805417

Lời Giải Thích Trong Tiếng Tiếng Anh

Đọc lời giải thích sau đây về ân điển của Chúa:

Read the following explanation of the Lord’s grace:

LDS

Thì còn có những lời giải thích và chứng cứ.

There’s explaining and there’s showing.

OpenSubtitles2018.v3

Đó là lời giải thích duy nhất.

That’s the only explanation.

QED

Các lời giải thích này mâu thuẫn với bằng chứng khoa học.

These interpretations fly in the face of scientific fact.

jw2019

Ta nghĩ ta xứng đáng có được một lời giải thích.

I think I deserve an explanation.

OpenSubtitles2018.v3

Nhưng tôi không nghĩ đó là một lời giải thích đủ tốt.

But I don’t think that explanation is good enough.

ted2019

Điều đó để lại duy nhất một lời giải thích

That leaves only one explanation.

OpenSubtitles2018.v3

Thử xem có lời giải thích nào đơn giản hơn không.

Listen, let’s just see if there’s a simpler explanation.

OpenSubtitles2018.v3

Không phải nhà khoa học nào cũng hài lòng với lời giải thích trên.

Not all scientists like the implications of this explanation.

jw2019

Lời giải thích này đã bị GEPAN bác bỏ vì chứng nhân duy nhất nói khác.

This explanation was dismissed by GEPAN because of the sole witness saying otherwise.

WikiMatrix

Trong thế giới của mình thì có rất là nhiều lời giải thích đó

In my world, there’s a million ways.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi cảm thấy mình nợ anh 1 lời giải thích.

I feel like I owe you an explanation.

OpenSubtitles2018.v3

Từ năm 1970 tới 1978, Vergès không xuất hiện trước công chúng mà không có lời giải thích.

From 1970 to 1978, Vergès disappeared from public view without explanation.

WikiMatrix

Người ta đưa ra nhiều suy đoán nhưng không có lời giải thích hợp lý.

No one could give any sound explanation.

jw2019

Lời giải thích sau đây của Anh Cả Dallin H.

The following explanation from Elder Dallin H.

LDS

Một tá những lời giải thích xuất hiện trong đầu bạn lúc này, như sự tham lam.

A range of explanations may be popping into your mind by now,

QED

Tuy nhiên, nguồn gốc của lời giải thích này không rõ ràng.

The origin of this interpretation is unclear.

WikiMatrix

Hội đồng đang đợi lời giải thích của mấy người

The Council’s waiting to hear an explanation.

OpenSubtitles2018.v3

Nhưng phải có lời giải thích nào đó khác.

But there has to be some other explanation.

OpenSubtitles2018.v3

Ông có lời giải thích nào không?

Is there anything to that?

ted2019

Thật ra không, nhưng tôi cũng nợ cậu một lời giải thích.

I don’t, however, owe you an explanation as well.

OpenSubtitles2018.v3

Chúng ta cần phải vượt lên trên những lời giải thích duy lý và những điều xao lãng.

We need to rise above rationalizations and distractions.

LDS

Tôi nghĩ rằng mình nợ các bạn một lời giải thích.

I suppose I owe you an explanation.

QED

Không có lời giải thích thêm cho án treo đã từng đưa ra.

No further explanation for the suspension was ever given.

WikiMatrix