Toán Lớp 1 Lời Giải / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giáo Án Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn

1/ Kiến thức : Giúp HS bứoc đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn : Tìm hiểu bài toán ( cho gì ? hỏi gì ? ), giải bài toán ( thực hiện phép tính, trình bày bài giải) .

2/ Kĩ năng : Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán có lời văn.

3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa học

1/ GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật

III . Các hoạt động :

1 . Khởi động :(1) Hát

2 . Bài cũ : Bài toán có lời văn. ( 4)

– GV ghi tóm tắt lên B – Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán.

Có : 8 quả bóng

Thêm : 2 quả bóng

Có tất cả : ? quả bóng.

– Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn.

Thứ ngày tháng năm TOÁN BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Giúp HS bứoc đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn : Tìm hiểu bài toán ( cho gì ? hỏi gì ? ), giải bài toán ( thực hiện phép tính, trình bày bài giải) . 2/ Kĩ năng : Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán có lời văn. 3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa học II . Chuẩn bị : 1/ GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 2/ HS : vở BTT III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1') Hát 2 . Bài cũ : Bài toán có lời văn. ( 4') - GV ghi tóm tắt lên B - Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán. Có : 8 quả bóng Thêm : 2 quả bóng Có tất cả : ? quả bóng. - GV nhận xét. 3 . Bài mới :(1') - Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán và cách trình bàybài toán. ( 7') PP: đàm thoại , trực quan, thực hành. - GV ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - GV treo tranh hình con gà - hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét - ghi tóm tắt lên B : Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : ? con gà * Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ? - GV nhận xét - hướng dẫn HS viết lời giải. Số con gà nhà An có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà * Nghỉ giữa tiết ( 3') HS quan sát Có: 5 con gà, thêm : 4 con Hỏi : ? con gà HS quan sát Làm tính cộng : 5 + 4 = 9 HS quan sát b/ Hoạt động 2 : Thực hành ( 19') - PP : thực hành, luyện tập. + Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV ghi TT lên B : Có : 1 lợn mẹ Có : 8 lợn con Có tất cả : con lợn ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Đề bài cho ta biết gì ? * Đề bài hỏi gì ? * Muốn biết có tất cả bao nhiêu con lợn ta làm như thế nào ? - GV gọi 1 em lên B làm - còn lại cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. + Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS ghi TT : Có : cây chuối Có : cây chuối Có tất cả : cây chuối? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Đề bài cho ta biết gì ? * Đề bài hỏi gì ? * Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào ? - GV gọi 1 em lên B làm - còn lại cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. + Bài 3 : GV treo tranh - hướng dẫn HS ghi đề bài. * Có bao nhiêu bạn đang chơi đá cầu ? * Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây ? * Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi ? - GV ghi lên B - HS viết vào vở. - GV hướng dẫn HS tương tự các bài trước. - GV nhận xét. HS đọc đề bài HS quan sát Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con tất cả bao nhiêu con lợn ? Làm tính cộng, lấy 1 + 8 = 9 1 HS lên B - còn lại làm vở. HS đọc đề Có 5 cây chuối, thêm 3 cây có tất cả bao nhiêu câychuối Làm tính cộng : 5 + 3 = 8. 1 HS lên B - còn lại làm vở. HS quan sát tranh 4 bạn 3 bạn 7 bạn HS lên B sửa - còn lại làm vở : 3 + 4 = 7 d/ Hoạt động 4 : Củng cố ( 4') - GV tổ chức cho HS thi đua : GV ghi TT lên B, các nhóm cử đại diện lên thi đua giải nhanh bài toán. Kẹo : 4 cái Bánh : 6 cái Có tất cả : cái ? - GV nhận xét - tuyên dương. 5/ Tổng kết - dặn dò : ( 1') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Xăngtimét - Đo độ dài. Đại diện các tổ thi đua.

Tài liệu đính kèm:

giaitoancoloivan.doc

Phương Pháp Giải Toán Có Lời Văn Lớp 1

Sinh năm 1964, làm nhà giáo được 25 năm cô Đỗ Thị Tuyết Mai đến từ thủ đô Hà Nội là giáo viên giỏi cấp thành phố. Với lòng đam mê nghề nghiệp, chuyên môn vững vàng cô xin chia sẻ đến các bạn đồng nghiệp một số kinh nghiệm dạy toán, đặc biệt là phương pháp giải toán có lời văn ở lớp 1.

GV: Đỗ Thị Tuyết Mai – chia sẻ kinh nghiệm dạy Toán lớp 1

1. Đọc kỹ đề bài và tìm hiểu nội dung bài toán

Hướng dẫn học sinh lớp 1 hiểu rằng mỗi bài toán có lời văn luôn được cấu thành bởi hai phần:

-Phần đã cho (giả thiết của bài toán)

-Phần phải tìm (kết luận của bài toán)

Khi giải toán có lời văn lớp 1 tôi thường lưu ý cho học sinh hiểu rõ những điều đã cho, những vấn đề phải tìm, biết chuyển đổi ngôn ngữ thông thường thành ngôn ngữ toán học. Từ đó tìm ra mối quan hệ giữa phần đã cho và phần tìm (hay còn gọi là mối tương quan giữa giả thiết và kết luận).

2. Quy trình thực hiện một bài toán hoàn chỉnh

Hướng dẫn học sinh đọc đúng, hiểu đúng ngôn ngữ trong đề bài, biết phân tích ý nghĩa thực tế trong bài toán, trình bày bài toán một cách cô đọng, đủ ý để làm nổi bật phần đã cho và phần phải tìm, các bước đó gọi là tóm tắt bài toán.

Cách 1: Tóm tắt dưới dạng sơ đồ, đoạn thẳng.

Cách 2: Tòm tắt dưới dạng hình vẽ minh hoạ.

Cách 3: Tóm tắt dưới dạng câu văn ngắn gọn.

b) Lựa chọn phép tính thích hợp để giải toán.

Hướng dẫn học sinh hiểu được bản chất của ngôn ngữ trong lời văn

Dựa vào các dạng toán đã được phân chia để biết học sinh đang gặp khó khăn trong dạng bài tập nào.

Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính cộng hoặc trừ để tìm kết quả

Trình bày lời giải, câu văn, ngôn từ phù hợp với học sinh lớp 1.

3. Một số ví dụ minh hoạ kèm lời giải chi tiết

Bài 1: Đàn gà có 3 con gà trống và 6 con gà mái. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con gà?

Đàn gà có tất cả là:

Đáp số: 9 con gà

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Bình có 8 nhãn vở, cô Liên cho Bình 2 nhãn vỡ. Bình có tất cả … nhãn vở?

Thảo có tất cả số nhãn vở là:

8 + 2 = 10 (nhãn vở)

Đáp số: 10 nhãn vở

Bài 3: Có 4 con vịt đang bơi dưới ao. Có thêm 5 con ngỗng xuống ao. Hỏi có mấy con vịt và ngỗng ở dưới ao?

Số vị và ngỗng ở dưới ao là:

Bìa 4: Lớp 1A có 15 học sinh giỏi. Lớp 1B có ít hơn lớp 1A là 3 học sinh giỏi. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu học sinh giỏi?

Số học sinh giỏi lớp 1B là:

15 – 3 = 12 (học sinh giỏi)

Đáp số: 12 học sinh giỏi.

Bài 5: Có một thanh gỗ được cưa thành hai mảnh dài 34 cm và 50 cm. Hỏi thanh gỗ lúc đầu dài bao nhiêu cm?

Thanh gỗ lúc đầu có độ dài là:

– Học sinh cần nhớ một số từ ngữ quan trọng hay có trong bài toán để sử dụng phép công, trừ phù hợp: “cho đi”, “nhận thêm”, “ít hơn”, “nhiều hơn”…

– Các đơn vị thời gian, độ dài, cân nặng… trong bài toán cần thống nhất đơn vị.

– Sau lời văn phải có dấu hai chấm, đơn vị phải nằm trong dấu ngoạc đơn (…), cuối bài phải ghi đáp số.

Giáo Án Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn (Tiếp Theo)

1/ Kiến thức : Giúp HS cũng cố KN giải toán và trình bày giải toán có lời văn. Tìm hiểu bài ( cho gì ? hỏi gì ? ), giải bài toán ( trình bày bài giải ? )

2/ Kĩ năng : Nắm được cách giải toán, trình bày bài giải.

3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác khoa học.

1/ GV : bảng phụ

2/ HS : vở bài tập

III . Các hoạt động :

1 . Khởi động :(1) Hát

– Sửa bài 4 : Số cây có tất cả là :

Đáp số : 18 cây.

– GV thu vở chấm . nhận xét

Thứ ngày tháng năm TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( tt) I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Giúp HS cũng cố KN giải toán và trình bày giải toán có lời văn. Tìm hiểu bài ( cho gì ? hỏi gì ? ), giải bài toán ( trình bày bài giải ? ) 2/ Kĩ năng : Nắm được cách giải toán, trình bày bài giải. 3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác khoa học. II . Chuẩn bị : 1/ GV : bảng phụ 2/ HS : vở bài tập III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1') Hát 2 . Bài cũ : (5') - Sửa bài 4 : Số cây có tất cả là : 10 + 8 = 18 ( cây ) Đáp số : 18 cây. - GV thu vở chấm . nhận xét 3 . Bài mới :(1') Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài giải ( 7') - PP: Trực quan, đàm thoại, luyện tập , thực hành. - GV treo B phụ ghi bài toán 1/ 148. - Yêu cầu HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề : * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét - ghi tóm tắt lên B : Có : 9 con gà Bán : 3 con gà Còn : con gà ? * Muốn biết còn mấy con gà ta làm như thế nào ? - GV nhận xét - cho HS làm bài vào B con - 1 em lên B làm. - GV nhận xét - sửa bài. - GV cho HS quan sát tranh BT1/ 148 để kiểm tra lại kết quả. 1 HS đọc đề bài có : 9 con gà - bán : 3 con gà Hỏi còn lại bao nhiêu con gà ? Ta làm phép tính trừ : lấy 9 - 3 HS làm B con 1 em lên B sửa HS kiểm tra lại kết quả b/ Hoạt động 2 : Luyện tập ( 15') - PP : Thực hành, luyện tập. + Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS điền số vào tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? * Muốn biết còn lại bao nhiêu viên bi ta làm như thế nào ? - GV cho HS làm bài vào vở - gọi 1 em lên B sửa. - GV nhận xét - sửa bài. * Nghỉ giữa tiết ( 3') - Bài còn lại làm tương tự - GV cho 1 em lên hướng dẫn. + Bài 2 : GV ghi tóm tắt lên B Có : 10 con lợn Bán : 2 con lợn Còn : con lợn ? + Bài 3 : Tóm tắt : Có : 16 con Vào chuồng : 6 con Còn lại : con ? - GV nhận xét - sửa bài. HS đọc đề bài HS diền số vào tóm tắt Có : 7 viên bi - cho : 3 viên bi Còn lại bao nhiêu viên bi ? Làm tính trừ : 7 - 3 HS làm bài vào vở HS làm tương tự. Số con lợn còn lại là : 10 - 2 = 8 ( con ) Đáp số : 8 con Số con còn lại là : 16 - 6 = 10 ( con ) Đáp số : 10 con c/ Hoạt động 3 : Củng cố ( 5') - Tổ chức cho các tổ thi đua : Ai nhanh, ai đúng. - GV ghi tóm tắt : Có : 8 quả bóng Cho bạn : 3 quả bóng Cón lại : quả bóng ? - GV nhận xét - tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò : (1') - Chuẩn bị : Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Đại diện các tổ thi đua

Tài liệu đính kèm:

toan thu chúng tôi

18 Bài Toán Có Lời Văn Lớp 1

18 bài toán có lời văn lớp 1 là những bài Toán mà Trung tâm Gia sư Hà Nội sưu tầm dành cho các em học sinh khối lớp 1 làm bài tập Toán.

Bài 1: Lan hái được 14 bông hoa, Thanh hái được 5 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 2: Dũng có 30 nhãn vở. Sau khi cho bạn thì Dũng còn lại 20 nhãn vở. Hỏi Dũng đã cho bạn bao nhiêu cái nhãn vở ?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 3: Lan cho Hồng 5 quyển sách , Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển sách

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 4: Anh có 17 hòn bi. Anh cho em 5 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi ?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 5: Lớp 2 A có 15 học sinh giỏi. Lớp 2 B có ít hơn lớp 2 A là 4 học sinh giỏi. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh giỏi ?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 6: Nhà bạn Nam 6 con vịt 12 con ngan. Hỏi nhà bạn Nam có tất cả bao nhiêu con vịt, con ngan?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 7: Lan cho Hồng 5 quyển sách, Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi trước đó Lan có bao nhiêu quyển sách

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 8: Bài giải

bóng xanh: 10 quả……………………………………………………………………………..

bóng đỏ: 8 quả……………………………………………………………………………..

Tất cả: ……quả……………………………………………………………………………..

Bài 9: Lớp học có 20 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Hỏi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 10: An có 12 viên bi, Lan có 7 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Tóm tắt Bài giải

Bài 11: Anh có 30 que tính, em có 20 que tính. Hỏi anh và em có tất cả bao nhiêu que tính?

Tóm tắt Bài giải

Anh có : ……. que tính

Bài 12: Lớp 1A có 40 học sinh, lớp 1B có 3 chục học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

Lớp 1A : …….học sinh Đổi: 3 chục học sinh = ……… học sinh

Bài 13: Lớp em có 36 bạn; có 14 bạn đi học vẽ. Số bạn còn lại đi học hát. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn học hát?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 14: Lớp em có 22 bạn xếp loại khá và 10 bạn xếp loại giỏi. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn được xếp loại khá và giỏi?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 15: Có một thanh gỗ được cưa thành hai mảnh dài 32 cm và 60 cm . Hỏi thanh gỗ lúc đầu dài bao nhiêu xăng ti mét?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 16: Tháng trước bố làm được 20 ngày công. Tháng này bố làm được 22 ngày công. Tính số ngày công bố làm được trong hai tháng đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 17: Tháng này bố làm được 25 ngày công, mẹ làm được 24 ngày công. Hỏi bố và mẹ làm được tất cả bao nhiêu ngày công?

Tóm tắt

Bố làm: ….. ngày công

Mẹ làm: ….ngày công

Tất cả: ….. ngày công?

Bài giải

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

Bài 18: Đoạn thẳng AB dài 15cm, bớt đi đoạn thẳng BC dài 5 cm. Hỏi đoạn thẳng AC còn lại bao nhiêu xăngtimét?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………