Toán Lớp 3 Có Hai Lời Giải / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Toán Có Lời Văn Lớp 3(Có Đáp Án)

BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 3(CÓ HƯỚNG DẪN)Bài 1: Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu.Hướng dẫnNếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì tổng số dầu có trong 2 thùng là:58 + 5 = 63 (l)Coi số dầu trong thùng thứ nhất lúc sau là 1 phần thì số dầu thùng thứ hai là 2 phầnTổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)Số dầu thùng thứ hai là: 63 : 3 x 2 = 42 (l)Số dầu ở thùng thứ nhất là: 58 – 42 = 16 (l)Bài 2: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?Hướng dẫn2 bút chì hết số tiền là: 25 – 21 = 4 (nghìn)1 bút chì có giá là: 4 : 2 = 2 (nghìn)1 cái bút có giá là: (21 – 3 x 2) : 5 = 3 (nghìn)Bài 3. Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?Hướng dẫnSố thùng cốc đã bán đi là: 9 – 6 = 3 thùng1 thùng có số cốc là: 450 : 3 = 150 (cái)Trước khi bán thùng có số cốc là: 150 x 9 = 1350 (cái)Bài 4. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?Hướng dẫnMỗi hàng ghế có số chỗ là: 81 : 9 = 9 (chỗ)Số hang ghế phải kê them là: (108 – 81) : 9 = 3 (hàng)

Bài 5. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?Hướng dẫnNgày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 (kg)Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432 (kg)

Bài 6. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. Tính nhịp chính giữa?Hướng dẫn4 nhịp còn lại mỗi nhịp dài số mét là: (100 – 10) : 5 = 18 (m)Nhịp chính giữa dài là: 18 + 10 = 28 (m)

Bài 7. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?Hướng dẫn Đổi: 350kg = 350000gMỗi bao xi măng có khối lượng xi măng là: 350000 : 7 – 200 = 49800 (g)5 bao xi măng như thế chứa kl xi măng là: 49800 x 5 = 249000 (g) = 249kg

Bài 8. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?Hướng dẫn:Số cây hồng xiêm trong vườn là: 5 x 12 = 60 câySố cây táo là: 9 x 18 = 162 câyVườn cây ăn quả có tất cả số cây là: 60 + 162 = 222 cây

Bài 9. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?Hướng dẫn:Số ngăn sách có là: 2 x 3 = 6 ngănSố sách ở mỗi ngăn là: 360 : 6 = 60 quyển

Bài 10. Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con.Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan?Hướng dẫn:Số vịt trên sân là: 16 x 2 = 32 (con)Số gà trên sân là: 32 + 6 = 38 (con)Tổng số ngan, gà , vịt trên sân là: 16 + 32 + 38 = 86 con

Bài 11. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của

30 Bài Toán Có Lời Văn Lớp 3 (Có Đáp Án)

Bài tập Toán có lời văn lớp 3

30 bài Toán có lời văn lớp 3 (Có đáp án)

TUYỂN TẬP 30 BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 3

CÓ HƯỚNG DẪN

Bài 1: Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu.

Hướng dẫn

Nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì tổng số dầu có trong 2 thùng là:

58 + 5 = 63 (l)

Coi số dầu trong thùng thứ nhất lúc sau là 1 phần thì số dầu thùng thứ hai là 2 phần

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)

Số dầu thùng thứ hai là: 63 : 3 x 2 = 42 (l)

Số dầu ở thùng thứ nhất là: 58 – 42 = 16 (l)

Bài 2: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?

Hướng dẫn

2 bút chì hết số tiền là: 25 – 21 = 4 (nghìn)

1 bút chì có giá là: 4 : 2 = 2 (nghìn)

1 cái bút có giá là: (21 – 3 x 2) : 5 = 3 (nghìn)

Bài 3. Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?

Hướng dẫn

Số thùng cốc đã bán đi là: 9 – 6 = 3 thùng

1 thùng có số cốc là: 450 : 3 = 150 (cái)

Trước khi bán thùng có số cốc là: 150 x 9 = 1350 (cái)

Bài 4. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?

Hướng dẫn

Mỗi hàng ghế có số chỗ là: 81 : 9 = 9 (chỗ)

Số hang ghế phải kê them là: (108 – 81) : 9 = 3 (hàng)

Bài 5. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?

Hướng dẫn

Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 (kg)

Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432 (kg)

Bài 6. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. Tính nhịp chính giữa?

Hướng dẫn

4 nhịp còn lại mỗi nhịp dài số mét là: (100 – 10) : 5 = 18 (m)

Nhịp chính giữa dài là: 18 + 10 = 28 (m)

Bài 7. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?

Hướng dẫn

Đổi: 350kg = 350000g

Mỗi bao xi măng có khối lượng xi măng là: 350000 : 7 – 200 = 49800 (g)

5 bao xi măng như thế chứa kl xi măng là: 49800 x 5 = 249000 (g) = 249kg

Bài 8. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?

Hướng dẫn:

Số cây hồng xiêm trong vườn là: 5 x 12 = 60 cây

Số cây táo là: 9 x 18 = 162 cây

Vườn cây ăn quả có tất cả số cây là: 60 + 162 = 222 cây

Bài 9. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?

Hướng dẫn:

Số ngăn sách có là: 2 x 3 = 6 ngăn

Số sách ở mỗi ngăn là: 360 : 6 = 60 quyển

Bài 10. Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con.

Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan?

Hướng dẫn:

Số vịt trên sân là: 16 x 2 = 32 (con)

Số gà trên sân là: 32 + 6 = 38 (con)

Tổng số ngan, gà, vịt trên sân là: 16 + 32 + 38 = 86 con

Bài 11. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của Tỳ. Hỏi ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa tất cả?

Hướng dẫn:

Bạn Mai làm được số hoa là: 25 + 5 = 30 bông

Bạn Tỳ làm được số hoa là: 25 x 2 = 50 bông

Cả ba bạn làm được số hoa là: 25 + 30 + 50 = 105 bông

Bài 12. Cứ hai bạn đấu với nhau thì được một ván cờ. Hỏi có bốn bạn đấu với nhau thì được mấy ván cờ (mỗi bạn đều đấu với một bạn khác)?

Hướng dẫn:

Số ván cờ là; 4 x 3 : 2 = 6 (ván)

Bài 13. Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được1/5 số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt mẹ để chiều bán nốt. Hỏi buổi sáng mẹ đã bán được tổng số bao nhiêu quả cam và quýt?

Hướng dẫn:

Tổng số cam và quýt mẹ mang ra chợ là: 25 + 75 = 100 quả

Tổng số cam và quýt mẹ đã bán buổi sáng là: 100 : 5 = 20 quả

Bài 14. Một thùng đựng đầy dầu hỏa thì nặng 32 kg. Nếu thùng đựng một nửa số dầu hỏa đó thì nặng 17kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn:

1 nửa số dầu nặng số kilogam là: 32 – 17 = 15 (kg)

Khi không đựng dầu thùng nặng số kg là: 32 – 15 x 2 = 2 (kg)

Bài 15. Có 234kg đường chia đều vào 6 túi. 8 túi như vậy có số đường là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Mỗi túi chứa số klg đường là: 234 : 6 = 39 (kg)

8 túi như vậy chứa số đường là: 39 x 8 = 312 (kg)

Bài 16. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 kg

Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432kg

Bài 17: Có 45 câu hỏi trong cuộc thi khoa học.Mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm,trả lời sai bị trừ 2 điểm. Tất cả các câu hỏi đều được trả lời.Hỏi nếu Henry trả lời được 150 điểm thì bạn ấy đã trả lời đúng mấy câu hỏi?

Hướng dẫn:

Sử dụng phương pháp giả thiết tạm:

Giả sử Henry trả lời đúng cả 45 câu hỏi.

Lúc đó tổng điểm của bạn Henry là:

4 x 45 = 180 (điểm)

Tổng điểm được tăng lên là:

180 – 150 = 30 (điểm)

Sở dĩ số điểm tăng lên là vì ta đã cho Henry trả lời đúng hết 45 câu.

1 câu đúng hơn 1 câu sai số điểm là:

4 + 2 = 6 (điểm)

Số câu Henry trả lời sai là:

30 : 6 = 5 (câu)

Số câu Henry trả lời đúng là:

45 – 5 = 40 (câu)

Đáp số: 40 câu.

Bài 18. Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.

Hướng dẫn:

Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 : 2 – 2 = 12 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 180 : 12 = 15 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (12 + 15) x 2 = 54 (cm)

Đáp số: 54cm.

Bài 19. Ba rổ có số cam bằng nhau. Nếu bán 60 quả ở rổ thứ nhất, bán 45 quả ở rổ thứ 2 và 75 quả ở rổ thứ 3 thì số cam còn lại nhiều hơn số cam đã bán là 30 quả. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả?

Hướng dẫn:

Tổng số cam đã bán là:

60 + 45 + 75 = 180 quả

Số cam còn lại là:

180 + 30 = 210 quả

Tổng số cam trong 3 rổ ban đầu là:

180 + 210 = 390 quả

Mỗi rổ cảm ban đầu có số quả là:

390 : 3 = 130 quả

Đáp số: 130 quả

Bài 20: Có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp có 32 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Hướng dẫn:

Mỗi thùng kẹo có số viên kẹo là: 32 x 6 = 192 (viên)

Tất cả có số viên kẹo là: 192 x 5 = 960 (viên)

Bài 21: Có 8 bạn nhỏ đi mua bi, mỗi bạn mua 3 bi xanh và 4 bi đỏ. Hỏi 8 bạn mua tất cả bao nhiêu viên bi?

Hướng dẫn:

Mỗi bạn mua số bi là: 3 + 4 = 7 viên

8 bạn mua tất cả số bi là: 8 x 7 = 56 viên

Bài 22: Có 5 thùng kẹo như nhau chứa tổng cộng 720 viên kẹo, mỗi thùng kẹo có 6 gói. Hỏi mỗi gói chứa bao nhiêu viên kẹo?

Hướng dẫn:

Mỗi thùng chứa số viên kẹo là: 720 : 5 = 144 viên

Mỗi gói kẹo chứa số viên kẹo là: 144 : 6 = 24 viên

Bài 23: Hai ngăn sách có tổng cộng 84 quyển. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số quyển sách của hai ngăn bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Hướng dẫn:

Ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ hai số sách là: 4 x 2 = 8 quyển

Số sách ngăn thứ nhất là: (84 + 8) : 2 = 46 quyển

Số sách ngăn thứ hai là: 46 – 8 = 38 quyển

Bài 24: Có một đơn vị bộ đội, khi tập hợp nếu xếp mỗi hàng 64 người thì xếp được 10 hàng. Hỏi muốn xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu người?

Hướng dẫn:

Tổng số người của đơn vị là: 64 x 10 = 640 người

Nếu xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có số người là: 640 : 8 = 80 người

Bài 25: Có một số bi chia thành 8 túi, mỗi túi được 14 viên bi. Hỏi muốn chia số bi đó thành mỗi túi 4 bi thì chia được bao nhiêu túi?

Hướng dẫn:

Tổng số bi là: 8 x 14 = 72 viên

Số túi mỗi túi có 4 viên chia được là: 72 : 4 = 18 viên

Bài 26: Một đoàn du khách có 26 người đón tắc xi, mỗi xe tắc xi chở được 4 người (kể cả lái xe). Hỏi đoàn du khách phải đón tất cả bao nhiêu chiếc tắc xi?

Hướng dẫn:

Không tính lái xe thì mỗi xe chở được số người là: 4 – 1 = 3 người

26 người ngồi được: 26 : 3 = 8 xe dư 2 người

2 người cũng cần 1 xe.

Vậy số xe tắc xi phải đón là: 8 + 1 = 9 xe

Bài 27: An có một số viên kẹo chia thành 8 túi. Nếu lấy đi 17 viên kẹo thì số kẹo còn lại được chia đều thành 7 túi, mỗi túi ít hơn lúc đầu 1 viên kẹo. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên kẹo.

Hướng dẫn:

1 túi có số viên kẹo là: 17 – 7 = 10 viên

Số kẹo An có là: 10 x 8 = 80 viên

Bài 28: Dũng có 16 viên bi, Toàn có số bi gấp 5 lần số bi của Dũng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi.

Hướng dẫn:

Toàn có số bi là: 16 x 5 = 80 viên bi

Cả hai bạn có số bi là: 80 + 16 = 96 viên bi

Bài 29: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki lô gam đường?

Hướng dẫn:

Ngày thứ hai bán được số đường là: 36 : 3 = 12 kg

Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất số klg đường là: 36 – 12 = 24kg

Bài 30: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn:

Thùng thứ hai chứa số dầu là: 16 x 3 = 48l

Thùng thứ ba chứa số dầu là: 48 : 2 = 24l

……………………………………………………………………….

Trong thời gian tạm nghỉ này, mong rằng các em và các bậc phụ huynh giữ gìn sức khoẻ đồng thời thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn tối đa cho bản thân và cộng đồng. Bên cạnh đó, các bậc phụ huynh có thể cho các em làm bài tập sau tại nhà để không bị trôi đi kiến thức:

Như vậy, chúng tôi đã gửi tới các bạn 30 bài Toán có lời văn lớp 3 (Có đáp án). Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

1. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều:

2. Đề thi học kì 1 lớp 3 Hay chọn lọc

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 3:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tin Học năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tự nhiên xã hội năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Đạo Đức năm 2020 – 2021:

3. Đề thi học kì 1 lớp 3 VnDoc biên soạn cực chi tiết:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 – 2021:

Đề Thi Hk1 Môn Toán Lớp 3 Có Lời Giải

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có lời giải giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HK1 Toán lớp 3.

– Sắp xếp theo thứ tự của đề bài.

Cách giải :

a) Đ – S

b) S – Đ

Câu 2. Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các số theo cách đặt tính cột dọc, chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a) S; Đ; S

b) Đ; S; S

c) S; S; Đ.

Câu 3. Phương pháp giải :

Đội A : 417m

Đội B : 435m

Cả hai : …m?

Muốn tìm lời giải ta lấy số mét đường đội A làm được cộng với số mét đường đội B đã làm được.

Cách giải :

Cả hai đội làm được số mét đường là :

417 + 435 = 852 (m)

Đáp số : 852 m.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4. Phương pháp giải :

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

Phương pháp giải :

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a)

$ displaystyle begin{array}{l}x+132=454,,,,,,,,,,,,x=454-132,,,,,,,,,,,,x=322end{array}$

Vậy điền vào các ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

b)

$ displaystyle begin{array}{l}x-213=326,,,,,,,,,,,,x=326+213,,,,,,,,,,,,x=539end{array}$

Cần điền vào ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

Câu 5. Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị trừ thì ta lấy hiệu cộng số trừ.

– So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 400 + 8 = 408

c) 120 − 20 < 100 + 1

d) 998 = 900 + 90 + 8

Câu 7. Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

Khối Ba : 352 học sinh

Khối Ba ít hơn khối Hai : 28 học sinh

Khối Hai : … học sinh ?

Muốn tìm số học sinh của khối Hai ta lấy 352 cộng với 28.

Cách giải :

Khối lớp Hai có số học sinh là:

352 + 28 = 380 (học sinh)

Đáp số: 380 học sinh.

Câu 9. Phương pháp giải :

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a)

$ displaystyle begin{array}{l}x-132=368,,,,,,,,,,,,x=368+132,,,,,,,,,,,,x=500end{array}$

b)

$ displaystyle begin{array}{l}x+208=539,,,,,,,,,,,,x=539-208,,,,,,,,,,,,x=331end{array}$

Câu 10. Phương pháp giải :

– Xác định các đại lượng trong bài toán, giá trị đã biết và yêu cầu của bài toán.

– Tìm độ dài của mảnh vải trắng : Lấy độ dài của mảnh vải xanh cộng với 32m.

– Tìm độ dài của cả hai mảnh vải : Lấy độ dài mảnh vải xanh cộng với độ dài mảnh vải trắng vừa tìm được.

Cách giải :

Vải trắng dài số mét là:

208 + 32 = 240 (m)

Có tất cả số mét vải là:

208 + 248 = 448 (m)

Đáp số: 448 m.

300 Bài Toán Có Lời Văn Cơ Bản Lớp 3

Bài tập Toán có lời văn lớp 3

300 bài Toán có lời văn cơ bản lớp 3

1. PHÉP NHÂN VỚI SỐ TRONG PHẠM VI 10

1. Trong phòng học có 6 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 3 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi?

2. Một túi có 6 kg gạo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

3. Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 9 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

4. Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 3 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

5. Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 2 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

6. Trên bàn có 7 đĩa cam, mỗi đĩa có 8 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

7. Trên bàn có 7 chồng sách, mỗi chồng sách có 9 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách?

8. Một rổ cam có 2 quả. Hỏi 7 rổ cam như thế có bao nhiêu quả cam?

9. Trên bàn có 8 chồng sách, mỗi chồng sách có 2 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách?

10. Một túi có 3 kg gạo. Hỏi 9 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

11. Một đội công nhân làm xong một con đường trong 4 ngày, mỗi ngày làm được 3m đường. Hỏi con đường đó dài bao nhiêu mét?

12. Một hộp bánh có 5 cái. Hỏi 7 hộp bánh có bao nhiêu cái bánh?

13. Trong nhà em có 8 vỉ thuốc bổ, mỗi vỉ có 4 viên thuốc. Hỏi nhà em có bao nhiêu viên thuốc bổ?

14. Trên bàn có 8 đĩa cam, mỗi đĩa có 9 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

15. Trong phòng học có 9 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 3 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi?

16. Một túi có 8 kg gạo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

17. Trên bàn có 7 chồng sách, mỗi chồng sách có 3 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách?

18. Trong nhà em có 6 vỉ thuốc bổ, mỗi vỉ có 10 viên thuốc. Hỏi nhà em có bao nhiêu viên thuốc bổ?

19. Trong nhà em có 8 vỉ thuốc bổ, mỗi vỉ có 7 viên thuốc. Hỏi nhà em có bao nhiêu viên thuốc bổ?

20. Một chiếc thuyền chở được 4 người. Hỏi 7 chiếc thuyền như thế chở được bao nhiêu người?

2. PHÉP CHIA VỚI SỐ TRONG PHẠM VI 10

64. Cứ 8 người thì xếp được vào một cái thuyền qua sông. Hỏi có 24 người thì phải xếp thành bao nhiêu chuyến?

65. Cô giáo có 45 cái bút thưởng đều cho 5 tổ. Hỏi mỗi tổ được thưởng bao nhiêu cái bút?

66. Trong tiệc sinh nhật, Lan có mua 32 quả cam chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 8 quả cam. Hỏi tiệc sinh nhật bạn Lan có bao nhiêu cái bàn?

67. Một đội công nhân phải làm xong con đường dài 24 m. Mỗi ngày đội công nhân làm được 6m. Hỏi đội công nhân làm xong con đường trong bao nhiêu ngày?

68.Cô giáo có 40 cái bút thưởng đều cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ được thưởng bao nhiêu cái bút?

69. Có 35 quả cam chia đều cho 7 bàn. Hỏi mỗi bàn có bao nhiêu quả cam?

70. Có 24 quả cam chia đều cho 6 bàn. Hỏi mỗi bàn có bao nhiêu quả cam?

71. Trong đợt trồng cây năm nay, lớp em phải trồng 28 cây xanh. Lớp có 7 tổ và cô giáo chia đều số cây về các tổ. Hỏi mỗi tổ phải trồng bao nhiêu cây?

72.Trong tiệc sinh nhật, Lan có mua 64 quả cam chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 8 quả cam. Hỏi tiệc sinh nhật bạn Lan có bao nhiêu cái bàn?

73. Trong tiệc sinh nhật, Lan có mua 72 quả cam chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 9 quả cam. Hỏi tiệc sinh nhật bạn Lan có bao nhiêu cái bàn?

74. Trong tiệc sinh nhật, Lan có mua 18 quả cam chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 3 quả cam. Hỏi tiệc sinh nhật bạn Lan có bao nhiêu cái bàn?

75. Cô giáo có 48 cái bút thưởng đều cho các tổ trong lớp, mỗi tổ được 6 cái bút. Hỏi lớp học có bao nhiêu tổ?

76. Một đội công nhân phải làm xong con mương dài 32 m. Mỗi ngày đội công nhân làm được 8 m. Hỏi đội công nhân làm xong con mương trong bao nhiêu ngày?

77. Cứ 3 cái bánh xếp vào một hộp. Hỏi có 27 cái bánh thì xếp đủ vào mấy cái hộp?

78. Trong cuộc họp, Lan Anh có mua 28 chai nước chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 7 chai nước. Hỏi trong cuộc họp có bao nhiêu cái bàn?

79. Trong tiệc sinh nhật, Lan có mua 60 quả cam chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 10 quả cam. Hỏi tiệc sinh nhật bạn Lan có bao nhiêu cái bàn?

80. Một đội công nhân phải làm xong con đường dài 21 m trong 7 ngày. Hỏi mỗi ngày đội công nhân phải làm bao nhiêu mét đường?

3. PHÉP NHÂN – CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

113. Một đàn gà có 88 con gà trắng và bằng tám lần số gà đen. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà đen?

114. Trong đội đồng ca của một trường tiểu học có 90 bạn nam và gấp chín lần số bạn nữ. Hỏi đội đồng ca có bao nhiêu bạn nữ?

115. Bảo có 11 viên bi và số bi của Bảo chỉ bằng một phần ba số viên bi của Yến. Hỏi Yến có bao nhiêu viên bi?

116. Cửa hàng buổi sáng bán được 77 xe đạp và gấp bảy lần số xe đạp bán được trong buổi chiều. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp vào buổi chiều?

117. Trong hộp có bi xanh và bi đỏ, số bi xanh là 90 viên, số bi đỏ ít hơn chín lần số viên xanh. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi đỏ?

118. Đàn gà có 66 con ở ngoài vườn, số con trong chuồng ít hơn sáu lần so với số con ngoài vườn. Hỏi có bao nhiêu con gà trong chuồng?

119. Trong đội đồng ca của một trường tiểu học có 100 bạn nam và gấp năm lần số bạn nữ. Hỏi đội đồng ca có bao nhiêu bạn nữ?

120. Bảo có 16 viên bi và số bi của Bảo chỉ bằng một phần năm số viên bi của Yến. Hỏi Yến có bao nhiêu viên bi?

4. GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH

169. Một cửa hàng buổi sáng bán được 13 kg đường. Buổi chiều bán được số đường gấp ba lần số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

170. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 28 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/7 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

171. Mỹ hái được 47 bông hoa, Linh hái được ít hơn Mỹ 46 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

172. Tổ một gấp được 46 cái thuyền, tổ hai gấp được gấp được nhiều hơn tổ một 6 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền?

173. Băng giấy đỏ dài 25 cm, băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ 14 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

174. Mỹ hái được 22 bông hoa, Linh hái được nhiều hơn Mỹ 46 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

175. Trong vườn của bác Nam có 28 cây bưởi, số cây chuối bằng 1/7 số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà bác Nam có bao nhiêu cây bưởi và chuối?

174. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 64 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/8 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

175. Mai có 21 nhãn vở, An có nhiều hơn Mai 3 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?

178. Mỹ hái được 40 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được bằng 1/5 số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa

179. Mỹ hái được 50 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được bằng 1/5 số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

180. Một cửa hàng buổi sáng bán được 26 kg đường. Số đường buổi sáng bán được ít hơn số đường bán trong buổi chiều là 26 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

181. Trong vườn của bác Nam có 66 cây bưởi, số cây chuối bằng 1/6 số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà bác Nam có bao nhiêu cây bưởi và chuối?

182. Mỹ hái được 8 bông hoa, Linh hái được nhiều hơn Mỹ 65 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

183. Một cửa hàng buổi sáng bán được 17 kg đường. Số đường buổi sáng bán được ít hơn số đường bán trong buổi chiều là 51 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

184. Một cửa hàng buổi sáng bán được 28 kg đường. Số đường buổi sáng bán được ít hơn số đường bán trong buổi chiều là 12 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

185. Mỹ hái được 36 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được bằng 1/4 số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

186. Một cửa hàng buổi sáng bán được 49 kg đường. Số đường buổi sáng bán được nhiều hơn số đường bán trong buổi chiều 32 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

187. Mỹ hái được 13 bông hoa, Linh hái được nhiều hơn Mỹ 45 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

188. Mai có 10 nhãn vở, An có số nhãn vở gấp năm lần số nhãn vở của Mai. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?

189. Băng giấy đỏ dài 40 cm, băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ 15 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

190. Một cửa hàng buổi sáng bán được 26 kg đường. Số đường buổi sáng bán được ít hơn số đường bán trong buổi chiều là 45 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

191. Một cửa hàng buổi sáng bán được 3 kg đường. Buổi chiều bán được số đường gấp hai lần số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

192. Ngăn trên có 14 quyển sách. Số quyển sách ở ngăn dưới bằng 1/2 số quyển ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

193. Một cửa hàng buổi sáng bán được 52 kg đường. Số đường buổi sáng bán được nhiều hơn số đường bán trong buổi chiều 27 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

194. Đàn gà có 40 gà trống, số gà mái bằng 1/8 số gà trống. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con?

195. Một cửa hàng buổi sáng bán được 24 kg đường. Buổi chiều bán được số đường bằng 1/6 số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

196. Đội đồng ca của lớp 1A có 36 nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 32 em. Hỏi đội đồng ca của lớp 1A có bao nhiêu em?

197. Mỹ hái được 5 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được gấp sáu lần số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

198. Mai có 9 nhãn vở, An có số nhãn vở gấp năm lần số nhãn vở của Mai. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?

199. Băng giấy đỏ dài 11 cm, băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ 2 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

200. Tổ một gấp được 28 cái thuyền, tổ hai gấp được gấp được nhiều hơn tổ một 11 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền?

201. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 34 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/2 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

202. Ngăn trên có 32 quyển sách. Số quyển sách ở ngăn dưới bằng 1/4 số quyển ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

203. Băng giấy đỏ dài 51 cm, băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ 43 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

204.Mai có 51 nhãn vở, An có số nhãn vở bằng 1/3 số nhãn vở của Mai. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?

205. Đàn gà có 15 gà trống, số gà mái gấp bốn lần số gà trống. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con?

206. Mỹ hái được 12 bông hoa, Linh hái được nhiều hơn Mỹ 32 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

207. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 30 lít dầu. Số dầu bán được của ngày thứ nhất ít hơn số dầu bán được của ngày thứ hai 21 lít. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

208. Ngăn trên có 56 quyển sách. Số quyển sách ở ngăn dưới bằng 1/8 số quyển ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

209. Ngăn trên có 36 quyển sách. Số sách ở ngăn trên ít hơn số sách ở ngăn dưới 20 quyển. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

210. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 68 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/4 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

211. Băng giấy đỏ dài 3 cm, băng giấy vàng dài gấp bảy lần băng giấy đỏ. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

212. Đội đồng ca của lớp 1A có 69 nữ, số bạn nam bằng 1/3 số bạn nữ. Hỏi đội đồng ca của lớp 1A có bao nhiêu em?

213. Tổ một gấp được 23 cái thuyền, tổ hai gấp được gấp được nhiều hơn tổ một 54 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền?

214. Một cửa hàng buổi sáng bán được 56 kg đường. Số đường buổi sáng bán được nhiều hơn số đường bán trong buổi chiều 27 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

215. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/6 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

216.Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 49 lít dầu. Số dầu bán được của ngày thứ nhất nhiều hơn số dầu bán được của ngày thứ hai 33 lít. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

217. Trong vườn của bác Nam có 7 cây bưởi, số cây chuối nhiều hơn số cây bưởi 22 cây. Hỏi trong vườn nhà bác Nam có bao nhiêu cây bưởi và chuối?

218. Đội đồng ca có 6 nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 83 em. Hỏi đội đồng ca có bao nhiêu em?

219. Băng giấy đỏ dài 9 cm, băng giấy vàng dài gấp ba lần băng giấy đỏ. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

220. Đàn gà có 44 gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 10 con. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con?

221. Băng giấy đỏ dài 33 cm, băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ 12 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

222. Mỹ hái được 38 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được bằng 1/2 số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

223. Mỹ hái được 4 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được gấp sáu lần số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

224. Đội đồng ca của lớp 1A có 66 nữ, số bạn nam bằng 1/6 số bạn nữ. Hỏi đội đồng ca của lớp 1A có bao nhiêu em?

225. Một cửa hàng buổi sáng bán được 75 kg đường. Buổi chiều bán được số đường bằng 1/3 số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán đượcbao nhiêu ki-lô-gam đường?

5. RÚT VỀ ĐƠN VỊ

226. Có 90 viên thuốc chứa đều trong 9 vỉ. Hỏi 6 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc?

227. Có 7 quyển vở được xếp đều vào 7 ngăn. Hỏi 6 ngăn đó có bao nhiêu quyển vở?

228. Mua 7 quyển vở hết 49 đồng. Hỏi mua 9 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

229. Có một số can như nhau để dựng dầu, biết 5 can đựng được 40 lít dầu. Hỏi 4 can như vậy đựng được bao nhiêu lít?

230. Cứ 9 con voi ăn hết 90 kg mía trong một tháng. Hỏi đàn voi có 2 con ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam trong một tháng?

231. Có 60 viên thuốc chứa đều trong 3 vỉ. Hỏi một vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc?

232. Cứ 4 học sinh trồng được 36 cây. Hỏi 2 học sinh trồng được bao nhiêu cây?

233. Cứ 3 quyển vở mua hết 27 đồng. Hỏi nếu có 18 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở?

234. 92 nghìn đồng mua được 4 gói kẹo. Hỏi nếu mua 8 gói kẹo như thế thì hết bao nhiêu nghìn đồng?

235. Có một số can như nhau để dựng dầu, biết 5 can đựng được 15 lít dầu. Hỏi 8 can như vậy đựng được bao nhiêu lít?

236. Một bếp ăn của đội công nhân mua về 3 kg gạo để nấu ăn trong 3 ngày. Hỏi 2 ngày nấu hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo, biết rằng mỗi ngày nấu số gạo như nhau?

237. Cứ 7 con voi ăn hết 91 kg mía trong một tháng. Hỏi đàn voi có 5 con ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam trong một tháng?

238. 3 ô tô chở được 21 cái máy tiện. Hỏi 8 ô tô như vậy chở được bao nhiêu cái máy tiện?

239.C ứ 6 quyển vở mua hết 12 đồng. Hỏi nếu có 6 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở?

240. 76 nghìn đồng mua được 2 gói kẹo. Hỏi nếu mua 8 gói kẹo như thế thì hết bao nhiêu nghìn đồng?

……………………………………………………………………………….

1. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều:

2. Đề thi học kì 1 lớp 3 Hay chọn lọc

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 3:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tin Học năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tự nhiên xã hội năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Đạo Đức năm 2020 – 2021:

3. Đề thi học kì 1 lớp 3 VnDoc biên soạn cực chi tiết:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 – 2021: