Soạn Văn 9 Lời Giải Hay Ngắn Nhất / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Soạn Văn Lớp 9 Bài Biên Bản Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 9 bài Biên bản ngắn gọn hay nhất : Đọc các văn bản đã cho và trả lời câu hỏi. a) Biên bản ghi lại những sự việc đang hoặc vừa mới xảy ra. ở đây, biên bản 1 ghi lại diễn biến cuộc họp sinh hoạt chi đội tuần 6, biên bản 2 ghi lại buổi công an trả phương tiện giao thông cho chủ sở hữu. b) Biên bản cần bảo đảm tính chính xác, trung thực, đầy đủ về nội dung, ngắn gọn, rõ ràng về hình thức.

Đọc các văn bản đã cho và trả lời câu hỏi.

a) Biên bản ghi lại những sự việc đang hoặc vừa mới xảy ra. ở đây, biên bản 1 ghi lại diễn biến cuộc họp sinh hoạt chi đội tuần 6, biên bản 2 ghi lại buổi công an trả phương tiện giao thông cho chủ sở hữu.

b) Biên bản cần bảo đảm tính chính xác, trung thực, đầy đủ về nội dung, ngắn gọn, rõ ràng về hình thức.

c) Văn bản 1 là biên bản hội nghị. Văn bản 2 là biên bản sự vụ. Học sinh tự kể tên một số loại biên bản mà các em thường gặp trong thực tế.

Sách giải soạn văn lớp 9 bài Đặc điểm của biên bản

Trả lời câu soạn văn bài Đặc điểm của biên bản trang 123

Biên bản dùng để ghi lại những sự việc xảy ra, đang xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội và doanh nghiệp

b, Về mặt nội dung, biên bản ghi lại chính xác, cụ thể, trung thực, đầy đủ, khách quan về tính xác thực của biên bản.

Hình thức: đảm bảo rõ ràng, chặt chẽ về bố cục:

Phần đầu:

+ Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ, hành chính)

+ Tên

+ Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, chức vụ

– Phần nội dung: ghi lại diễn biến, kết quả sự việc

– Phần kết thúc:

+ Thời gian, chữ kí, họ tên có trách nhiệm chính, chữ kí, họ tên người ghi biên bản

+ Văn bản và hiện vật kèm theo

– Lời văn sáng rõ, ngắn gọn, chính xác

c, Văn bản là biên bản hội nghị, biên bản sự vụ. Là loại biên bản thường gặp trong thực tế

Câu 1 (trang 125 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Phần đầu của biên bản gồm quốc hiệu, tiêu ngữ, tên cơ quan quản lí, tên biên bản, địa điểm, thời gian xảy ra sự việc, thành phần tham dự và chức trách từng người

Tên biên bản được viết chữ to và ở chính giữa trang giấy.

Câu 2 (trang 126 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

+ Phần chính của biên bản hội nghị gồm các mục ghi lại diễn biến của

hội nghị.

+ Biên bản sự vụ ghi rõ sự việc xảy ra thế nào? Hai bên xử lí với sự việc đó ra sao?…

+ Các mục này được ghi ngắn gọn, rõ ý, đơn nghĩa, không làm cho người đọc hiểu thành các loại nghĩa khác.

Câu 3 (trang 126 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Phần kết thúc văn bản cần có chữ kí của các thàrih viên.. và mục ghi chú ghi cả văn bản kèm theo.

Câu 4 (trang 126 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Lời văn biên bản cần ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, đơn nghĩa.

Sách giải soạn văn lớp 9 bài Cách viết biên bản

Trả lời câu soạn văn bài Cách viết biên bản trang 126

– Nắm được cách viết biên bản: phần mở đầu, phần nội dung, kết thúc, lời văn.

Câu hỏi Phần Luyện Tập bài Biên bản lớp 9 tập 2 trang 126

Câu 1 (trang 126 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Những tình huống cần viết biên bản.

Câu 2 (trang 126 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Xem lại phần gợi ý ở mục trước. Chú ý: quan sát diễn biến của một cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh để ghi thành các mục trong phần nội dung biên bản.

Sách giải soạn văn lớp 9 bài Phần Luyện Tập

Trả lời câu 1 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 126

Các tình huống cần viết biên bản: a, c, d

– Tình huống b viết đơn, tình huống e viết bản kiểm điểm

Trả lời câu 2 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 126

LIÊN ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG THCS KẾT ĐOÀN

CHI ĐỘI LỚP 9D

BIÊN BẢN GIỚI THIỆU ĐỘI VIÊN ƯU TÚ CỦA CHI ĐỘI CHO ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

Khai mạc lúc 9h, ngày 10/11/2018

Thành phần tham dự: 43 đội viên chi đội 9D

Đại biểu: Trần Thanh Hà – Liên đội trưởng

Chủ tọa Lê Thành Sơn – Chủ tọa

Thư kí: Phan Thị Thùy Linh

Nội dung sinh hoạt:

Bạn Lê Thành Sơn hay mặt ban Chỉ huy đội giới thiệu các đội viên ưu tú của Chi đội 9D cho Đoàn TNCS HCM

….

Tags: soạn văn lớp 9, soạn văn lớp 9 tập 2, giải ngữ văn lớp 9 tập 2, soạn văn lớp 9 bài Biên bản ngắn gọn , soạn văn lớp 9 bài Biên bản siêu ngắn

Soạn Văn Lớp 9 Bài Hoàng Lê Nhất Thống Chí Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 9 bài Hoàng Lê nhất thống chí ngắn gọn hay nhất : Câu 2 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1): Qua đoạn trích tác phẩm, em cảm nhận hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ như thế nào? Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh người anh hùng dân tộc này? Câu 3 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Câu hỏi bài Hoàng Lê nhất thống chí tập 1 trang 72

Câu 1 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Tìm đại ý và bố cục của đoạn trích

Câu 2 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Qua đoạn trích tác phẩm, em cảm nhận hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ như thế nào? Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh người anh hùng dân tộc này?

Câu 3 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống phản nước, hại dân, được miêu tả như thế nào? Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật ở đây?

Câu 4 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Ngòi bút của tác giả khi miêu tả hai cuộc tháo chạy có gì khác biệt. Hãy giải thích sự khác biệt đó.

Sách giải soạn văn lớp 9 bài Hoàng Lê nhất thống chí

Trả lời câu 1 soạn văn bài Hoàng Lê nhất thống chí trang 72

Đại ý: Vua Nguyễn Huệ thần tốc tiến quân ra Bắc dẹp giặc Thanh, vua tôi Lê Chiêu Thống bán nước bỏ chạy theo giặc.

– Đoạn 1 (từ đầu… năm Mậu Thân): Được tin báo quân Thanh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi vua, thân chinh cầm quân dẹp giặc.

– Đoạn 2: (tiếp… nỗi kéo vào thành): Cuộc hành quân thần tốc, chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung

– Đoạn 3 (còn lại): sự đại bại của quân Thanh và tình cảnh thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống

+ Biết dùng người đúng sở trường, ở đoản, đối đãi công bằng.

Trả lời câu 2 soạn văn bài Hoàng Lê nhất thống chí trang 72

– Hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ :

+ Mạnh mẽ, quyết đoán (sau khi lên ngôi liền xuất chinh), có kiến thức, am hiểu lịch sử, bình dị, gần gũi (mở cuộc duyệt binh, phủ dụ tướng sĩ).

+ Có tài năng quân sự : hành quân thần tốc, có phán đoán tài tình, mưu kế kì diệu.

+ Sáng suốt trong việc dùng người, nhìn xa trông rộng : hiểu rõ bản chất Sở, Lân và kế lui quân của Ngô Thì Nhậm, định sẵn mưu lược, tính kế lâu dài.

+ Thấu tình đạt lí : tha tội cho tướng Lân, Sở dù họ thua trận, đánh giặc vì đại nghĩa.

– Nguồn cảm hứng chi phối ngòi bút tác giả : tư tưởng trung quân của Nho giáo trong tác giả với nhà Lê. Cùng đó là sức mạnh của phong trào Tây Sơn và người anh hùng áo vải bên cạnh vua quan hèn hạ.

Trả lời câu 3 soạn văn bài Hoàng Lê nhất thống chí trang 72

* Số phận thảm bại của nhà Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống :

– Quân tướng nhà Thanh :

+ Sầm Nghi Đống thắt cổ chết, Tôn Sĩ Nghị “sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp chuồn trước qua cầu phao”.

+ Binh lính thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối ; tan tác chạy tranh nhau sang sông, rơi xuống nước làm sông tắc nghẽn.

– Vui tôi nhà Lê : trở thành kẻ phản động “cõng rắn cắn gà nhà” ; cướp thuyền bỏ chạy, mấy ngày không ăn mệt lử, cuống quýt, than thở, oán giận, chảy nước mắt.

Trả lời câu 4 soạn văn bài Hoàng Lê nhất thống chí trang 72

Nghệ thuật trần thuật của đoạn trích : không ghi chép sự kiện một cách gấp gáp qua từng mốc thời gian, còn miêu tả cụ thể hành động, lời nói. Miêu tả được thế đối lập giữa hai đội quân : xộc xệch, nhát gan với xông xáo, dũng mãnh, có tổ chức.

Câu hỏi Phần Luyện Tập bài Hoàng Lê nhất thống chí lớp 9 tập 1 trang 72

Dựa vào tác phẩm, hãy viết đoạn văn ngắn miêu tả lại chiến công thần tốc đại phá quân Thanh của vua Quang Trung từ tối 30 đến ngày mồng 5 tháng Giêng năm Kỉ Dậu (1789)

Sách giải soạn văn lớp 9 bài Phần Luyện Tập

Trả lời câu soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 72

Sau khi lên ngôi vua, vào tối 30 Tết vua Quang Trung đã lập tức lên đường ra Bắc. Quân ra đến sông Gián làm tan vỡ nghĩa binh trấn thủ. Nửa đêm mồng 3 tháng giêng, nghĩa quân bao vây Hà Hồi. Mờ sáng mồng 5 tiến sát đồn Ngọc Hồi đánh bại quân Thanh làm nên chiến thắng oanh liệt.

Tags: soạn văn lớp 9, soạn văn lớp 9 tập 1, giải ngữ văn lớp 9 tập 1, soạn văn lớp 9 bài Hoàng Lê nhất thống chí ngắn gọn , soạn văn lớp 9 bài Hoàng Lê nhất thống chí siêu ngắn

Soạn Văn Lớp 7 Bài Từ Ghép Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 7 bài Từ ghép ngắn gọn hay nhất : Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Các tiếng trong hai từ ghép: quần áo, trầm bổng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? – Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. – Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được.

Soạn văn lớp 6 bài Chương trình địa phương

Soạn văn lớp 7 trang 13 tập 1 bài Từ Ghép ngắn gọn hay nhất

Câu hỏi bài Các loại từ ghép tập 1 trang 13

Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng trong những từ ấy?

(1) Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại […].

(Lí Lan)

(2) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy lại thu cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ […].

(Thạch Lam)

Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Các tiếng trong hai từ ghép: quần áo, trầm bổng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?

– Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường.

– Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang lên bên tai tiếng đọc bài trầm bổng […].

Sách giải soạn văn lớp 7 bài Các loại từ ghép

Trả lời câu 1 soạn văn bài Các loại từ ghép trang 13

→ Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính

Trả lời câu 2 soạn văn bài Các loại từ ghép trang 14

Các tiếng “quần áo” và “trầm bổng” không phân ra từ chính, từ phụ vì nghĩa của các tiếng tương đương nhau về mặt nghĩa.

Câu hỏi bài Nghĩa của từ ghép tập 1 trang 14

Câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa từ thơm, em thấy có gì khác nhau.

Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa mỗi tiếng trầm, bổng em thấy có gì khác nhau?

Sách giải soạn văn lớp 7 bài Nghĩa của từ ghép

Trả lời câu 1 soạn văn bài Nghĩa của từ ghép trang 14

Nghĩa của từ bà rộng hơn nghĩa của từ bà ngoại

Nghĩa của từ thơm rộng hơn nghĩa của từ thơm phức

→ Từ ghép chính phụ có tình phân nghĩa

Trả lời câu 2 soạn văn bài Nghĩa của từ ghép trang 14

Nghĩa của từ quần hẹp hơn nghĩa của từ quần áo

Nghĩa của từ trầm hẹp hơn nghĩa của từ trầm bổng

→ Từ ghép tổng hợp có tính chất hợp nghĩa

Câu hỏi Phần Luyện Tập bài Từ ghép lớp 7 tập 1 trang 15

Câu 1 (trang 15 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại.

Lời giải chi tiết:

bút …

ăn …

thước …

trắng …

mưa …

vui …

làm …

nhát …

Câu 4 (trang 15 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở?

Câu 5 (trang 15 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

a. Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng không?

b. Em Nam nói “Cái áo dài của chị em ngắn quá!”. Nói như thế có đúng không? Tại sao?

c. Có phải mọi loại cà chua đều chua không? Nói “Quả cà chua này ngọt quá!” có được không? Tại sao?

d. Có phải mọi loại cá màu vàng đều là cá vàng không? Cá vàng là loại cá như thế nào?

Câu 6 (trang 16 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép (anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân (một tay chân thân tín) với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.

Sách giải soạn văn lớp 7 bài Phần Luyện Tập

Trả lời câu 1 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 15

Từ ghép chính phụ

Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ

Từ ghép đẳng lập

Suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, chài lưới

Trả lời câu 2 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 15

Trả lời câu 3 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 15

– núi: núi rừng, núi sông

– mặt: mặt mũi, mặt mày

– ham: ham mê, ham muốn, ham thích

– học: học hành, học hỏi

– xinh: xinh tươi, xinh đẹp

– tươi: tươi đẹp, tươi tốt

Trả lời câu 4 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 15

Chỉ có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở vì:

– Trong tiếng Việt khi danh từ mang nghĩa cá thể mới có khả năng kết hợp với những từ chỉ số lượng cụ thể đứng trước.

– Từ sách vở mang nghĩa tổng hợp nên không thể kết hợp với từ cuốn mang nghĩa cá thể được

Trả lời câu 5 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 15

a, Không thể gọi mọi thứ là hoa hồng vì hoa hồng là tên một loại hoa để phân biệt với các loại hoa khác, đây không phải từ gọi lên dựa theo màu sắc

b, Nam nói đúng vì áo dài là tên một loại áo, không phải chỉ cái áo may bị dài quá

c, Cà chua là tên gọi một loại quả dù nó ngọt, chua, chát. Vì thế có thể nói “quả cà chua này ngọt quá”

d, Không phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng tên gọi một loại cá làm cảnh.

Trả lời câu 6 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 15

Hai từ ghép chính phụ: mát tay, nóng lòng

Một từ ghép đẳng lập: gang thép

Mát tay: mát ( cảm giác mát mẻ, dễ chịu) và tay (bộ phận trên cơ thể con người)

– Nóng lòng: nóng (có nhiệt độ cao hơn so với mức trung bình) và lòng ( được chuyển nghĩa nói về tâm lý, tình cảm của con người)

– gang thép: chỉ sự cứng cỏi, vững vàng tới mức không lay chuyển được

→ Các từ trên khi ghép lại đã trải qua quá trình biến đổi nghĩa, mang một nghĩa mới chỉ con người.

Trả lời câu 7 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 15

Máy hơi nước: máy là tiếng chính, tiếng hơi nước phụ tiếng máy, tiếng nước phụ cho tiếng hơi

Than tổ ong: tiếng than là tiếng chính, tổ ong phụ cho tiếng máy, trong đó tiếng ong phụ cho tiếng tổ

Bánh đa nem: tiếng Bánh là tiếng chính, tiếng đa nem phụ cho tiếng bánh, tiếng nem phụ tiếng đa.

Tags: soạn văn lớp 7, soạn văn lớp 7 tập 1, giải ngữ văn lớp 7 tập 1, soạn văn lớp 7 bài Từ ghép ngắn gọn , soạn văn lớp 7 bài Từ ghép siêu ngắn

Soạn Văn Lớp 8 Bài Dấu Ngoặc Kép Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 8 bài Dấu ngoặc kép ngắn gọn hay nhất : Câu hỏi (trang 141 SGK Ngữ văn 8 tập 1) Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau dùng để làm gì? a) Thánh Găng-đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”. (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế) b) Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn!

Soạn văn lớp 8 bài Chương trình địa phương (phần Văn ) Soạn văn lớp 8 bài Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh

Soạn văn lớp 8 trang 141 tập 1 bài Dấu ngoặc kép ngắn gọn hay nhất

Câu hỏi bài Công dụng tập 1 trang 141

Câu hỏi (trang 141 SGK Ngữ văn 8 tập 1)

Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau dùng để làm gì?

a) Thánh Găng-đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”.

(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)

b) Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn!

(Thúy Lan, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử)

c) Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.

(Thép mới, Cây tre Việt Nam)

d) Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”. “Bên kia sông Đuống”,… ra đời.

(Ngữ văn 7, tập hai)

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Công dụng

Trả lời câu soạn văn bài Công dụng trang 141

a, Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của thánh Găng-đi.

b, Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ mang nghĩa nhấn mạnh hình ảnh cầu Long Biên

c, Dấu ngoặc kép ở đây dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa mỉa mai, châm biếm

d, Dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm kịch.

Câu hỏi Phần Luyện Tập bài Dấu ngoặc kép lớp 8 tập 1 trang 142

Câu 1 (trang 142 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích (trang 142, 143 SGK Ngữ văn 8 tập 1).

Câu 2 (trang 143 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong những đoạn trích (trang 143 SGK Ngữ văn 8 tập 1) và giải thích lí do.

Câu 3 (trang 143 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Vì sao hai câu (trang 143, 144 SGK Ngữ văn 8 tập 1) đây có ý nghĩa giống nhau mà dùng những dấu câu khác nhau?

Câu 4 (trang 144 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Viết đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc hơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu đó trong đoạn trích.

Câu 5 (trang 144 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Tìm những trường hợp có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong một bài học Ngữ văn 8, tập 1, giải thích công dụng của chúng.

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Phần Luyện Tập

Trả lời câu 1 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 142

a, Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp ( lời trực tiếp của con chó Vàng được lão Hạc tưởng tượng ra)

b, Dấu ngoặc kép dùng với ý mỉa mai, châm biếm: kẻ hầu cận ông lí bị một người đàn bà đánh cho hết sức dễ dàng

c, Dấu ngoặc kép trích từ ngữ được mượn từ lời người khác trong chuỗi lời nói của người viết.

d, Dấu ngoặc kép được tách từ ngữ tác giả mượn lời người khác trong bài viết của mình, dùng hàm ý mỉa mai.

e, Dấu hai chấm trích dẫn từ ngữ từ lời nói trực tiếp của người khác vào bài của mình.

Trả lời câu 2 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 143

a, Dấu hai chấm sau từ “cười bảo” (báo trước lời đối thoại)

Dấu ngoặc kép đánh dấu từ “cá tươi” và “tươi” – đánh dấu từ ngữ của người khác.

b, Dấu hai chấm sau từ “chú Tiến Lê” (báo hiệu lời dẫn trực tiếp)

Dấu ngoặc kép “Cháu hãy vẽ cái gì đó thân thuộc nhất với cháu.”

c, Dấu ngoặc kép sau từ “bảo hắn”

Dùng dấu ngoặc kép từ “Đây là cái vườn mà ông cụ… bán đi một sào”

Trả lời câu 3 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 143

– Hai đoạn văn trên có nghĩa giống nhau nhưng dùng những dấu câu khác nhau vì:

a, Dẫn lời trực tiếp, nguyên văn lời chủ tịch Hồ Chí Minh nên phải dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

b, Dẫn lời gián tiếp, không dẫn nguyên văn của Chủ tích Hồ Chí Minh nên không dùng dấu nào mà nối liền vào lời của người viết.

Trả lời câu 4 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 144

Hồ Gươm (hồ Hoàn Kiếm) không chỉ là danh lam thắng cảnh nổi tiếng bậc nhất Tràng An, đó còn là biểu tượng đẹp của Hà Nội. Trước kia hồ có tên là hồ Thủy Lục bởi nước ở đây quanh năm xanh ngắt. Hồ gắn với truyền thuyết trả gươm của vua Lê Lợi sau khi giành thắng lợi quân giặc Minh nên câu chuyện về “gươm thần” cũng vì thế mà trở nên li kỳ và gợi nhắc mọi người nhớ về thời kỳ lịch sử huy hoàng của dân tộc. Bên cạnh hồ còn có nhiều địa danh du lịch nổi tiếng khác làm tăng thêm nét đẹp cổ kính của quần thể danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Hà Nội: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, tháp Bút, đền vua Lê Thái Tổ… Hồ Gươm mãi trở thành biểu tượng thiêng liêng của Thủ đô ngàn năm văn hiến.

Trả lời câu 5 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 144

– Có người cho rằng: Bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại.

– Thế mà nghe xong câu chuyện này, qua một thoáng liên tưởng, tôi bỗng “sáng mắt ra”…

– Theo thống kê của Hội nghị Cai-rô (Ai Cập) họp ngày 5-9- 1994 thì tỉ lệ sinh con của một phụ nữ Ấn Độ là 4,5; Nê- pan: 6,3 ;Ru-an-đa : 8,1

Tags: soạn văn lớp 8, soạn văn lớp 8 tập 1, giải ngữ văn lớp 8 tập 1, soạn văn lớp 8 bài Dấu ngoặc kép ngắn gọn , soạn văn lớp 8 bài Dấu ngoặc kép siêu ngắn