Tiếng Anh 9 Unit 8 Giải Bài Tập / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Bài Tập Tiếng Anh 9 Unit 8

Unit 8: Celebrations

Bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8

Bài 1. Điền vào chỗ trống bằng đại từ quan hệ xác định thích hợp.

1. A child… lives at school is a boarder.

2. The magazine… you lent me yesterday is very interesting.

3. The letter… I received yesterday had no stamp on it.

4. What’s the name of the boy… came here yesterday?

5. The butcher… shop is opposite my house… always sells good meat.

6. Do you know the man… lives opposite my house?

7. I gave him all the stamps… I had.

8. Show me the picture of… you are talking about.

10. The boy., is sitting next to me is not very clever.

11. Any man… listens to you is a fool.

12. He is the most intelligent boy… I have ever met.

13. He is a man… word you can rely on.

14. He is the boy… father came to see you yesterday.

Bài 2. Ẩn đại từ quan hệ xác định trong trường hợp có thể được (nếu cần có thể chuyển vị trí của giới từ)

1. The concert to which we listened came from England.

2. The old man who lives next door is a famous doctor.

3. He is the only man that can solve this problem.

4. The people whom you lived with in Haiphong are coming to see you.

5. I know the boy whom you are talking about.

6. The pen which I lost was a good one.

7. The boy who threw that stone will be punished.

8. Where is the shop which sells picture-postcards?

9. Did you give him all the books that you had?

10. The knife which we use to cut the bread is very sharp.

11. The glass out of which you are drinking hasn’t been washed.

12. The pain on the seat on which you are siting is still wet.

Bài 3: Điền vào chỗ trống bằng đại từ quan hệ (xác định hoặc không xác định thích hợp: thêm dấu phẩy (,) khi cần thiết. Ẩn đại từ quan hệ khi có thể được.

1. Oxford University… is one of the oldest in the world has many different colleges.

2. Smoking… is a bad habit is nevertheless popular.

3. “Hamlet”… you are going to see tomorrow was written by Shakespeare.

4. The man… you spoke to in the street is my eldest brother.

5. His book is the best… has ever been written on that subject.

6. He is one of the men… I feel I can trust.

7. Can you remember the man… you took it from?

8. The knife… we use to cut the pencil is very dull.

9. Fear… is an evil may lead to sin.

10. The science of medicine in… progress has been very rapid lately is perhaps the most important of all science.

11. Mozart…. music you have just been listening to was one of the world’s finest composers.

12. My uncle Nam in… I have great confidence says I will pass my examination if I work hard.

13. What is the name of the girl… came here last night?

14. His stepmother… he is living with is not very kind to him.

Bài 4 : Complete the sentences with because/ because of/ although/ in spite of.

Bài 5 : Put in these word: although, because, but, if, in case, in order to, in spite of, so, so that, unless

Đáp án

Bài 1:

1. Who (that); 2. Which (that); 3. Which (that); 4. Who (that); 5. Whose; 6. Who (that); 7. that; 8. Which; 9. Which (that); 10. Who (that); 11. that; 12. that; 13. Whose; 14. Whose.

Bài 2:

1. The concert we listened to came from England.

2. The old man lives next door is a famous doctor.

3. He is the only man who can solve this problem.

4. The people you lived with in Haiphong are coming to see you.

5. I know the boy you are talking about.

6. The pen I lost was a good one.

7. The boy threw that stone will be punished.

8. Where is there a shop selling picture postcards?

9. Did you give him all the books you had?

10. The knife we use to cut the bread is very sharp.

11. The glass you are drinking out of hasn’t been washed.

12. The paint on the seat you are siting on is still wet.

Bài 3:

1. Oxford University, which is one of the oldest in the world has many different colleges.

2. Smoking, which is a bad habit is nevertheless popular. 

3. “Hamlet”, which you are going to see tomorrow was written by Shakespeare.

4. The man you spoke to in the street is my eldest brother.

5. His book is the best that has ever been written on that subject.

6. He is one of the men I feel I can trust.

7. Can you remember the man you took it from?

8. The knife we use to cut the pencil is very dull.

9. Fear, which is an evil may lead to sin.

10. The science of medicine, in which progress has been very rapid lately is perhaps the most important of all sciences.

11. Mozart, whose music you have just been listening to, was one of the world’s finest composers.

12. My uncle Nam, in whom I have great confidence says I will pass my examination if I work hard.

13. What is the name of the girl who came here last night?

14. His stepmother, whom he is living with is not very kind to him.

Bài 4 :

because:2, 4, 6, 9, 14, 18, 21

/ because of: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 13, 17, 23, 25 (1)

/ although: 11, 16, 19, 24, 25(2)

/ in spite of: 12, 15, 20, 22,

Bài 5 :

2- although, 4- because, 5- but, 6- if, 10- in case, 3- in order to, 9- in spite of, 7- so, 1- so that, 8- unless

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh 9 Unit 8: Celebrations

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 9: Natural Disasters

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 10: Life on other planets

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 7: Saving Energy

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9:

1. Unit 8: Celebrations

1.1. Getting started (Trang 65 SGK Tiếng Anh 9)

Work with a partner. Match the icons with the name of the celebrations they represent.(Thực hành với một bạn cùng lớp. Nối các biểu tượng với tên của các buổi lễ mà nó tượng trưng.)

Gợi ý:

(1) Easter (Lễ Phục Sinh)

(2) Wedding (Lễ cưới)

(3) Birthday (Sinh nhật)

(4) Christmas Day (Giáng Sinh)

(5) Mid-Fall Festival (Tết Trung Thu)

(6) Lunar New Year (Tết Âm Lịch)

1.2. Listen and Read (Trang 65-66 SGK Tiếng Anh 9)

Hướng dẫn dịch:

Mặc dù có nhiều ngày lễ trong năm, nhưng ngày Tết hay Tết Nguyên Đán là ngày lễ quan trọng nhất của người Việt Nam. Tết là ngày lễ hội diễn ra vào cuối tháng Một hoặc đầu tháng Hai. Đó là thời gian cho gia đình dọn dẹp và trang hoàng nhà cửa, và thưởng thức những món ăn đặc biệt như bánh chưng. Các thành viên gia đình sống ở xa nhà cố gắng về đoàn tụ cùng gia đình vào dịp Tết.

Lễ Vượt Qua diễn ra vào cuối tháng Ba hoặc đầu tháng Tư. Ngày lễ này được tổ chức ở Israel bởi tất cả người Do Thái. Trong ngày lễ này, người dân kỉ niệm sự tự do thoát khỏi ách nô lệ. Lễ Vượt Qua cũng là một lễ hội xuân cổ truyền. Vào các buổi tối đầu tiên và buổi tối thứ hai, các gia đình Do Thái ăn một bữa ăn đặc biệt gợi là Seder.

Lễ Phục Sinh là một lễ hội tràn đầy niềm vui được tổ chức ở nhiều nước. Nó diễn ra gần như cùng thời gian với Lễ Vượt Qua. Vào ngày Lễ Phục Sinh (Chủ nhật Phục Sinh), trẻ con nhận được kẹo sô-cô-la hoặc trứng đường nếu chúng ngoan ngoãn. Ở nhiều quốc gia, người dân tập trung ra đường để xem các cuộc diễn hành rực rỡ.

Now complete the table. (Bây giờ, hãy hoàn thành bảng sau.)

    Celebrations      

When?

Activities

Food

Country

Tet

late Jan/ early Feb

         family reunion         

sticky rice cakes

Vietnam – China

Passover

      late Mar/ early April      

festival

      lamb, unleavened bread        

Israel

Easter

late Mar/ early April

parades/ feast

chocolate, sugar eggs

         many countries       

1.3. Speak (Trang 66-67 SGK Tiếng Anh 9)

This is how to give and respond to compliments: Đây là cách để đưa ra lời khen và đáp lại lời khen đó.

Example:

a)

Mai: Well done, Trang.

Trang: Thanks.

Gợi ý:

b)

Mother: Let me congratulate you on your cake!

Huyen: Very kind of you, Mum!

c)

Friends: That’s an excellent nomination!

Tuan: It’s nice of you to say so.

d)

You: That’s a great picture!

Hoa: Thanks.

Now think of situations in which you can compliment your friends and get responses … .(Bây giờ nghĩ đến tình huống mà bạn khen các người bạn của mình và sau đó nhận được lời đáp từ bạn ấy, sau đó thực hành hội thoại với bạn học.)

Gợi ý:

Situation 1: You see your friend who are wearing a new shirt. You complement him on it.

You: Your new shirt is very pretty, Long.

Long: Thanks. My mother made it for me on my birthday.

Situation 2: Your friend invites you to the new house his parents have just bought. You compliment on it.

You: What a nice house you have!

Nam: Really? That’s nice of you to say so.

Situation 3: You see your friend with his new hairstyle. You compliment on it.

You: Hi, Mai. I almost didn’t recognize you with your hairstyle. It look great!

Mai: Do you really like it? Thanks.

Situation 4: You see your friend going on a new bicycle. You compliment on it.

You: You know, I do like your new bicycle, Phong, especially it’s color.

Phong: Thanks. I’m glad you like it.

1.4. Listen (Trang 68 SGK Tiếng Anh 9)

Listen to the song Auld Lang Sync and fill in the missing words. (Nghe bài hát Auld Lang Syne và điền các từ còn thiếu vào các chỗ trống.)

Auld Lang Syne

Should auld acquaintance be forgot

and never brought to mind?

Should auld acquaintance be forgot

and (a) days of auld lang syne?

For auld lang syne, my dear,

for auld lang syne,

we’ll (b) take a cup of kindness yet,

for auld lang syne.

Should auld acquaintance be forgot

and never brought to (c) mind?

Should auld acquaintance be forgot

and days of auld lang syne?

And here’s a (d) hand, my trusty friend

And gie’s a hand o’ thine

We’ll tak’ a cup o’ (e) kindness yet

For auld lang syne.

1.5. Read (Trang 68-69 SGK Tiếng Anh 9)

Hướng dẫn dịch:

Rita (Úc)

Gửi người dạy con biết yêu thương, biết khóc và biết cười.

Gửi người nói đừng bao giờ mất niềm hi vọng và luôn hoàn tất những gì đã bắt đầu.

Gửi người mà tình cảm dành cho con quá mạnh mẽ đến nỗi lời yêu thương không thể nói thành lời.

Bạn có thể đoán đó là ai không?

Không quá khó để nói …

Jane (Mĩ)

Ba, con đang viết lá thư này để nói với Ba rằng Ba được nhớ và yêu thương biết bao nhiêu. Con sẽ luôn nhớ ngày ấy – ngày cưới của con. Ba đang đứng đấy đầm đìa nước mắt trong khi con đến với chú rể của con. Ba đã ôm lấy con và cho con cảm giác ba không muốn rời xa con. Nhưng cuối cùng con phải rời Ba và bắt đầu cuộc sống mới của con … giây phút ấy tồn tại mãi mãi theo thời gian. Ba ạ, bây giờ con có con. Nhưng con sẽ luôn là cô con gái bé bỏng của Ba! Chúc Ba Ngày lễ vui vẻ!

Bob (Úc)

Bạn hỏi tôi nghĩ gì về Ba tôi. Tuyệt lắm! Tuyệt lắm! Tôi phải nói với bạn rằng Ba tôi là người tốt nhất trên thế giới này. Bạn biết tôi muốn nói gì không? Ông ấy là người ân cần rộng lượng, người được yêu thương không chỉ bởi gia đình ông nhưng còn bởi tất cả bạn hữu. Tính hài hước của ông làm cho ông khác biệt những người khác. Tóm lại, ba tôi tuyệt vời! Tôi rất tự hào về người và rất yêu người. Ba, chúc Ba Ngày lễ vui vẻ!

Answer. (Trả lời câu hỏi.)

1.Who do you think Rita sends this card to? (Bạn nghĩ rằng Rita sẽ gửi tấm thiệp này đến ai?)

2.Is Jane’s father alive or dead? How do you know this? (Ba của Jane còn sống hay đã mất? Làm thế nào bạn biết điều này?)

3.What quality makes Bob’s father different from others? (Đức tính nào làm cho cha của Bob khác với người khác?)

4.What image of a father can you draw from three passages? (Từ ba đoạn văn, bạn có thể vẽ lên hình ảnh một người cha như thế nào?)

1.6. Write (Trang 70 SGK Tiếng Anh 9)

Hướng dẫn dịch:

Dàn ý

- Đoạn văn thứ nhất: Nói cho bạn biết lý do cần tổ chức ngày lễ này (để con cái bày tỏ tình cảm, kỉ niệm và tình yêu thương với cha mẹ, đề cao truyền thống gia đình, giúp các thành viên trong gia đình gắn bó hơn, …)

- Đoạn văn thứ hai: Đưa ra chi tiết về:

 + khi nào kỷ niệm: vào mùa nào, tháng nào, ngày nào trong tháng hoặc ngày nào trong tuần … (tại sao?)

 + kỷ niệm như thế nào: tổ chức tiệc, gửi thiệp, đi dã ngoại, …

 + tặng mòn quà đặc biệt nào: quà cho mẹ, quà cho ba.

 + làm món ăn đặc biệt nào.

Gợi ý:

Dear Nam,

I’m writing to you to tell my idea about an important celebration. I think it is necessary to celebrate Mother’s Day and Father’s Day in our country. As we know every one of us in this world has parents. So, the fact that there is a day to celebrate for them is reasonable. Moreover, it’s occasion children can show their love and gratitude to their parents. What’s more, it’s children’s duty in the view of moral tradition of the nation.

The time to celebrate those days is not near other public holidays, I guess. Mother’s Day should be celebrated in early spring and Father’s Day in early fall. Why do we celebrate those celebrations in these times of the year? I think it’s the most suitable time because the weather is usually fine. Therefore the children who live apart can return home easily.

In a word, I think we should have Mother’s Day and Father’s Day.

Your friend,

Nguyen Chien Thang

→ Link tải miễn phí giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 8 lớp 9:

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 8 lớp 9.Doc

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 8 lớp 9.PDF

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Unit 9 A First

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 9 A FIRST-AID COURSE

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 bài 9: Khóa học sơ cứu

đưa ra lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 bài 9: Khóa học sơ cứu các trang 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85 sách Bài tập Tiếng Anh 8. Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo để học tốt chương trình Tiếng Anh lớp 8.

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 MY FRIENDS

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course

Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First Aid Course

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 10 RECYCLING

1. Underline and rewrite the misspelt words. (Trang 78 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. A boy fell of his bicycle and became unconscious. a) unconscious

b. An ambulence came to take him to the hospital. b) ambulance

c. He was taken to the emmergency unit. c) emergency

d. There, doctors and nerses took care of him. d) nurses

e. After two hours the boy revived and he feeled pain e) felt

in his head.

2. Underline and write the inappropriate words. (Trang 78 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. When you get burns you should ease the pain a) cold

with warm water packs.

b. When a person gets shocked, don’t give him (her) b) alcoholic

any soft drink or alcohol.

c. In a fainting case, you should give the patient c) water/ tea

a glass of wine when he/ she revives.

d. You should cover the wound of a dog bite with d) bandage/ handkerchief

a clean, dry shirt.

e. When you get cut, use a handkerchief to cover the e) woundpain.

3. List the words in the box under the appropriate headings. Then you can and more words that you know to the headings. (Trang 79 sách Bài tập Tiếng Anh 8) 4. Choose the best word in the box for each blank. (Trang 79 sách Bài tập Tiếng Anh 8) 5. Read the following situations. Think of a purpose to explain the people’s actions. Use in order to/ so as to with to-infinitive and the cues in brackets. (Trang 80 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. Perhaps she went to another store in order to/ so as to/ to get better milk of lower price.

b. She called at a flower shop in order to/ so as to/ to buy flowers for her friend’s birthday.

c. She decided to go by bicycle in order to/ so as to/ to keep fit.

d. He called an ambulance in order to/ so as to/ to take the victim to the hospital.

6. Complete these dialogues with expressions for requests, offers, promises orinstructions. (Trang 80-81 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. Could I open the window, please?

b. Shall I get you something to eat?

c. I will get better marks next month.

or I will work harder to get better marks next month.

d. I will bring it back before 6.30 pm.

e. Can I help you?

f. Could you call an ambulance, please?

g. You should try to stop the bleeding by holding a piece of cloth over the wound.

h. You should give him or her some cold drink.

7. Complete the sentences with will, ‘ll, or won’t. (Trang 81 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. will let/ ‘ll let e. will have/ ‘ll have

b. will lend/ ‘ll lend f. will take/ ‘ll take

c. will do/ ‘ll do g. will help/ ‘ll help

d. will take/ ‘ll take h. won’t stay.

8. Using going or will with a suitable word from the box to complete the sentences.(Trang 82 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. Sorry to keep you waiting. I won’t be long.

b. I am going to have a party next week. Would you like to come?

c. Nguyen is going to be a dentist.

d. Will you open the window, please?

e. Will you get me a cup of coffee, Sinh?

f. Mom is going to buy a new dress this afternoon.

g. I will be ready in a minute.

h. Are you going to see a movie this afternoon?

9. In what situations should we do the followings? Match a situation with a suitable what to do list. (Trang 82-84 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

1. Nose bleeding 2. Burns 3. Bleeding 4. broken bones 5. Tooth 6. Bites and Scratches.

10. Read the passage and answer the multiple choice questions. (Trang 84-85 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Tiếng Anh 9 Unit 8: Skills 1

Soạn Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Tourism trang 26

Soạn Anh lớp 9 Skills 1 Unit 8: Tourism

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this Unit, students will be able to

– read for general and specific information about a tourist attraction

– talk about their choice of holiday.

2. Objectives:

– Vocabulary: Tourism

– Skills: reading, speaking.

II. Nội dung soạn Skills 1 Unit 8 Tourism lớp 9

1. a Word in groups. Name some famous caves in Viet Nam and in the world. (Làm việc theo các nhóm. Tên của một số hang động ở Việt Nam và trên thế giới.) b. Answer the questions with your own ideas. (Trả lời các câu hỏi với ý tưởng của bạn.)

Famous caves in Viet Nam Famous caves in the world

– Phong Nha Cave

– En Cave

– Thien Duong Cave

– Sung Sot Cave

– Tam Coc – Bich Dong

– Deer Cave (Borneo, Malaysia)

– Onondaga Cave (Missouri, USA)

– Gouffre Berger Cave (France)

– Reed Flute Cave (Guilin, China)

– Fingal’s Cave (Scotland)

– Cave of Crystals (Mexico)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1 – Vị trí của hang Sơn Đòong?

2 – Nó được phát hiện vào thời gian nào?

3 – Chiều dài của động?

1 – In Quang Binh province.

Now read the passage and check the information. (Bây giờ hãy đọc đoạn văn và kiểm tra thông tin.)

2 – In the end of 21st century.

3 – Nearly 9km.

Hướng dẫn dịch:

Động Sơn Đoòng đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình ” Chào buổi sáng nước Mỹ” vào tháng 5 năm 2015.

Được đặt ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Đoòng được khám quá bởi một người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới – cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC ( Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).

Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hương dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.

2. Read the passage again and answer the questions, or choose the correct answers. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)

Đáp án:

1 – Chuyện gì xảy ra vào tháng 5 năm 2015?

2 – Hang Sơn Đoòng được hình thành như thế nào?

3 – Khi nào thì du khách có thể khám phá hang động?

A. should not be accessed (không nên tiếp cận)

B. need to be careful (cần phải cẩn thận)

C. cannot be reached (không thể đến được)

D. may be flooded (có thể bị ngập)

A. there is a street inside Son Doong Cave (Có một con đường trong hang Sơn Đoong)

B. the cave is always covered with rain water ( Hang động luôn luôn được bao phủ bởi nước mưa)

C. few tourists want to come to the cave ( Một nhóm du khách muốn tới hang động

D. tourists need permission to explore the cave. (Khách du lịch cần phải có sự cho phép để được khám phá hang động.)

1. The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the magnificence of Son Doong) on “Good Morning America”.

2. By river water eroding away the limestone underneath the mountain.

3. From February to August.

4. C.

5. D.

3. Which would you like to do most on holiday? Tick (V) three things in the list. (Bạn thích làm nhất trong kì nghỉ lễ? Đánh dấu tick 3 điều trong danh sách dươi đây)

Hướng dẫn dịch:

1 – Khám phá hang Sơng Đoong

2 – Leo lên Vạn Lý Trường Thành

3 – Thăm quan Kim Tự Tháp ở Ai Cập

4 – Thăm quan cuộc sống thiên nhiên hoang dã ở Kenya

5 – Thư giãn ở bãi biển

6 – Đi cắm trại ở vườn quốc gia Cúc Phương.

7 – Đi thám hiểm ở đỉnh núi Everest.

8 – Một chuyến đi du lịch thám hiểm Bắc Cực.

9 – Một chuyến đi ngắm cảnh vòng quanh New York.

10 – Một chuyến du lịch xuyên Việt bằng xe đạp.

4. Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your group join you. (Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.)

– I think a trip to explore Son Doong Cave with some friends must be amazing. I’m really into the natural beauty and preservation for them. We can enjoy the unique landscape there and understand why even an American programme featuring its magnificence. Therefore, we feel proud of our country’s nature.

– I’d like to go on a wildlife safari to Kenya as I’m very interested in the natural world and preservation. You can experience wild animal in their natural habitat – elephants, hippos, cheetahs,and lions…

– I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health…