Toán Giải Lớp 6 / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Toán Lớp 6 Bài 6: Đoạn Thẳng

Giải bài tập môn Toán lớp 6

Giải bài tập Toán lớp 6 bài 6: Đoạn thẳng

A. Lý thuyết Đoạn thẳng

+ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

+ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.

+ Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.

+ Khi hai đoạn thẳng; một đoạn thẳng và một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng và một tia có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. Điểm chung gọi là giao điểm.

Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm M.

Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm M.

Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt nhau, giao điểm là điểm M

Bài tập Toán lớp 6

Bài 1: Cho 4 điểm A, B, C, D nằm trên đường thẳng a theo thứ tự đó. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy.

Bài 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O nằm giữa hai đầu mút của mỗi đoạn thẳng trên.

a) Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ.

b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng nào?

a) Hình vẽ bên có mấy đoạn thẳng?

b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?

c) Tia Ox không cắt đoạn thẳng nào?

Bài 4. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

a) Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

b) Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD đồng thời đường thẳng CD cắt đoạn thẳng AB.

Lời giải Bài tập Toán lớp 6

Bài 1: Có 6 đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, CD.

Bài 2.

a) Có 6 đoạn thẳng: AB, CD, OA, OB, OC, OD.

b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng OA và OB; OA và OC; OA và OD; OB và CD; OB và OC; OB và OD; OB và CD; OC và OD; OC và AB; OD và AB; AB và CD.

Bài 3:

a) có 8 đoạn thẳng đó là các đoạn thẳng: OA, OB, OC, OD, AB, CD, AD, CB.

b) Những cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: OA và BC; OD và BC; OC và AD; OB và AD; AD và BC.

c) Tia Ox không cắt đoạn BC.

Bài 4. Học sinh có thể vẽ như hình sau:

a)

b)

Bài 33 trang 115 SGK Toán 6 tập 1

Điền vào chỗ trong trong các phát biểu sau:

a) Hình gồm hai điểm … và tất cả các điểm nằm giữa … được gọi là đoạn thẳng RS.

Hai điểm … được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.

b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm…

+ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

+ Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.

a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R và S được gọi là đoạn thẳng RS.

Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.

b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.

Bài 34 trang 116 SGK Toán 6 tập 1

Trên đường thẳng a lấy 3 điểm A,B,C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy.

+ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

+ Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.

Trên hình vẽ có 3 đoạn thẳng. Đó là đoạn thẳng AB, đoạn thẳng AC và đoạn thẳng BC.

Bài 35 trang 116 SGK Toán 6 tập 1

Gọi M là một điểm bất kì của đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu? Em hãy chọn cậu trả lời đúng trong các câu sau:

a) Điểm M phải trùng với điểm A.

b) Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B.

c) Điểm M phải trùng với điểm B.

d) Điểm M hoặc trùng với điểm A hoặc nằm giữa hai điểm A và B hoặc trùng với điểm B.

+ Điểm M trùng với điểm A:

+ Điểm M nằm giữa hai điểm A và B:

+ Điểm M trùng với điểm B:

⟶ Điểm M có thể trùng với điểm A, trùng với điểm B hoặc nằm giữa hai điểm A và B.

Câu trả lời đúng là: d) Điểm M hoặc trùng với điểm A hoặc nằm giữa hai điểm A và B hoặc trùng với điểm B.

Bài 36 trang 116 SGK Toán 6 tập 1

Xét 3 đoạn thẳng AB, BC, CA trên hình 36 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không?

b) Đường thẳng a có cắt những đoạn thẳng nào không?

c) Đường thẳng a có không cắt những đoạn thẳng nào?

+ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

+ Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.

+ Khi hai đoạn thẳng; một đoạn thẳng và một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng và một tia có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. Điểm chung gọi là giao điểm.

a) Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào.

b) Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB. Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AC.

c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC.

Bài 37 trang 116 SGK Toán 6 tập 1

Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C vẽ hai tia AB và AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn BC tại điểm K nằm giữa hai điểm B và C.

Học sinh thực hiện vẽ hình theo các bước sau:

+ Chọn ba điểm A, B, C sao cho ba điểm không thẳng hàng.

+ Vẽ tia AB, vẽ tia AC.

+ Nối B và C để tạo thành đoạn thẳng BC.

+ Chọn điểm K nằm giữa hai điểm B và C.

+ Vẽ tia AK, tia Ax trùng với tia AK.

Bài 38 trang 116 SGK Toán 6 tập 1

Vẽ hình 37 vào vở rồi tô đoạn thẳng BM, tia MT, đường thẳng BT bằng ba màu khác nhau.

Hướng dẫn: Cách vẽ hình 37:

+ Chọn ba điểm không thẳng hàng M, B, T.

+ Vẽ đoạn thẳng MB.

+ Vẽ tia MT.

+ Vẽ đường thẳng BT.

Bài 39 trang 116 SGK Toán 6 tập 1

Vẽ hình 38 vào vở rồi vẽ tiếp các đoạn thẳng AE, BD cắt nhau tại I và vẽ các đoạn thẳng AF, CD cắt nhau tại K. Vẽ các đoạn thẳng BF, CE cắt nhau tại L.

Kiểm tra xem các điểm I,K,L có thẳng hàng hay không.

Cách vẽ hình 38:

+ Lấy 3 điểm thẳng hàng A, B, C. Nối ba điểm đó tạo thành đường thẳng AC.

+ Lấy 3 điểm thẳng hàng D, E, F. Nối ba điểm đó tạo thành đường thẳng DF.

Để kiểm tra ba điểm thẳng hàng, ta sử dụng thước thẳng để kiểm tra.

Ba điểm I, K, L có thẳng hàng.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6….và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Toán Lớp 6 Giải Bài Tập

Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Giải Bài Toán Lớp 2, Toán 8 Giải Bài Tập Sgk, Giải Bài Toán Lớp 1 Kỳ 2, Giải Bài Tập Toán 10, Giải Toán 7 Tập 2 Bài 2, Giải Toán 7 Tập 2 Bài 1, Giải Bài Tập Toán 10 Sgk Đại Số, Giải Bài Tập Toán 11, Giải Bài Toán Lớp 1, Giải Bài Toán Khó, Toán 9 Giải Bài Tập Sgk, Giải Toán 8 Bài 3 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm Y, Giải Toán 9 Tập 2 Bài 4, Giải Toán 9 Tập 2 Bài 3, Bài Giải Đề Thi Toán Lớp 10, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 6, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm X, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 5, Giải Toán Lớp 7 Bài Hàm Số, Giải Bài Tập 3 Toán 11, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 3, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 1, Giải Bài Tập 8 Toán, Giải Bài Tập Toán In Lớp 5, Giải Bài Tập Toán 0, Giai Toan, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 101, Giải Bài Tập Toán 6 Tập 2, Giải Bài Tập Toán 7, Giải Bài Tập Toán 7 Tập 2, Giải Toán Lớp 8, Toán Lớp 6 Giải Bài Tập, Toán 6 Giải Bài Tập, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán Lớp 5, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán, Giải Bài Tập Toán 8, Toán 12 Bài 5 Giải Bài Tập, Giải Bài Tập Toán 8 Sgk, Toán Lớp 5 Giải Bài Tập, Giải Vở ô Li Bài Tập Toán Lớp 5, Giải Vở ô Li Bài Tập Toán Lớp 4, Giải Vở ô Li Bài Tập Toán Lớp 2, Giải Bài Tập Toán 6 Sgk, Giải Bài Tập Toán 6, Giải Bài Tập 9 Toán, Giải Bài Toán Đố Lớp 2, Giải Bài Toán Đố, Giải Bài Tập Toán 5, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 6, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 4, Giải Bài Toán Con Bò, Toán 8 Giải Bài Tập, Giải Bài Toán 8 Tập 2, Toán Lớp 7 Giải Bài Tập, Bài Giải Toán Có Lời Văn, Giải Vở ô Li Bài Tập Toán Lớp 3, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 5, Giải Bài Toán Lớp 8 Đại Số, Bài Giải Toán, Bài Giải Toán 8, Bài Giải Toán 9, Bài Giải Mẫu Toán Lớp 5, Bài Giải Toán 9 Tập 2, Bài Giải Toán Bài Thơ, Giải Bài Toán Lớp 8, Giải Bài Toán Lớp 7 Tập 2, Bài Giải Toán Cần Thơ, Bài Giải Toán Có Lời Văn Lớp 1, Giải Bài Toán Lớp 7, Bài Giải Toán Có Lời Văn Lớp 3, Giải Bài Toán Lớp 6 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 6, Bài Giải Toán Đố Lớp 1, Giải Bài Toán Lớp 9,

Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Giải Bài Toán Lớp 2, Toán 8 Giải Bài Tập Sgk, Giải Bài Toán Lớp 1 Kỳ 2, Giải Bài Tập Toán 10, Giải Toán 7 Tập 2 Bài 2, Giải Toán 7 Tập 2 Bài 1, Giải Bài Tập Toán 10 Sgk Đại Số, Giải Bài Tập Toán 11, Giải Bài Toán Lớp 1, Giải Bài Toán Khó, Toán 9 Giải Bài Tập Sgk, Giải Toán 8 Bài 3 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm Y, Giải Toán 9 Tập 2 Bài 4, Giải Toán 9 Tập 2 Bài 3, Bài Giải Đề Thi Toán Lớp 10, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 6, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm X, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 5, Giải Toán Lớp 7 Bài Hàm Số, Giải Bài Tập 3 Toán 11, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 3, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 1, Giải Bài Tập 8 Toán, Giải Bài Tập Toán In Lớp 5, Giải Bài Tập Toán 0, Giai Toan, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 101, Giải Bài Tập Toán 6 Tập 2,

Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 6

Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 101, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 102, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 92, Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Giải Bài Tập Toán Lớp 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 96, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 98, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 99, Giải Bài Tập Toán Lớp 6, Giải Bài Toán Lớp 3, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 5, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2, Giải Bài Tập Toán Bài 101, Giải Bài Tập Toán 9 Tập 2, Giải Bài Tập Toán 9, Giải Bài Tập Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập Toán 8 Sgk, Giải Bài Tập Toán 8, Một Số Bài Toán Giải Có Lời Văn Lớp 5, Giải Bài Tập Toán 7 Tập 2, Bài Toán Giải Ra Em Yêu Anh, Giải Bài Tập Toán Bài 99, Giải Bài Tập Toán Kì 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 95, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 103, Bài Giải Kế Toán Chi Phí Ueh, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 100, Giải Bài Tập Toán Lớp 4, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 3, Giải Bài Tập Toán Lớp 1 Bài 71, Giải Bài Tập Toán Lớp 1, Bài Toán Giải Ra Chữ Anh Yêu Em, Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Kì 2, Giải Bài Toán Tìm Y, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 6, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Giải Bài Toán Lớp 9, Giải Bài Toán Lớp 8 Đại Số, Giải Bài Toán Lớp 8, Giải Bài Toán Lớp 7 Tập 2, Gợi ý Giải Đề Thi Môn Toán Vào Lớp 10, Giải Bài Toán Lớp 7, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 6, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 5, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 4, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 3, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 2, Giải Bài Toán Tìm X, Giải Bài Toán Sau, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 4, Giải Bài Toán Lớp 6 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 6, Giải Bài Toán Đố, Giải Bài Toán Con Bò, Giải Bài Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập Toán Rời Rạc, Giải Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 9 Kì 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 9, Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2, Giải Bài Toán Đố Lớp 2, Giải Bài Toán Khó, Giải Bài Toán Lớp 1, Giải Bài Toán Lớp 5, Giải Bài Toán Lớp 4, Giải Bài Toán Lớp 3 Tìm X, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm X, Giải Bài Toán Lớp 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 100, Bài Giải Đề Thi Toán Lớp 10, Giải Bài Toán Lớp 1 Kỳ 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 8, Bài Toán Giải Của Lớp 1,

Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 101, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 102, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 92, Giải Bài Tập Toán Lớp 7, Giải Bài Tập Toán Lớp 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 96, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 98, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 99, Giải Bài Tập Toán Lớp 6, Giải Bài Toán Lớp 3, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 5, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2, Giải Bài Tập Toán Bài 101, Giải Bài Tập Toán 9 Tập 2, Giải Bài Tập Toán 9, Giải Bài Tập Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập Toán 8 Sgk, Giải Bài Tập Toán 8, Một Số Bài Toán Giải Có Lời Văn Lớp 5, Giải Bài Tập Toán 7 Tập 2, Bài Toán Giải Ra Em Yêu Anh, Giải Bài Tập Toán Bài 99, Giải Bài Tập Toán Kì 2, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 95, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 103, Bài Giải Kế Toán Chi Phí Ueh, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 100,

Giải Toán Lớp 6 Bài 5: Tia

Giải SGK Toán 6 bài 5 trang 112, 113, 114

Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 5: Tia

A. Lý thuyết Toán lớp 6 Tia

+ Hình gồm một điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O là một tia gốc O. Khi viết (đọc) tên một tia, phải đọc hay viết tên gốc trước.

Hình ảnh tia Ox

+ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.

+ Tia trùng nhau: Nếu điểm A thuộc Ox (A khác X) thì hai tia Ox và OA trùng nhau. Hai tia không trùng nhau được gọi là hai tia phân biệt.

Hình ảnh hai tia trùng nhau Ox và OA

Lưu ý: Quan hệ giữa một điểm nằm giữa hai điểm và hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

Xét ba điểm O, A, B nằm trên đường thẳng d:

+ Nếu hai tia OA, OB đối nhau thì điểm O nằm giữa A và B.

+ Ngược lại nếu O nằm giữa A và B thì:

– Hai tia OA, OB đối nhau.

– Hai tia OA,OB trùng nhau.

B. Giải Toán 6 Bài 5 trang 112, 113, 114

Bài 22 trang 112 SGK Toán 6

Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một…

b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ….

c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:

– Hai tia … đối nhau.

– Hai tia CA và …. trùng nhau.

– Hai tia BA và BC ….

a), b) Sử dụng định nghĩa về tia để hoàn thiện câu a và câu b.

c) Hình vẽ:

Từ hình vẽ, thấy rằng hai tia AB và AC là hai tia đối nhau, tia CA và CB là hai tia trùng nhau và hai tia BA và BC là hai tia trùng nhau.

a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia.

b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Rx và Ry.

c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:

– Hai tia AB và AC đối nhau.

– Hai tia CA và CB trùng nhau.

– Hai tia BA và BC trùng nhau.

Bài 23 trang 113 SGK Toán 6

Trên đường thẳng a, cho bốn điểm M, N, P, Q như hình 31. Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Trong các tia MN, MP, MQ, NP, NQ có những tia nào trùng nhau?

b) Trong các tia MN, NM, MP có những tia nào đối nhau?

c) Nêu tên hai tia gốc P đối nhau.

+ Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và có hướng ngược nhau.

+ Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và có thêm ít nhất một điểm chung nữa khác điểm gốc.

a) + Các tia chung gốc M: có tia MN, MP và MQ là các tia trùng nhau.

+ Các tia chung gốc N: có tia NP và NQ là các tia trùng nhau.

b) + Các tia chung gốc M có tia MN và MP, hai tia này không phải là hai tia đối nhau.

+ Các tia chung gốc N có tia NM.

➝ Trong các tia MN, NM và MP không có cặp tia nào là tia đối nhau.

c) Hai tia gốc P đối nhau là: tia PQ và tia PM (hoặc tia PQ và tia PN)

Bài 24 trang 113 SGK Toán 6

Cho hai tia Ox, Oy đối nhau, điểm A thuộc tia Ox, các điểm B và C thuộc tia Oy (B nằm giữa O và C). Hãy kể tên:

a) Tia trùng với tia BC.

b) Tia đối của tia BC.

Học sinh vẽ hình và xác định:

+ Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và có hướng ngược nhau. Tia đối với tia BC là tia có gốc B và ngược hướng với tia BC.

+ Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và có thêm ít nhất một điểm chung nữa khác điểm gốc. Tia trùng với tia BC là tia có gốc B và cùng hướng với tia BC.

a) Tia trùng với tia BC là tia By.

b) Tia đối của tia BC là tia BO (hoặc tia BA, tia Bx).

Bài 25 trang 113 SGK Toán 6

Cho hai điểm A và B, hãy vẽ:

a) Đường thẳng AB.

b) Tia AB.

c) Tia BA.

Để vẽ được hình theo dữ kiện đề bài, học sinh cần nắm vững hai lý thuyết:

+ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

+ Hình gồm một điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O là một tia gốc O.

a) Đường thẳng AB:

b) Tia AB:

c) Tia BA:

Bài 26 trang 113 SGK Toán 6

Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Hỏi:

a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A?

b) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M?

Điểm M là một điểm tùy ý thuộc tia AB, nên tùy vào cách chọn điểm M mà kết quả của bài toán thay đổi. Ta sẽ chia bài toán thành hai trường hợp:

TH1: điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

TH2: điểm M không nằm giữa hai điểm A và B.

TH1: điểm M nằm giữa hai điểm A và B:

a) Điểm M thuộc tia AB nên hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A.

b) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

TH2: điểm M không nằm giữa hai điểm A và B:

a) Điểm M thuộc tia AB nên hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A.

b) Điểm M thuộc tia AB và điểm M không nằm giữa hai điểm A và B nên điểm B nằm giữa hai điểm A và M.

Bài 27 trang 113 SGK Toán 6

Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với….

b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc ….

+ Học sinh cần nắm vững khái niệm về tia: Hình gồm một điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O là một tia gốc O

a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.

b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.

Bài 28 trang 113 SGK Toán 6

Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox.

a) Viết tên hai tia đối nhau gốc O.

b) Trong ba điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Học sinh cần nắm vững hai lý thuyết sau:

+ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau.

+ Nếu hai tia OA, OB đối nhau thì điểm O nằm giữa A và B.

a) Hai tia đối nhau gốc O là tia OM và tia ON (hoặc tia Ox và tia Oy).

b) Vì hai tia OM và ON là hai tia đối nhau nên điểm O nằm giữa hai điểm M và N.

Bài 29 trang 114 SGK Toán 6

Cho hai tia đối nhau AB và AC.

a) Gọi M là một điểm thuộc tia AB. Trong ba điểm M, A, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

b) Gọi N là một điểm thuộc tia AC. Trong ba điểm N, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Học sinh cần nắm vững các lý thuyết sau:

+ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau.

+ Nếu hai tia OA, OB đối nhau thì điểm O nằm giữa A và B.

+ Nếu điểm M thuộc tia AB thì tia AM và AB là hai tia trùng nhau.

a) Vì điểm M thuộc tia AB nên tia AB và tia AM là hai tia trùng nhau.

Vì tia AB, tia AC là hai tia đối nhau và tia AB, tia AM là hai tia trùng nhau nên tia AM, tia AC là hai tia đối nhau.

Vì tia AM và tia AC là hai tia đối nhau nên điểm A nằm giữa hai điểm M và C.

b) Vì điểm N thuộc tia AC nên tia AC và tia AN là hai tia trùng nhau.

Vì tia AB, tia AC là hai tia đối nhau và tia AC, tia AN là hai tia trùng nhau nên tia AN, tia AB là hai tia đối nhau.

Vì tia AN và tia AB là hai tia đối nhau nên điểm A nằm giữa hai điểm N và B.

Bài 30 trang 114 SGK Toán 6

Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì:

a) Điểm O là gốc chung của ….

b) Điểm … nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy.

Học sinh cần nắm vững các lý thuyết sau:

+ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau.

+ Nếu hai tia OA, OB đối nhau thì điểm O nằm giữa A và B.

+ Trên tia Ox lấy một điểm A bất kì khác O, trên Oy lấy một điểm bất kì B khác O. Ta có điểm O nằm giữa hai điểm A và B.

Thật vậy, điểm A thuộc tia Ox nên tia OA và tia Ox là hai tia trùng nhau.

Điểm B thuộc tia Oy nên tia OB và tia OB và tia Oy là hai tia trùng nhau.

Vì Ox và Oy là hai tia đối nhau nên tia OA và tia OB là hai tia đối nhau, từ đó rút ra được điểm O nằm giữa hai điểm A và B.

a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox và Oy.

b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy.

Bài 31 trang 114 SGK Toán 6

Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB, AC.

a) Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa B và C.

b) Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại điểm N không nằm giữa B và C.

Học sinh vẽ hình theo trình tự các bước như sau:

+ Chọn ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

+ Vẽ tia AB, AC (điểm gốc là điểm A).

+ Vẽ đường thẳng nối hai điểm B và C.

+ Lấy điểm M nằm giữa hai điểm B và C.

+ Vẽ tia Ax đi qua điểm M.

+ Lấy điểm N không nằm giữa hai điểm B và C.

+ Vẽ tia Ay đi qua điểm N.

Bài 32 trang 114 SGK Toán 6

Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng:

a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau.

b) Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.

c) Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau.

Học sinh cần nhớ lý thuyết:

+ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau.

Câu đúng là câu c.