Toán Đố Lớp 3 Có Lời Giải / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Phương Pháp Giải Toán Đố Lớp 3 Dạng Có 2 Lời Giải

Một cửa hàng buổi sáng bán được 432 lít dầu. buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?

sơ đồ tóm tắt :

Giải.

Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được là : 432 x 2 = 864 lít Số lít dầu cả hai buổi cửa hàng bán được là : 432 + 864 = 1296 lít

Đáp số : 1296 lít ————————————- Bài 2 :

Một đội trồng cây đã trồng được 948 cây. Sau đó trồng thêm được 1/3 số cây đã trồng. hỏi đội đó đã trồng được bao nhiêu cây ?

Số cây đội đã trồng thêm là : 948 : 3 = 316 cây Số cây đội đã trồng là : 948 + 316 = 1264 cây

Đáp số : 1264 cây. ————————————- Bài 3 : 

Một kho hàng chứa 63 150 lít dầu. người ta lấy dầu ra khỏi kho 3 lần, mỗi lần lấy 10 715 lít dầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu lít dầu ?

Giải.

Số lít dầu lấy ra khỏi kho là : 10 715 x 3 = 32 145 lít Số lít dầu còn lại trong kho là : 63 150 – 32 145 = 31 005 lít

Đáp số : 31 005 lít.

Văn ôn – Võ luyện :

Bài 1 : Hiện nay, tuổi của mẹ là 35 tuổi, tuổi của mẹ gấp 5 lần tuổi của An. Hỏi mẹ hơn An bao nhiêu tuổi ? ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ————————————-

Bài 2 : Bác Lan nuôi một số thỏ. Bác đã bán đi 1/7 số thỏ. Tính số thỏ ban đầu của nhà bác Lan. Biết số thỏ còn lại là 42 con. ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ————————————-

3.9

/

5

(

54

bình chọn

)

Giải Toán Có Lời Văn Lớp 3(Có Đáp Án)

BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 3(CÓ HƯỚNG DẪN)Bài 1: Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu.Hướng dẫnNếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì tổng số dầu có trong 2 thùng là:58 + 5 = 63 (l)Coi số dầu trong thùng thứ nhất lúc sau là 1 phần thì số dầu thùng thứ hai là 2 phầnTổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)Số dầu thùng thứ hai là: 63 : 3 x 2 = 42 (l)Số dầu ở thùng thứ nhất là: 58 – 42 = 16 (l)Bài 2: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?Hướng dẫn2 bút chì hết số tiền là: 25 – 21 = 4 (nghìn)1 bút chì có giá là: 4 : 2 = 2 (nghìn)1 cái bút có giá là: (21 – 3 x 2) : 5 = 3 (nghìn)Bài 3. Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?Hướng dẫnSố thùng cốc đã bán đi là: 9 – 6 = 3 thùng1 thùng có số cốc là: 450 : 3 = 150 (cái)Trước khi bán thùng có số cốc là: 150 x 9 = 1350 (cái)Bài 4. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?Hướng dẫnMỗi hàng ghế có số chỗ là: 81 : 9 = 9 (chỗ)Số hang ghế phải kê them là: (108 – 81) : 9 = 3 (hàng)

Bài 5. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?Hướng dẫnNgày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 (kg)Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432 (kg)

Bài 6. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. Tính nhịp chính giữa?Hướng dẫn4 nhịp còn lại mỗi nhịp dài số mét là: (100 – 10) : 5 = 18 (m)Nhịp chính giữa dài là: 18 + 10 = 28 (m)

Bài 7. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?Hướng dẫn Đổi: 350kg = 350000gMỗi bao xi măng có khối lượng xi măng là: 350000 : 7 – 200 = 49800 (g)5 bao xi măng như thế chứa kl xi măng là: 49800 x 5 = 249000 (g) = 249kg

Bài 8. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?Hướng dẫn:Số cây hồng xiêm trong vườn là: 5 x 12 = 60 câySố cây táo là: 9 x 18 = 162 câyVườn cây ăn quả có tất cả số cây là: 60 + 162 = 222 cây

Bài 9. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?Hướng dẫn:Số ngăn sách có là: 2 x 3 = 6 ngănSố sách ở mỗi ngăn là: 360 : 6 = 60 quyển

Bài 10. Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con.Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan?Hướng dẫn:Số vịt trên sân là: 16 x 2 = 32 (con)Số gà trên sân là: 32 + 6 = 38 (con)Tổng số ngan, gà , vịt trên sân là: 16 + 32 + 38 = 86 con

Bài 11. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của

3 Dạng Toán Quan Trọng Của Bài Toán Lớp 3 Có 2 Lời Giải

Toán lớp 3 có 2 lời giải học sinh thực hành giải các dạng bài toán kết hợp giữa các phép cộng trừ nhân chia trong một bài toán đố.

Toán 3 có hai lời giải là việc học sinh giải một bài toán đố phải làm qua hai phép tính để tìm ra đáp án của bài toán.

2.1.1. Bài toán: Cho dữ kiện đại lượng thứ nhất và dữ kiện đại lượng thứ hai nhiều hơn hoặc ít hơn dữ kiện đại lượng thứ nhất. sau đó đi tính tổng 2 đại lượng

2.1.2. Phương pháp làm.

Bước 1: Đi tính toán giá trị của đại lượng chưa biết, sử dụng phép tính cộng trừ phụ thuộc vào yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Khi đã có đủ dữ kiện của hai đại lượng thì đi tính tổng.

Bài 1: Thùng nước thứ nhất đựng được 18 lít, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất là 36 lít. Hỏi cả 2 thùng đựng được bao nhiêu lít nước?

Bài 2: Một cửa hàng bán hoa, ngày thứ nhất bán được 176 bông hoa, ngày thứ 2 bán kém hơn ngày thứ nhất 54 bông. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu bông hoa?

Bài 3: Mẹ có 75 chiếc kẹo, mẹ cho An 16 chiếc, sau đó cho Hà 19 chiếc. Hỏi mẹ còn bao nhiêu chiếc kẹo

Bài 4: Bác Bình có 2 thửa ruộng, mỗi thửa ruộng có 6 hàng, mỗi hàng trồng được 72 cây ăn quả. Hỏi nhà Bác Bình có tổng cộng bao nhiêu cây ăn quả?

Bài 5: Có 5 thùng dầu, mỗi thùng đựng 140 lít dầu. Sau đó người ta lấy 150 lít dầu từ số dầu đó ra bán. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?

2.1.4. Bài giải

Thùng thứ hai đựng hơn thùng thứ nhất 36 lít dầu nên số dầu ở thùng thứ hai là:

36 + 18 = 54 (lít dầu)

Tổng số dầu ở hai thùng là:

54 + 18 = 72 (lít dầu)

Vậy cả 2 thùng có 72 lít dầu

Số bông hoa mà ngày thứ 2 bán được là: 176 – 54 = 122 (bông hoa)

Cả hai ngày bán được số bông hoa là: 176 + 122 = 298 (bông hoa)

Vậy số bông hoa mà cả 2 ngày bán được là: 298 bông hoa.

Tổng số kẹo mà mẹ đã cho An và Hà là: 16 + 19 = 35 (chiếc kẹo)

Số kẹo của mẹ còn lại sau khi cho An và Hà là 75 – 35 = 40 (chiếc kẹo)

Vậy số kẹo của mẹ còn lại sau khi cho An và Hà là 40 chiếc.

Số cây trồng được ở 6 hàng trong thửa thứ nhất là: 72 x 6 = 432 cây

Số cây trồng được ở 6 hàng trong thửa thứ hai là: 72 x 6 = 432 cây

Vậy số cây mà nhà Bác Bình trồng được là 432 + 432 = 864 cây

Số lít dầu ở 5 thùng dầu là: 140 x 5 = 700 lít dầu

Người ta lấy 150 lít dầu đi bán, nên số lít dầu còn lại là 700 – 150 = 550 lít dầu

Vậy số lít dầu còn lại là 550 lít dầu

2.2.1. Bài toán: Cho giá trị đại lượng thứ nhất và dữ kiện đại lượng này gấp đại lượng kia một số lần hoặc giảm một số lần so với đại lượng kia. Yêu cầu tính giá trị tổng hiệu của hai đại lượng.

2.2.2. Phương pháp làm bài toán lớp 3 dạng này

Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán nhân và chia.

Bước 2: Sau khi biết giá trị của hai đại lượng, ta đi tính tổng.

Bài 1: một cửa hàng có 96 lít sữa bò, ngày thứ nhất bán được ⅓ số lít sữa bò đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít sữa bò?

Bài 2: Một cuộn dây dài 3128m người ta chia cuộn dây đó thành 2 đoạn, biết đoạn thứ nhất dài bằng ⅛ độ dài cuộn dây. Đoạn thứ hai dài bao nhiêu m?

Bài 3: Hiện tại Linh đang gấp được 124 ngôi sao, Lan gấp được số sao gấp 3 lần số sao mà Linh đang có. Hỏi Lan gấp hơn Linh bao nhiêu con?

Bài 4: Can thứ nhất có 24 lít dầu, can thứ hai nhiều gấp 4 lần can thứ nhất. Hỏi can thứ 2 hơn can thứ nhất bao nhiêu lít dầu?

2.2.4. Bài giải

Ngày thứ nhất bán được ⅓ của 96 lít sữa bò: 96 : 3 = 32 (lít sữa)

Số lít sữa mà cửa hàng còn lại sau khi bán ⅓ số lít sữa đó: 96 – 32 = 64 lít sữa

Vậy cửa hàng còn lại 64 lít sữa

Độ dài đoạn dây thứ nhất bằng ⅛ độ dài cuộn dây nên ta có: 3128 : 8 = 391 m

Độ dài cuộn dây thứ hai là 3128 – 391 = 2737 m

Vậy độ dài đoạn dây thứ hai là 2737 m.

Số sao mà Lan gấp 3 lần Linh nên ta có: 124 x 3 = 372 (ngôi sao)

Số sao mà Lan gấp hơn Linh là 372 – 124 = 248 (ngôi sao)

Vậy số ngôi sao mà Lan gấp hơn Linh là 248 ngôi sao.

Can thứ hai gấp 4 lần can thứ nhất nên số dầu ở can thứ hai là: 24 x 4 = 96 (lít dầu)

Can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất số lít dầu là 96 – 24 = 72 (lít dầu)

Vậy can thứ hai hơn can thứ nhất là 72 (lít dầu)

2.3. Dạng 3. Toán 3 điền số thích hợp vào sơ đồ

2.3.1. Phương pháp làm

Bước 1: Thực hiện thứ tự phép tính từ trái qua phải

Bước 2: Điền giá trị lần lượt vào ô trống

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống

2.3.3. Bài giải

Ta có 6 gấp 7 lần nên 6 x 7 = 42, điền 42 vào ô trống, 42 giảm 2 lần nên 42 : 2 = 21, điền 21 vào ô trống

Ta có 3 gấp 8 lần nên 8 x 3 = 24, điền 24 vào ô trống, 24 giảm 6 lần nên 24 : 6 = 4, điền 4 vào ô trống

Ta có 35 giảm đi 7 lần nên 35 : 7 = 5, điền 5 vào ô trống, 5 gấp 6 lần nên 5 x 6 = 30, điền 30 vào ô trống

Học tốt toán lớp 3 có 2 lời giải không chỉ giúp các con phát triển tư duy, biết cách vận dụng linh hoạt các phép tính toán nhân chia cộng trừ mà còn là nên tảng để các con học lên các bậc học tiếp theo. Muốn giúp con học tốt và có phương pháp học đúng đắn phụ huynh, học sinh có thể tham khảo các khóa học toán tại chúng tôi để con chinh phục nhiều điều lí thú từ toán học.

Đề Thi Hk1 Môn Toán Lớp 3 Có Lời Giải

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có lời giải giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HK1 Toán lớp 3.

– Sắp xếp theo thứ tự của đề bài.

Cách giải :

a) Đ – S

b) S – Đ

Câu 2. Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các số theo cách đặt tính cột dọc, chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a) S; Đ; S

b) Đ; S; S

c) S; S; Đ.

Câu 3. Phương pháp giải :

Đội A : 417m

Đội B : 435m

Cả hai : …m?

Muốn tìm lời giải ta lấy số mét đường đội A làm được cộng với số mét đường đội B đã làm được.

Cách giải :

Cả hai đội làm được số mét đường là :

417 + 435 = 852 (m)

Đáp số : 852 m.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4. Phương pháp giải :

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

Phương pháp giải :

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a)

$ displaystyle begin{array}{l}x+132=454,,,,,,,,,,,,x=454-132,,,,,,,,,,,,x=322end{array}$

Vậy điền vào các ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

b)

$ displaystyle begin{array}{l}x-213=326,,,,,,,,,,,,x=326+213,,,,,,,,,,,,x=539end{array}$

Cần điền vào ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

Câu 5. Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị trừ thì ta lấy hiệu cộng số trừ.

– So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 400 + 8 = 408

c) 120 − 20 < 100 + 1

d) 998 = 900 + 90 + 8

Câu 7. Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

Khối Ba : 352 học sinh

Khối Ba ít hơn khối Hai : 28 học sinh

Khối Hai : … học sinh ?

Muốn tìm số học sinh của khối Hai ta lấy 352 cộng với 28.

Cách giải :

Khối lớp Hai có số học sinh là:

352 + 28 = 380 (học sinh)

Đáp số: 380 học sinh.

Câu 9. Phương pháp giải :

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a)

$ displaystyle begin{array}{l}x-132=368,,,,,,,,,,,,x=368+132,,,,,,,,,,,,x=500end{array}$

b)

$ displaystyle begin{array}{l}x+208=539,,,,,,,,,,,,x=539-208,,,,,,,,,,,,x=331end{array}$

Câu 10. Phương pháp giải :

– Xác định các đại lượng trong bài toán, giá trị đã biết và yêu cầu của bài toán.

– Tìm độ dài của mảnh vải trắng : Lấy độ dài của mảnh vải xanh cộng với 32m.

– Tìm độ dài của cả hai mảnh vải : Lấy độ dài mảnh vải xanh cộng với độ dài mảnh vải trắng vừa tìm được.

Cách giải :

Vải trắng dài số mét là:

208 + 32 = 240 (m)

Có tất cả số mét vải là:

208 + 248 = 448 (m)

Đáp số: 448 m.