Tiếng Anh 9 Unit 1 Lời Giải Hay / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Tiếng Anh 9 Unit 8: Skills 1

Soạn Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Tourism trang 26

Soạn Anh lớp 9 Skills 1 Unit 8: Tourism

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this Unit, students will be able to

– read for general and specific information about a tourist attraction

– talk about their choice of holiday.

2. Objectives:

– Vocabulary: Tourism

– Skills: reading, speaking.

II. Nội dung soạn Skills 1 Unit 8 Tourism lớp 9

1. a Word in groups. Name some famous caves in Viet Nam and in the world. (Làm việc theo các nhóm. Tên của một số hang động ở Việt Nam và trên thế giới.) b. Answer the questions with your own ideas. (Trả lời các câu hỏi với ý tưởng của bạn.)

Famous caves in Viet Nam Famous caves in the world

– Phong Nha Cave

– En Cave

– Thien Duong Cave

– Sung Sot Cave

– Tam Coc – Bich Dong

– Deer Cave (Borneo, Malaysia)

– Onondaga Cave (Missouri, USA)

– Gouffre Berger Cave (France)

– Reed Flute Cave (Guilin, China)

– Fingal’s Cave (Scotland)

– Cave of Crystals (Mexico)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1 – Vị trí của hang Sơn Đòong?

2 – Nó được phát hiện vào thời gian nào?

3 – Chiều dài của động?

1 – In Quang Binh province.

Now read the passage and check the information. (Bây giờ hãy đọc đoạn văn và kiểm tra thông tin.)

2 – In the end of 21st century.

3 – Nearly 9km.

Hướng dẫn dịch:

Động Sơn Đoòng đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình ” Chào buổi sáng nước Mỹ” vào tháng 5 năm 2015.

Được đặt ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Đoòng được khám quá bởi một người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới – cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC ( Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).

Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hương dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.

2. Read the passage again and answer the questions, or choose the correct answers. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)

Đáp án:

1 – Chuyện gì xảy ra vào tháng 5 năm 2015?

2 – Hang Sơn Đoòng được hình thành như thế nào?

3 – Khi nào thì du khách có thể khám phá hang động?

A. should not be accessed (không nên tiếp cận)

B. need to be careful (cần phải cẩn thận)

C. cannot be reached (không thể đến được)

D. may be flooded (có thể bị ngập)

A. there is a street inside Son Doong Cave (Có một con đường trong hang Sơn Đoong)

B. the cave is always covered with rain water ( Hang động luôn luôn được bao phủ bởi nước mưa)

C. few tourists want to come to the cave ( Một nhóm du khách muốn tới hang động

D. tourists need permission to explore the cave. (Khách du lịch cần phải có sự cho phép để được khám phá hang động.)

1. The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the magnificence of Son Doong) on “Good Morning America”.

2. By river water eroding away the limestone underneath the mountain.

3. From February to August.

4. C.

5. D.

3. Which would you like to do most on holiday? Tick (V) three things in the list. (Bạn thích làm nhất trong kì nghỉ lễ? Đánh dấu tick 3 điều trong danh sách dươi đây)

Hướng dẫn dịch:

1 – Khám phá hang Sơng Đoong

2 – Leo lên Vạn Lý Trường Thành

3 – Thăm quan Kim Tự Tháp ở Ai Cập

4 – Thăm quan cuộc sống thiên nhiên hoang dã ở Kenya

5 – Thư giãn ở bãi biển

6 – Đi cắm trại ở vườn quốc gia Cúc Phương.

7 – Đi thám hiểm ở đỉnh núi Everest.

8 – Một chuyến đi du lịch thám hiểm Bắc Cực.

9 – Một chuyến đi ngắm cảnh vòng quanh New York.

10 – Một chuyến du lịch xuyên Việt bằng xe đạp.

4. Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your group join you. (Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.)

– I think a trip to explore Son Doong Cave with some friends must be amazing. I’m really into the natural beauty and preservation for them. We can enjoy the unique landscape there and understand why even an American programme featuring its magnificence. Therefore, we feel proud of our country’s nature.

– I’d like to go on a wildlife safari to Kenya as I’m very interested in the natural world and preservation. You can experience wild animal in their natural habitat – elephants, hippos, cheetahs,and lions…

– I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health…

Giải Skills 1 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. In pairs, look at the pictures below. They are all from the La Tomatina Festival in Spain. Put them in the order you think they happen at the festival.

(Làm theo cặp, nhìn vào những bức hình bên dưới. Chúng từ lễ hội La Tomatina ở Tây Ban Nha. Đặt chúng vào thứ tự mà em nghĩ chúng xảy ra ở lễ hội.) Hướng dẫn giải:

C – D – A – B

Bài 2

Task 2. Now quickly read the texts below and check your answers.

(Bây giờ đọc (lướt) nhanh bài đọc bên dưới và kiểm tra những câu hỏi của em) Tạm dịch:

Chào Nick,

Gia đình mình và mình đã đến Bunol, Tây Ban Nha vào hôm qua. Đó là thị trấn mà lễ hội La Tomatina được diễn ra vào thứ Tư của tuần cuối cùng của tháng Tám mỗi năm. Có hàng ngàn người ở đây. May mắn là thời tiết rất tuyệt vời.

Chúng mình thức khuya, nhưng dậy sớm sáng nay để tham gia lễ hội. Chúng mình đã thấy vài người đã đặt thịt giăm bông lên những ngọn cây trơn trợt.

Mình phải đi đây.

Carlos.

***

Chào Nick,

Hôm qua là một ngày thú vị nhất của cuộc đời mình!

Vào buổi sáng, nhiều người cố gắng leo lên cây cột để lấy thịt. Lúc 11 giờ, chúng mình thấy một vòi nước đến từ vòi phun nước đại bác và cuộc hỗn chiến bắt đầu.

Carlos.

Bài 3

Task 3. Read the texts again and answer the questions

(Đọc bài đọc lần nữa và trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. It is celebrated on the last Wednesday every August.

Tạm dịch:. Khi nào La Tomatina được tổ chức?

– Nó được tổ chức vào ngày thứ Tư của tuần cuối cùng vào mỗi tháng Tám.

2. He stayed up late.

Tạm dịch: Carlos đã làm gì vào ngày trước lễ hội?

– Anh ấy thức khuya.

3. They placed the ham on the top of the greasy pole.

Tạm dịch: Người ta đặt cái gì lên trên cột trơn trợt?

– Người ta đặt thịt giăm bông lên cây cột trơn trợt.

4. They had to wear the goggles to protect their eyes.

Tạm dịch:Tại sao họ phải đeo kính bảo hộ?

– Họ phải đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt.

5. It was a jet from water cannons.

Tạm dịch: Dấu hiệu để bắt đầu và kết thúc cuộc chiến cà chua là gì?

– Đó là vòi phun nước đại bác.

6. It was red with rivers of tomato juice.

Tạm dịch:Quảng trường thị trấn như thế nào sau cuộc chiến?

– Nó đỏ rực lên với những dòng sông cà chua.

Bài 4

Task 4. Work in groups. Look at the newspaper headlines about two unusual festivals around the world. Discuss what you think is unusual about them.

– Monkeys eat over 2,000 kg of fruits and vegetables at annual Monkey Buffet Festival. (Khi ăn hơn 2 tấn hoa quả và rau củ ở lễ hội tiệc buffet cho khỉ.)

Bài 5 Task 5. Choose one festival to teach your group about. Read the information about you will say. (Chọn một lễ hội để dạy nhóm bạn. Đọc thông tin về lễ hội của bạn. Lên kế hoạch cho điều bạn sẽ nói) Tạm dịch: Bài 6 Task 6. Present your festival to your partner. Allow time for them to ask questions at the end. (Trình bày lễ hội của em cho bạn học. Cho phép thời gian để họ hỏi câu hỏi vào lúc cuối) Từ vựng

– weather: thời tiết

– attend (v): tham gia

– ham (n): thị giăm bông

– greasy pole: cây trơn, dễ trượt

– climb up: leo lên

– cannon: vòi phun

– chaos (n): cuộc hỗn chiến

– goggles: (n): kính bơi

– tourist (n): du khách

chúng tôi

Lời Giải Hay Toán 9 Sbt

Lớp 1-2-3

Lớp 1

Giải bài tập Toán lớp 1 Đề thi Toán lớp 1 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Tiếng Anh lớp 1 Giải Tự nhiên và Xã hội 1 Giải VBT Tự nhiên và Xã hội 1 Giải VBT Đạo Đức 1

Lớp 2

Giải bài tập Toán lớp 2 Đề kiểm tra Toán 2 Giải bài tập sgk Tiếng Việt 2 Đề kiểm tra Tiếng Việt 2 Giải Tự nhiên và Xã hội 2

Vở bài tập

Giải VBT các môn lớp 2

Lớp 3

Soạn Tiếng Việt lớp 3 Văn mẫu lớp 3 Giải Toán lớp 3 Giải Tiếng Anh 3 Giải Tự nhiên và Xã hội 3 Giải Tin học 3

Vở bài tập

Giải SBT & VBT các môn lớp 3

Đề kiểm tra

Đề kiểm tra các môn lớp 3 Lớp 4

Sách giáo khoa

Soạn Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4 Giải Toán lớp 4

Giải Tiếng Anh 4 mới Giải Khoa học 4 Giải Lịch Sử và Địa Lí 4

Giải Tin học 4 Giải Đạo Đức 4

Sách/Vở bài tập

Giải SBT & VBT các môn lớp 4

Đề kiểm tra

Đề kiểm tra các môn lớp 4 Lớp 5

Sách giáo khoa

Soạn Tiếng Việt lớp 5 Văn mẫu lớp 5 Giải Toán lớp 5

Giải Tiếng Anh 5 mới Giải Khoa học 5 Giải Lịch Sử 5

Giải Địa Lí 5 Giải Đạo Đức 5 Giải Tin học 5

Sách/Vở bài tập

Giải SBT & VBT các môn lớp 5

Đề kiểm tra

Đề kiểm tra các môn lớp 5 Lớp 6

Sách giáo khoa

Soạn Văn 6 (hay nhất) Soạn Văn 6 (ngắn nhất) Soạn Văn 6 (siêu ngắn) Soạn Văn 6 (cực ngắn) Văn mẫu lớp 6

Giải Toán 6 Giải Vật Lí 6 Giải Sinh 6 Giải Địa Lí 6 Giải Tiếng Anh 6

Giải Tiếng Anh 6 mới Giải Lịch sử 6 Giải Tin học 6 Giải GDCD 6 Giải Công nghệ 6

Sách/Vở bài tập

Giải SBT & VBT các môn lớp 6

Đề kiểm tra

Đề kiểm tra các môn lớp 6

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Chuyên đề & Trắc nghiệm các môn lớp 6 Lớp 7

Sách giáo khoa

Soạn Văn 7 (hay nhất) Soạn Văn 7 (ngắn nhất) Soạn Văn 7 (siêu ngắn) Soạn Văn 7 cực ngắn Văn mẫu lớp 7

Giải Toán 7 Giải Vật Lí 7 Giải Sinh 7 Giải Địa Lí 7 Giải Tiếng Anh 7

Giải Tiếng Anh 7 mới Giải Lịch sử 7 Giải Tin học 7 Giải GDCD 7 Giải Công nghệ 7

Sách/Vở bài tập

Giải SBT & VBT các môn lớp 7

Đề kiểm tra

Đề kiểm tra các môn lớp 7

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Chuyên đề & Trắc nghiệm các môn lớp 7 Lớp 8

Sách giáo khoa

Soạn Văn 8 (hay nhất) Soạn Văn 8 (ngắn nhất) Soạn Văn 8 (siêu ngắn) Soạn Văn 8 (cực ngắn) Văn mẫu lớp 8 Giải Toán 8

Giải Vật Lí 8 Giải Hóa 8 Giải Sinh 8 Giải Địa Lí 8 Giải Tiếng Anh 8

Giải Tiếng Anh 8 mới Giải Lịch sử 8 Giải Tin học 8 Giải GDCD 8 Giải Công nghệ 8

Sách/Vở bài tập

Giải SBT & VBT các môn lớp 8

Đề kiểm tra

Đề kiểm tra các môn lớp 8

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Chuyên đề & Trắc nghiệm các môn lớp 8 Lớp 9

Sách giáo khoa

Soạn Văn 9 (hay nhất) Soạn Văn 9 (ngắn nhất) Soạn Văn 9 (siêu ngắn) Soạn Văn 9 (cực ngắn) Văn mẫu lớp 9 Giải Toán 9

Giải Vật Lí 9 Giải Hóa 9 Giải Sinh 9 Giải Địa Lí 9 Giải Tiếng Anh 9

Giải Tiếng Anh 9 mới Giải Lịch sử 9 Giải Tin học 9 Giải GDCD 9 Giải Công nghệ 9

Sách/Vở bài tập

Giải SBT & VBT các môn lớp 9

Đề kiểm tra

Đề kiểm tra các môn lớp 9

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Chuyên đề & Trắc nghiệm các môn lớp 9 Lớp 10

Sách giáo khoa

Soạn Văn 10 (hay nhất) Soạn Văn 10 (ngắn nhất) Soạn Văn 10 (siêu ngắn) Soạn Văn 10 (cực ngắn) Văn mẫu lớp 10 Giải Toán 10 Giải Toán 10 nâng cao

Giải Vật Lí 10 Giải Vật Lí 10 nâng cao Giải Hóa 10 Giải Hóa 10 nâng cao Giải Sinh 10 Giải Sinh 10 nâng cao Giải Địa Lí 10

Giải Tiếng Anh 10 Giải Tiếng Anh 10 mới Giải Lịch sử 10 Giải Tin học 10 Giải GDCD 10 Giải Công nghệ 10

Sách/Vở bài tập

Giải SBT & VBT các môn lớp 10

Đề kiểm tra

Đề kiểm tra các môn lớp 10

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Chuyên đề & Trắc nghiệm các môn lớp 10 Lớp 11

Sách giáo khoa

Soạn Văn 11 (hay nhất) Soạn Văn 11 (ngắn nhất) Soạn Văn 11 (siêu ngắn) Soạn Văn 11 (cực ngắn) Văn mẫu lớp 11 Giải Toán 11 Giải Toán 11 nâng cao

Giải Vật Lí 11 Giải Vật Lí 11 nâng cao Giải Hóa 11 Giải Hóa 11 nâng cao Giải Sinh 11 Giải Sinh 11 nâng cao Giải Địa Lí 11

Giải Tiếng Anh 11 Giải Tiếng Anh 11 mới Giải Lịch sử 11 Giải Tin học 11 Giải GDCD 11 Giải Công nghệ 11

Sách/Vở bài tập

Giải SBT & VBT các môn lớp 11

Đề kiểm tra

Đề kiểm tra các môn lớp 11

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Chuyên đề & Trắc nghiệm các môn lớp 11 Lớp 12

Sách giáo khoa

Soạn Văn 12 (hay nhất) Soạn Văn 12 (ngắn nhất) Soạn Văn 12 (siêu ngắn) Soạn Văn 12 (cực ngắn) Văn mẫu lớp 12 Giải Toán 12 Giải Toán 12 nâng cao

Giải Vật Lí 12 Giải Vật Lí 12 nâng cao Giải Hóa 12 Giải Hóa 12 nâng cao Giải Sinh 12 Giải Sinh 12 nâng cao Giải Địa Lí 12

Giải Tiếng Anh 12 Giải Tiếng Anh 12 mới Giải Lịch sử 12 Giải Tin học 12 Giải GDCD 12 Giải Công nghệ 12

Sách/Vở bài tập

Giải SBT & VBT các môn lớp 12

Đề kiểm tra

Đề kiểm tra các môn lớp 12

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Chuyên đề & Trắc nghiệm các môn lớp 12 IT

Ngữ pháp Tiếng Anh

Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, nâng cao

Lập trình Java

Học lập trình Java

Phát triển web

Phát triển web

Lập trình C, C++, Python

Học lập trình C, C++, Python

Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu