Toán Lớp 6 Có Lời Giải Bài Tập / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

32 Bài Toán Nâng Cao Lớp 6 Có Lời Giải

32 bài toán nâng cao lớp 6 có lời giải gồm 2 phần bài tập số học và hình học là tài liệu dành cho học sinh lớp 6 rèn luyện nâng cao kỹ năng giải toán.

*Chú ý: Các em nên tự làm bài tập trước sau đó mới kiểm tra lại đáp án bên dưới.

Câu 1: Số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là?

Câu 2: Cho P là tập hợp các ước không nguyên tố của số 180. Số phần tử của tập hợp P là ?

Câu 3: Ba số nguyên tố có tổng là 106. Trong các số hạng đó,số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là…

Câu 4: có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số

Câu 5: Cho đoạn thẳng OI = 6. Trên OI lấy điểm H sao cho $ displaystyle HI=frac{2}{3}OI$. Độ dài đoạn thẳng OH là…….cm. Câu 6: Số tự nhiên nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là ………….

Câu 7: Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B cách A một khoảng 10km. Biết rằng người đó đến B lúc 10 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe đạp là……….km/h.

Câu 8: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là …………

Câu 9: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là ……….%.

Câu 10: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Biết tuổi em bằng $ displaystyle frac{2}{3}$ tuổi anh. Tuổi anh hiện nay là ………

Câu 11: Viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 100 ta được số có……..chữ số.

Câu 12: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15/km trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10/km trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là chúng tôi Câu 13: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ………

Câu 14: Hiện nay tuổi anh gấp 2 lần tuổi em, cách đây 6 năm tuổi anh gấp 5 lần tuổi em. Tổng số tuổi của 2 anh em hiện nay là

Câu 15: Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04 cm 2 Câu 16: Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân mà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?

Câu 17: Chia 126 cho một số tự nhiên a ta được số dư là 25. Vậy số a là

Câu 18: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số?

Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?

Câu 19: tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng khi chia số này cho 29 thì dư 5 và chia cho 31 dư 28

Câu 20: Gọi A là tập hợp ước của 154. A có số tập hợp con là?

Câu 21:

a. Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố? Trả lời:……cách.

b. Có……số vừa là bội của 3 và là ước của 54

c. Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là

Câu 22:

Câu A. Khi chia một số tự nhiên cho 4 được số dư là 2. Số dư trong phép chia số tự nhiên đó cho 2 là

Câu B: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là

Câu C: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 12cm, chiều rộng là 8cm. Diện tích hình tam giác ABC là

Câu D: Trong một phép chia, nếu ta gấp đôi số chia thì thương của phép chia cũ gấp lần so với thương của phép chia mới.

Câu E: Cho tam giác ABC.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM bằng 1/3 AB. NC bằng 2/3 AC. Diện tích hình tam giác ABC gấp diện tích hình tam giác AMNsố lần là………………..

Câu F: Tổng của hai số tự nhiên là 102. Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải số bé rồi cộng với số lớn ta được tổng mới là 417. Vậy số lớn là .

Câu G: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là %.

Câu H: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15km/giờ trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10km/giờ trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là.

Câu I: Tỉ số của 2 số là 7/2, thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là 3/4. Tổng của 2 số là?

Câu K: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ

Câu 23: Viết số 43 dưới dạng tổng hai số nguyên tố a,b với a<b. Khi đó b=

Câu 24: Viết số 43 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố a,b với a<b. Khi đó

Câu 25: Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là

Câu 26: Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố ? Trả lời: Cách.

Câu 27: Cho $ displaystyle alpha $ là chữ số khác 0. Khi đó $ displaystyle overline{alpha alpha alpha alpha alpha alpha :}(3.alpha )=$

Câu 28: Có bao nhiêu hợp số có dạng $ displaystyle overline{23alpha }$ ? Trả lời: Có……….số.

Câu 29: Tìm số nguyên tố P sao cho P+2 và P+4 cũng là số nguyên tố. Kết quả là P=

Câu 30: Số 162 có tất cả………ước.

Câu 31: Cho P là tập hợp các ước không nguyên tố của số 180. Số phần tử của tập hợp P là……

Câu 32: Tổng 5 số nguyên tố đầu tiên là ………..

Giải bài tập Toán nâng cao lớp 6

Câu 1: Các số là bội của 3 là : 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45;48;51;54;57;….

Các số là ước của 54 là: 1;2;3;6;9;18;27;54.

Các số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là: 3;6;9;18;27;54

Vậy có 6 số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54

Số ước 180 là: 3x3x2=18 ước.

Các ước nguyên tố của 180 là: {2;3;5;} có 3 ước.

Số ước không nguyên tố của 180 là: 18 – 3 = 15 ước.

Câu 3: ba số nguyên tố có tổng là 106 -1 số chẵn nên trong tổng này có 1 ố hạng là 2. Vậy tổng 2 số kia là 104=101+3 nên số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là 101

Câu 4: Số lớn nhất 9998

Số bé nhất 1000

Có: (9998 – 1000) : 2 + 1 = 4500 (số)

Câu 14: Anh 20, em 10

Câu 15: giảm đường kính đi 20% thì bán kính cũng giảm đi 20%

bán kính của hình tròn mới là 100% – 20%= 80%

diện tích hình tròn có bán kính 80% là 80% * 80% = 64%

diên tích hình tròn cũ hơn hình tròn mới là 100% * 100% – 64%= 36%

Câu 16: Số nhỏ nhất thoả mãn đề bài là: 24,01 Số lớn nhất thoả mãn đề bài là: 24,99 Từ 1 đến 99 có: (99 – 1) : 1 + 1 = 99 (số) Vậy có 99 số thoả mãn đầu bài.

Mà 101=1.101

Vậy a=101

Câu 18:

Có số các số tự nhiên có 4 chữ số là:

(9999-1000): 1+1=9000 (số)

Đáp số: 9000 số

Có số các số chẵn có 3 chữ số là:

(998-100):2+1=450 (số)

Đáp số: 450 số

Chia cho 29 dư 5 nghĩa là: A = 29p + 5 ( p ∈ N )

Tương tự: A = 31q + 28 ( q ∈ N )

Vậy số cần tìm là: A = 31q + 28 = 31. 3 + 28 = 121

Câu 20: Để tìm tập hợp con của A ta chỉ cần tìm số ước của 154

Ta có: 154 = 2 x 7 x 11

Số ước của 154 là : ( 1 + 1 ) x ( 1 + 1 ) x ( 1 + 1 ) = 8 ( ước )

Số tập hợp con của tập hợp A là:

2 n trong đó n là số phần tử của tập hợp A

Trả lời: A có 256 tập hợp con

Câu 21: Câu 22:

A. Chia 4 dư 2m

Lấy 2:2 = 1 dư 0

B. 40 : 6 = 6 dư 4

Vậy ít nhất có 6 nhóm

C. Diện tích tam giác ABC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD 1/2 x 12 x 8 = 48 cm vuông. Đường chéo AC chia hình chữ nhật ra làm hai. Hoặc tính diện tích tam giác ABC là tam giác vuông nên diện tích của nó = 1/2 tích của hai cạnh góc vuông.

D. 2 lần

E. Nối BN.

Xét tam giác AMN và tam giác ABN có chung đường cao hạ từ đỉnh N xuống cạnh AB và có AM = 1/3AB

Xét tam giác ABN và tam giác ABC có chung đường cao hạ từ đỉnh B xuống cạnh AC và có AN = 1/3 AC

Từ (1) và (2) ta có : S AMN = 1/3.1/3 S ABC = 1/9 S ABC

Đáp số: 9 lần

F. 67

Tổng quãng đường là: 15 x 2t + 10 x 3t = 60t

Đ/S: 12 km/h

I. Gọi x và y là 2 số cần tìm:

Ta có x/y=7/12 (1) và x+10/y=3/4=9/12 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x+10/y – x/y=9/12-7/12

10/y = 2/12 = 1/6

Suy ra: y=(12*10)/2=60

x=(60/12)*7=35

Tổng 2 số là:60+35=95

Thử lại: 35/60=7/12

x+10=35+10=45 45/60=3/4

K. Thứ 7

Các Bài Toán Lớp 6 Nâng Cao Thường Gặp Có Lời Giải

Nhóm chúng tôi xin gửi đến các bạn đọc tài liệu Các bài toán lớp 6 nâng cao thường gặp có lời giải.

Câu 1: Số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là? Câu 2: Cho P là tập hợp các ước không nguyên tố của số 180. Số phần tử của tập hợp P là ? Câu 3: Ba số nguyên tố có tổng là 106. Trong các số hạng đó,số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là… Câu 4: có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số

Câu 6: Số tự nhiên nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là …………. Câu 7: Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B cách A một khoảng 10km. Biết rằng người đó đến B lúc 10 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe đạp là……….km/h. Câu 8: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là ………… Câu 9: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là ……….%.

Câu 10: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Biết tuổi em bằng 2/3 tuổi anh. Tuổi anhhiện nay là ……… Câu 11: Viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 100 ta được số có……..chữ số. Câu 12: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15/km trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10/km trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là chúng tôi Câu 13: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ……… Câu 14: Hiện nay tuổi anh gấp 2 lần tuổi em, cách đây 6 năm tuổi anh gấp 5 lần tuổi em. Tổng số tuổi của 2 anh em hiện nay là

Câu 15: Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04 cm 2 Câu 16: Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân mà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25? Câu 17: Chia 126 cho một số tự nhiên a ta được số dư là 25. Vậy số a là Câu 18: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số? Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số? Câu 19: tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng khi chia số này cho 29 thì dư 5 và chia cho 31 dư 28 Câu 20: Gọi A là tập hợp ước của 154. A có số tập hợp con là?

Like fanpage của chúng tôi để cập nhật những tài liệu mới nhất: https://bit.ly/3g8i4Dt.

Tuyển tập những bài phương trình, hệ phương trình hay (28.12.2020)

Tuyển Tập Hệ Phương Trình (NXB Hồng Ngự 2012) (28.12.2020)

Toán Bồi Dưỡng Học sinh Năng Khiếu Tập 1- Số học và đại số (28.12.2020)

Số Học (28.12.2020)

Sách hình học bồi dưỡng học sinh giỏi (28.12.2020)

Phương trình đại số (28.12.2020)

Phương Trình & Hệ Phương Trình (27.12.2020)

Một số kĩ thuật chứng minh bất đẳng thức (27.12.2020)

Đồng dư thức THCS (27.12.2020)

Đề – đáp án chuyên (27.12.2020)

Chuyên đề phương trình nghiệm nguyên (27.12.2020)

Cẩm nang chứng minh ba điểm thẳng hàng (27.12.2020)

Cách Tìm Lời Giải Các Bài Toán THCS Tập 3 – Hình Học (27.12.2020)

Cách Tìm Lời Giải Các Bài Toán THCS Tập 2 – Đại Số (27.12.2020)

Cách Tìm Lời Giải Các Bài Toán THCS Tập 1 – Số Học (27.12.2020)

Các chuyên đề đại số trung học cơ sở (27.12.2020)

Các bài toán về giá trị lớn nhất nhỏ nhất hình học phẳng (27.12.2020)

Các bài toán về diện tích đa giác (27.12.2020)

Các bài tập về chuyên đề tam giác đồng dạng (25.12.2020)

Các bài tập và chuyên đề về tứ giác (25.12.2020)

Bộ đề học sinh giỏi Hình học THCS (25.12.2020)

Bộ câu hỏi môn toán THCS (25.12.2020)

Bất đẳng thức chuyên giai đoạn 2009-2019 (25.12.2020)

Bài toán quỹ tích dễ hay khó (25.12.2020)

Bài toán dựng hình dễ hay khó (25.12.2020)

23 chuyên đề giải 1001 bài toán Sơ cấp – Tập 1 – Đại số (25.12.2020)

Giáo án dạy thêm lớp 7 học kì 2 (24.12.2020)

Giáo án dạy thêm 7 tập 1 (24.12.2020)

Bồi dưỡng toán 7 tập 1 (24.12.2020)

108 bài toán chọn lọc Toán 7 (24.12.2020)

Tuyển chọn 68 đề thi học kỳ 1 Toán 6 (24.12.2020)

108 bài toán chọn lọc lớp 6 (24.12.2020)

Chuyên đề hình học (24.12.2020)

Các bài giảng về hình học_KHTN (24.12.2020)

Ứng dụng của nguyên lý Dirichlet trong giải toán Tổ hợp (22.12.2020)

Tuyển tập các bài toán Phương trình vô tỷ hay và khó (22.12.2020)

Phương trình đại số (22.12.2020)

Phương trình bậc hai và ứng dụng của định lý Vi-et (22.12.2020)

Chuyên đề phép chia hết. Phép chia có dư (22.12.2020)

Chuyên đề phân tích đa thức thành nhân tử và ứng dụng (22.12.2020)

Các bài toán về Tổ hợp và Suy luận ôn thi vào chuyên Toán (22.12.2020)

Các bài toán về số nguyên tố, hợp số ôn thi vào chuyên Toán (22.12.2020)

Đề thi HSG môn Toán lớp 9 Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa năm 2020 – 2021 (21.12.2020)

Tuyển tập 30 đề thi giáo viên dạy giỏi môn toán THCS (20.12.2020)

Toán thực tế THCS (20.12.2020)

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức đại số (20.12.2020)

Tài liệu chuyên toán THCS (20.12.2020)

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán máy tính bỏ túi THCS (20.12.2020)

Quan hệ chia hết (20.12.2020)

Phương trình nghiệm nguyên ôn thi vào chuyên Toán (20.12.2020)

Phương pháp hệ số bất định trong chứng minh bất đẳng thức ôn thi vào chuyên Toán (20.12.2020)

Phân tích và giải chi tiết 111 bài toán Bất đẳng thức hay và khó (20.12.2020)

Chuyên đề tỉ lệ thức và tính chất của dãy số bằng nhau (20.12.2020)

Chuyên đề tập hợp số tự nhiên (20.12.2020)

Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (20.12.2020)

Chuyên đề số chính phương (20.12.2020)

Chuyên đề phương trình vô tỷ (20.12.2020)

Chuyên đề lũy thừa với số mũ tự nhiên (19.12.2020)

Chuyên đề đồng dư thức (19.12.2020)

Chuyên đề Điểm cố định – Đường cố định ôn thi vào chuyên Toán (19.12.2020)

Chuyên đề chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba điểm đồng quy (19.12.2020)

Chuyên đề các bài toán quỹ tích – tập hợp điểm (19.12.2020)

Chùm toán hình học THCS (19.12.2020)

Các hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng (19.12.2020)

Các bài toán về UCLN và BCNN (19.12.2020)

Các bài toán về số chính phương số lập phương (18.12.2020)

Các bài toán về cấu tạo số (18.12.2020)

Các bài toán đặc sắc về tứ giác và đa giác (18.12.2020)

Các bài giảng về hình học_KHTN (18.12.2020)

Biểu thức đại số (18.12.2020)

Bất đẳng thức và cực trị hình học (18.12.2020)

Bài giảng về bất đẳng thức Toán học (18.12.2020)

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2019 – 2020 (16.12.2020)

Tuyển tập 30 đề chuyên môn Toán (16.12.2020)

Tuyển tập đề thi vào 10 Thành Phố Hà Nội (16.12.2020)

Tuyển tập đề thi thử vào lớp 10 Tp. Hồ Chí Mình (16.12.2020)

Đề thi vào lớp 10 môn toán năm 2019 (16.12.2020)

50 đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện (16.12.2020)

50 đề HSG toán 9 cấp tỉnh (16.12.2020)

Tài liệu chuyên Toán trung học cơ sở lớp 6 – Tập 1 – Số học – Vũ Hữu Bình (16.12.2020)

Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi lớp môn Toán lớp 6 có lời giải chi tiết (15.12.2020)

Phân loại các dạng toán lớp 6 (15.12.2020)

Nâng cao và phát triển toán 6 (15.12.2020)

Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 (15.12.2020)

Đề kiểm tra giữa kì 1 toán 6 (15.12.2020)

18 chuyện đề số học bồi dưỡng học sinh giỏi toán 6 (15.12.2020)

Tuyển tập 20 đề ôn thi học kì 1 môn toán lớp 7 (14.12.2020)

Bồi dưỡng toán 7 tập 1 (14.12.2020)

Bài tập trắc nghiệm môn toán lớp 7 (14.12.2020)

Tuyển tập 20 đề học kì 1 môn toán lớp 8 (14.12.2020)

Phân loại các dạng Toán 8 (cả năm) (14.12.2020)

Phát triển tư duy sáng tạo giải toán hình học 8 (14.12.2020)

Đại số 8 – tập 2 (14.12.2020)

Bồi dưỡng phát triển tư dư toán 8 phần hình học (14.12.2020)

Bồi dưỡng phát triển tư dư toán 8 phần đại số (14.12.2020)

Toán Lớp 9 – tập 2 (13.12.2020)

Toán Lớp 9 – tập 1 (13.12.2020)

Đề cương ôn tập môn HK1 – Toán 9 (13.12.2020)

Bài tập trắc nghiệm toán lớp 9 (13.12.2020)

Tuyển tập đề thi giữa kì 1 môn toán lớp 9 (13.12.2020)

Đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 (13.12.2020)

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức đại số – Bồi dưỡng HSG lớp 8 (10.12.2020)

Chuyên đề tìm chữ số tận cùng (10.12.2020)

Một số chuyên đề Số học bồi dưỡng học sinh giỏi THCS (10.12.2020)

Các chuyên đề đại số luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2021 (10.12.2020)

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên Toán trường THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa (10.12.2020)

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo dục và Đào tạo TP Hồ Chí Minh (10.12.2020)

Bộ đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Thái Bình (10.12.2020)

Bộ đề thi vào lớp 10 chuyên Toán tỉnh Nghệ An (10.12.2020)

Tuyển tập đề thi toán vào lớp 10 chuyên Toán trường THPT chuyên Đại Học Sư Phạm Hà Nội (10.12.2020)

Bộ đề luyện thi vào chuyên toán 10 (10.12.2020)

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 – Tp. Hà Nội (10.12.2020)

Tuyển tập 20 đề thi vào lớp 10 – chúng tôi (10.12.2020)

Chuyên đề toán thực tế luyện thi vào lớp 10 (10.12.2020)

(10.12.2020)

Đề thi và đáp án HKI toán 9 Hà Nội năm 2019 2020 (10.12.2020)

Chuyên đề Bất đẳng thức bồi dưỡng học sinh giỏi THCS (08.12.2020)

Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 tỉnh Thanh Hóa từ năm 2010 đến năm 2019 (08.12.2020)

Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 các tỉnh năm 2017 – 2018 (08.12.2020)

Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi môn Toán tỉnh Hải Dương từ năm 2003 đến năm 2019 (08.12.2020)

Các bài toán hình học trong kì thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 (08.12.2020)

Đề học sinh giỏi toán 9 có đáp án chi tiết (08.12.2020)

Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi môn Toán tỉnh Nghệ An từ năm 2009 đến năm 2019 (08.12.2020)

Tuyển tập đề thi HSG môn Toán lớp và lời giải chi tiết TP Hà Nội từ năm 2009 đến 2019 (08.12.2020)

Bộ 30 đề GK2-Toán 9 (08.12.2020)

Bộ đề kiểm tra một tiết toán đại số 9 (08.12.2020)

Tuyển tập đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 9 và lời giải chi tiết các quận, huyện TP Hà Nội (07.12.2020)

Các dạng toán và phương pháp giải Đại số – Môn Toán lớp 9 (07.12.2020)

Chuyên đề cực trị Hình học ôn thi vào lớp 10 (07.12.2020)

Chuyên đề hình học lớp 9 – Tứ giác nội tiếp (07.12.2020)

Một số bài toán hình học thường gặp ôn thi vào lớp 10 (07.12.2020)

Nguyên lý Dirichlet và nguyên lý cực hạn trong giải toán tổ hợp ôn thì vào lớp 10 chuyên Toán (07.12.2020)

Sử dụng bất đẳng thức Cosi trong hình học 9 (07.12.2020)

Đề thi HSG môn toán lớp 9 và lời giải chi tiết huyện Diên Khánh năm 2020 – 2021 (07.12.2020)

16 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 (06.12.2020)

Bộ 30 đề GK2-Toán 8 (06.12.2020)

Đề cương toán 8 tập 1 (06.12.2020)

Chuyên đề bồi dưỡng Hình học 8 – tập 2 (06.12.2020)

Tuyển tập Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8 trường THPT chuyên Amsterdam (06.12.2020)

Bộ 30 đề giữa kì 2-Toán 7 (06.12.2020)

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2020 (06.12.2020)

Tuyển tập đề thi Học Kì 1 Toán 7 (06.12.2020)

Tuyển tập đề thi học kì 2 môn toán lớp 7 (06.12.2020)

Bộ 11 đề thi học kì 2 môn toán lớp 6 (05.12.2020)

Bộ 30 đề thi giữa kì 2-Toán 6 (05.12.2020)

Đề cương ôn tập học kì 1 toán 6 (05.12.2020)

Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 và lời giải chi tiết năm 2018 – 2019 (05.12.2020)

Nâng cao và phát triển toán 6 – Vũ Hữu Bình (05.12.2020)

Tuyển tập đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 6 có lời giải chi tiết (05.12.2020)

Đề thi HSG môn Toán lớp 9 và lời giải chi tiết Quận Ba Đình – Tp Hà Nội năm 2020 – 2021 (04.12.2020)

Tổng hợp đề thi HSG môn Toán lớp 9 và lời giải chi tiết trong cả nước năm học 2020 – 2021 (04.12.2020)

Đề thi HSG môn Toán lớp 9 và lời giải chi tiết Thị xã Sơn Tây – Tp Hà Nội năm 2020 – 2021 (03.12.2020)

40 đề thi thử vào lớp 10 môn Toán của các trường ở Tp – Hà Nội năm 2020 (02.12.2020)

Bộ đề luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán (02.12.2020)

Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm học 2020 (02.12.2020)

Tổng hợp các đề thi và lời giải chi tiết vào lớp 10 môn Toán trường THPT chuyên Bắc Ninh từ năm 2010 (02.12.2020)

Tổng hợp các đề thi và lời giải chi tiết vào lớp 10 môn Toán trường THPT chuyên Hưng Yên từ năm 2010 (02.12.2020)

Tổng hợp các đề thi và lời giải chi tiết vào lớp 10 môn Toán năm 2017 – 2018 (02.12.2020)

Tổng hợp đề thi thử vào lớp 10 môn Toán chúng tôi năm 2020 – 2021 (02.12.2020)

Tổng hợp đề thi và lời giải vào lớp 10 môn Toán tỉnh Thái Bình từ năm 2000 (02.12.2020)

Tổng hợp đề thi và lời giải vào lớp 10 môn Toán tỉnh Thanh Hóa từ năm 2000 (02.12.2020)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo dục và Đào tạo Long An năm 2021 (29.11.2020)

Đề thi Học sinh giỏi môn Toán lớp 9 – chúng tôi lần 1 (28.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 145 (26.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 144 (26.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 142 (26.11.2020)

Bộ đề thi thử trắc nghiệm toán 9 (21.11.2020)

Trắc nghiệm toán 9 (21.11.2020)

Đề thi học kì 2 môn toán 9 (21.11.2020)

Đề thi học sinh giởi toán 9 năm 2019 – 2020 (21.11.2020)

Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 9 (21.11.2020)

Trắc nghiệm toán 8 (21.11.2020)

Bồi dưỡng đại số 8 (21.11.2020)

Bộ đề thi toán học kì 2 lớp 8 – 2 (21.11.2020)

Bộ đề thi toán học kì 2 lớp 8 – 1 (21.11.2020)

Trắc nghiệm toán lớp 7 (19.11.2020)

Đề thi khảo sát chất lượng học kì II môn toán 7 (19.11.2020)

Bộ đề thi toán học kì 2 lớp 7 (19.11.2020)

Giáo án ôn tập hè 2020 Toán lớp 6 lên lớp 7 (19.11.2020)

Trắc nghiệm toán 6 (19.11.2020)

Các chuyên đề chọn lọc toán lớp 6, tập 1 (19.11.2020)

Đề thi Học sinh giỏi lớp 6 năm 2018 – 2019 (19.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 141 (18.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 139 (18.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 137 và 138 (17.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 134 (17.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 133 (17.11.2020)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên toán năm học 2018 – 2019 (16.11.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên môn toan 2020 – 2021 (16.11.2020)

Tổng hợp đề thi và lời giải vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Trị từ năm 2000 (16.11.2020)

Tổng hợp các đề thi và lời giải vào lớp 10 môn Toán các tỉnh năm 2020 – 2021 (16.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 131 (16.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 130 (16.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 128 (16.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 127 (15.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 123 và 124 (15.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 122 (15.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 120 (15.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 119 (15.11.2020)

Trọng tâm đại số 9 (14.11.2020)

Phân loại các dạng toán hàm số lớp 9 (14.11.2020)

Giáo án dạy thêm toán 9 (14.11.2020)

Đề học kì 1 môn toán lớp 9 (14.11.2020)

Củng cố toán 9 – tập 2 (14.11.2020)

Củng cố toán 9 – tập 1 (14.11.2020)

Các chuyên đề hình học lớp 9 (14.11.2020)

Một số đề thi giữa kì 1 môn toán 8 (13.11.2020)

Đáp án đề HK2 toán 8 trường Amsterdam các năm (13.11.2020)

Củng cố toán 8 (13.11.2020)

Các chuyên đề học sinh giỏi hình học lớp 8 (13.11.2020)

Bồi dưỡng đại số 8 – phần 1 (13.11.2020)

Các chuyên đề chọn lọc toán 8 Phần 2 (13.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 117 (12.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 116 (12.11.2020)

Toán học tuổi thơ kỳ số 113 và 114 (12.11.2020)

Trắc nghiệm toán lớp 7 (12.11.2020)

Nâng cao và phát triển toán 7 – tập 2 (12.11.2020)

Nâng cao và phát triển toán 7 – tập 1 (12.11.2020)

Củng cố toán 7 – tập 2 (12.11.2020)

Củng cố toán 7 – tập 1 (12.11.2020)

Các chuyên đề chọn lọc toán 7 tập 1 (12.11.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 111 và 112 (08.11.2020)

Giáo án dạy thêm lớp 6 (08.11.2020)

Chuyên đề nâng cao lớp 6 phần số tự nhiên (08.11.2020)

Phiếu bài tập cuối tuần môn toán lớp 6 (08.11.2020)

Giáo án số học lớp 6 (08.11.2020)

Củng cố toán 6 – tập 2 (08.11.2020)

Củng cố toán 6 – tập 1 (08.11.2020)

Giáo án ôn tập hè 2020 toán lớp 6 lên lớp 7 (08.11.2020)

Chuyên đề nâng cao lớp 6 phần đoạn thẳng (08.11.2020)

Các chuyên đề chọn lọc toán 6 tập 1 (08.11.2020)

10 đề thi thử học kỳ II môn Toán lớp 6 (25.10.2020)

11 đề kiểm tra học kỳ II môn Toán 6 PGDĐT Phù Yên, Sơn La (25.10.2020)

14 đề thi học sinh giỏi Toán 6 có đáp án (25.10.2020)

29 đề kiểm tra môn Toán học kỳ 1 môn Toán 6 (25.10.2020)

30 đề thi học sinh giỏi Toán lớp 6 (25.10.2020)

Đề thi kiểm tra học kỳ I môn Toán PGD Tứ Kỳ năm 2014-2015 (25.10.2020)

Tuyển tập các bài toán bất đẳng thức trong đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2021 (24.10.2020)

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 6 cấp trường thị trấn Cành Nàng (24.10.2020)

Đề thi chọn học sinh năng khiếu Toán 6 thị xã Phú Thọ 2014-2015 (24.10.2020)

Đề thi học kỳ I môn Toán lớp 6 có đáp án (24.10.2020)

Tuyển tập đề thi học sinh giỏi Toán lớp 6 (24.10.2020)

Tài liệu chuyên Toán THCS (19.10.2020)

10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Toán 7 (19.10.2020)

30 đề thi học sinh giỏi Toán lớp 7 (19.10.2020)

55 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 7 cấp huyện có đáp án (18.10.2020)

Bài tập hình học 7 (17.10.2020)

Chuyền đề 1 – Các bài toán thực hiện phép tính (17.10.2020)

Chuyên đề 2 – Bài toán về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (17.10.2020)

Chuyên đề 3 – Vận dụng tính chất phép toán để tìm x, y (17.10.2020)

Chuyên đề 4 – Giá trị nguyên của biến, giá trị của biểu thức (17.10.2020)

Chuyên đề 5 – Giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất của biểu thức (17.10.2020)

Chuyên đề 6 – Dạng toán chứng minh chia hết (17.10.2020)

Chuyên đề 7 – Bất đẳng thức (17.10.2020)

Chuyên đề 8 – Các bài toán về đa thức một ẩn (17.10.2020)

Chuyên đề 9 – Các bài toán thực tế (17.10.2020)

Đề cương ôn tập hè môn Toán 7 (17.10.2020)

Đề cương ôn tập HK1 môn Toán lớp 7 năm học 2017 – 2018 (17.10.2020)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 7 (17.10.2020)

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 7 (17.10.2020)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn toán (15.10.2020)

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Toán 6 năm học 2017-2018 (15.10.2020)

Chuyên đề dãy số viết theo quy luật – bồi dưỡng học sinh giỏi 6 (15.10.2020)

Bài tập về ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất (15.10.2020)

Bài tập chuyên đề tập hợp (15.10.2020)

30 đề toán học sinh giỏi lớp 6 (15.10.2020)

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 THCS Ngô Gia Tự năm học 2017 – 2018 (15.10.2020)

Các phép toán trong N (14.10.2020)

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6 phần Số học (14.10.2020)

Chuyên đề dãy số viết theo quy luật – Bồi dưỡng HSG Toán 6 (14.10.2020)

Đề cương ôn tập Toán 6 học kỳ 1 phần bài tập (14.10.2020)

Tính nhanh, tính nhẩm (14.10.2020)

Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán (14.10.2020)

Các phương pháp chứng minh bất đẳng thức và ứng dụng (14.10.2020)

Ôn tập Hình học thi vào cấp 3 (14.10.2020)

Ôn tập Hình học 9 (14.10.2020)

Một số đề thi Toán vào 10 có lời giải và biểu điểm (14.10.2020)

Đề cương ôn thi Toán vào 10 năm 2017-2018 (14.10.2020)

Các dạng Toán ôn thi vào lớp 10 (14.10.2020)

Bài tập Chương 3 Góc với đường tròn – Hình học 9 (14.10.2020)

Chứng minh đường thẳng đi qua điểm cố định ôn thi vào lớp 10 chuyên Toán (14.10.2020)

Điều kiện về nghiệm của phương trình bậc hai (14.10.2020)

50 Bài tập bất đẳng thức có đáp án (14.10.2020)

Tổng hợp Hình học lớp 9 (14.10.2020)

Tổng hợp các dạng bài tập Toán lớp 9 (14.10.2020)

Bài tập nâng cao chương 2 – Hình học 9 – Đường tròn (14.10.2020)

Bài tập nâng cao chương 1 – Hình học 9 (14.10.2020)

268 bài toán nâng cao lớp 9 có đáp án (14.10.2020)

80 bài tập hình học lớp 9 có lời giải (14.10.2020)

26 đề thi học sinh giỏi toán 7 (11.10.2020)

Bộ đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 7 (11.10.2020)

Bộ đề ôn tập Toán lớp 7 (11.10.2020)

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 7 THCS Ngọc Châu, Hải Dương 2016 – 2017 (11.10.2020)

Đề thi chọn học sinh năng khiếu Toán 7 thị xã Phú Thọ 2014-2015 (11.10.2020)

48 đề thi học sinh giỏi lớp 8 tự luyện (11.10.2020)

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Ninh Thuận môn Toán 8 năm 2014-2015 (11.10.2020)

Đề thi chọn học sinh giỏi Toán 8 quận Ngũ Hành Sơn năm 2012-2013 (11.10.2020)

Đề thi chọn học sinh năng khiếu toán 8 thị xã Phú Thọ năm 2014-2015 (11.10.2020)

Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi Toán lớp 9 huyện Đức Thọ năm 2013-2014 (11.10.2020)

Đáp án đề thi học sinh giỏi toán lớp 9 tỉnh Nghệ An năm 2015 – 2016 (bảng A) (11.10.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 8 huyện Hoằng Hóa năm 2012-2013 (11.10.2020)

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 huyện Lương Tài năm 2015-2016 (11.10.2020)

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 huyện Yên Định năm 2012-2013 (11.10.2020)

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 huyện Đức Cơ năm 2009-2010 (11.10.2020)

40 đề thi Toán vào lớp 10 chọn lọc (11.10.2020)

268 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi và năng khiếu Toán THCS (11.10.2020)

Đề thi giải toán trên máy tinh cầm tay lớp 9 – Đà Nẵng năm 2014-2015 (11.10.2020)

21 đề thi vào lớp 10 môn Toán có lời giải chi tiết, dễ hiểu (11.10.2020)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bắc Giang năm 2012 – 2013 (11.10.2020)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bắc Ninh năm 2012 – 2013 (11.10.2020)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bình Dương năm 2012 – 2013 (11.10.2020)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bình Định năm 2012 – 2013 (11.10.2020)

Đề thi vào lớp 10 môn Toán TP Hà Nội năm học 2012 – 2013 có đáp án (11.10.2020)

Đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Hà Tĩnh năm học 2012 – 2013 (11.10.2020)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán TP Hải Phòng năm 2012 – 2013 (10.10.2020)

Đề thi vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Ninh năm học 2012 – 2013 có đáp án (10.10.2020)

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán đa thức (09.10.2020)

15 Bài toán Bồi dưỡng HSG Toán Lớp 8 (09.10.2020)

20 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 8 (09.10.2020)

50 đề ôn tập Toán 8 cơ bản (09.10.2020)

Bài tập cơ bản và nâng cao số chính phương (09.10.2020)

Chủ đề 6 – Hình chữ nhật (09.10.2020)

Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử có ví dụ (09.10.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Bắc Ninh năm học 2017 – 2018 (03.10.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Bắc Giang năm học 2017-2018 (03.10.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Định 2017 – 2018 (03.10.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Sở GDĐT Lâm Đồng 2017 – 2018 (03.10.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Vĩnh Long năm học 2017 – 2018 (03.10.2020)

Đề thi vào lớp 10 môn Toán TP Cần Thơ năm học 2017-2018 (03.10.2020)

Đề thi vào lớp 10 môn Toán tỉnh Hà Nam năm học 2017-2018 (03.10.2020)

Một số đề thi Toán vào lớp 10 THPT có lời giải (03.10.2020)

40 đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận Toán 6 (03.10.2020)

Bồi dưỡng học sinh giỏi toán 9 theo chuyên đề (03.10.2020)

Phép quy nạp và phương pháp quy nạp toán học ở trường phổ thông (03.10.2020)

Đề thi Olympic Toán học thiếu niên Balkan – JBMO năm 2020 (01.10.2020)

Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào lớp 10 và lời giải chi tiết từ các quận TPHCM (13.09.2020)

Tuyển chọn 50 bài toán Hình học luyện thi vào lớp 10 môn Toán có lời giải chi tiết (13.09.2020)

Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Toán do chúng tôi biên soạn (13.09.2020)

Tuyển tập đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Toán trường THPT chuyên KHTN – ĐHQG Hà Nội (13.09.2020)

Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán – Trần Thị Vân Anh (07.09.2020)

Tổng hợp bài tập toán 9 học kỳ I (07.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 206 (05.09.2020)

Tạp chí Toán tuổi thơ kỳ số 204 và 205 (05.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 203 (05.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 202 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 200 và 201 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 199 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 195 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 194 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 192 và 193 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 172 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 191 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 190 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 188 và 189 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 187 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 185 và 186 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 184 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 183 (04.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 182 (04.09.2020)

Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 tỉnh Phú Thọ từ năm 2007 đến 2019 (01.09.2020)

Đề thi và lời giải chi tiết Kỳ thi HSG lớp 9 môn Toán tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 – 2018 (01.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 159 và 160 (01.09.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 158 (31.08.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 157 (31.08.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 156 (31.08.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 155 (31.08.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 154 (31.08.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 153 (31.08.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 152 (31.08.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 151 (31.08.2020)

Tạp chí Toán học tuổi thơ kỳ số 149 và 150 (30.08.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 140 (30.08.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 135 và 136 (30.08.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 132 (30.08.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 129 (30.08.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 125 và 126 (30.08.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 121 (30.08.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 118 (30.08.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 115 (30.08.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 143 (30.08.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 146 (30.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi toán 9 Sở Giáo dục và đào tạo TP Hồ Chí Minh năm 2018 – 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi toán 9 Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh Hóa năm 2018 – 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi toán 9 Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Bình năm 2018 – 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi toán 9 Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La năm 2018 – 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi toán 9 Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Sóc Trăng năm 2018 – 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 Sở Giáo dục và đào tạo Quảng Trị năm 2018 – 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi toán 9 Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 – 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ năm 2018- 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình năm 2018- 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình năm 2018- 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An năm 2018- 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định năm 2018- 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An năm 2018- 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn năm 2018- 2019 (27.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk năm 2018- 2019 (26.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên năm 2018 – 2019 (26.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai năm 2018 – 2019 (26.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai năm 2018 – 2019 (26.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm 2018 – 2019 (26.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh năm 2018 – 2019 (26.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương năm 2018 – 2019 (26.08.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2020 (23.08.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang năm 2020 (23.08.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang năm 2020 (23.08.2020)

Tuyển tập đề thi và lời giải vào lớp 10 môn Toán TP Hà Nội từ năm 1989 đến 2020 (13.08.2020)

Đề thi và lời giải vào lớp 10 môn Toán cả nước năm 2019 – 2020 (13.08.2020)

50 đề thi môn Toán thi vào lớp 10 – Hà Văn Chương (12.08.2020)

Tổng ôn tập Toán THCS thi vào lớp 10 – Mai Công Mãn (12.08.2020)

Tổng ôn tập toán THCS và thi vào lớp 10 – Lê Hải Châu (12.08.2020)

Tổng ôn luyện Toán theo trọng điểm cuối cấp THCS – Lê Hải Châu (12.08.2020)

Tài liệu ôn thi cấp tốc Đại số 9 – Huỳnh Đức Khánh (12.08.2020)

Rèn luyện Toán nâng cao Đại số 9 – Nguyễn Cam (12.08.2020)

Trắc nghiệm Đại số lớp 9 – Căn bậc hai (12.08.2020)

Chuyên đề giải toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình (12.08.2020)

Chinh phục toán 9 bằng sơ đồ tư duy – tập 2 – Phạm Nguyên (11.08.2020)

Chinh phục toán 9 bằng sơ đồ tư duy – tập 1 – Phạm Nguyên (11.08.2020)

Cách tìm lời giải các bài toán THCS tập 2 – Đại số – Lê Hải Châu (11.08.2020)

Tuyển tập đề thi và lời giải chi tiết vào lớp 10 chuyên Toán cả nước năm 2017 (11.08.2020)

Lời giải đề thi chuyên Toán 9 vào lớp 10 – Trần Tiến Tự (11.08.2020)

Đề thi và lời giải vào lớp 10 chuyên Toán – Tin THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ (11.08.2020)

Các chuyên đề Hình học bồi dưỡng học sinh giỏi THCS – Trần Văn Tấn (11.08.2020)

Các bài giảng Hình học phẳng dành cho học sinh THCS – Nguyễn Vũ Lương (11.08.2020)

Các dạng toán điển hình 9 tập 2 – Lê Đức (11.08.2020)

Các dạng toán điển hình 9 tập 1 – Lê Đức (11.08.2020)

Các dạng bài tập Đại số Toán 9 (10.08.2020)

Bồi dưỡng học sinh giỏi toán Đại số 9 – Trần Thị Vân Anh (10.08.2020)

Bài tập trắc nghiệm toán 9 – tập 2 – Lê Mậu Thống (10.08.2020)

Bài tập trắc nghiệm toán 9 – tập 1 – Lê Mậu Thống (10.08.2020)

Tuyển chọn một số dạng toán hình học 9 – Đỗ Thanh Sơn (10.08.2020)

Cách tìm lời giải các bài toán THCS tập 3 – Hình học – Lê Hải Châu (10.08.2020)

Các bài toán về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất trong hình học phẳng ở THCS – Vũ Hữu Bình (10.08.2020)

Một số bài toán về ứng dụng bổ đề hình bình hành (09.08.2020)

Hệ thức lượng về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (04.08.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương năm 2020 (03.08.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình năm 2020 (02.08.2020)

Tổng quan kiến thức chương trình Toán 8 học kỳ 2 qua những bài toán hay (01.08.2020)

Thiết kế bài giảng Toán THCS lớp 8 tập 2 – Hoàng Ngọc Diệp (01.08.2020)

Thiết kế bài giảng Toán THCS lớp 8 tập 1 – Hoàng Ngọc Diệp (01.08.2020)

Tự học Toán 8 – Nguyễn Chín Em (01.08.2020)

Giải bài tập Toán tập 2 (NXB ĐHQG Hà Nội) (01.08.2020)

Giải bài tập Toán tập 1 (NXB ĐHQG Hà Nội) (01.08.2020)

Để học tốt Toán 8 Hình học (NXBGD) – Hoàng Chúng (01.08.2020)

Để học tốt Toán 8 Đại số (NXBGD) – Hoàng Chúng (01.08.2020)

Để học tốt Toán 8 tập 2 (NXB ĐHQG Hà Nội) – Lê Hồng Đức (01.08.2020)

Để học tốt Toán 8 tập 1 (NXB ĐHQG Hà Nội) – Lê Hồng Đức (01.08.2020)

Các dạng toán và phương pháp giải toán 8 – Ngô Văn Thọ (01.08.2020)

Các dạng toán điển hình 8 tập 2 (NXB ĐHQG Hà Nội) – Lê Đức (01.08.2020)

Các bài tập và chuyên đề về tam giác đồng dạng trong Hình học – Vũ Hữu Bình (01.08.2020)

Bồi dưỡng và phát triển tư duy đột phá trong giải toán 8 (tập 2 – Hình học) (01.08.2020)

Bồi dưỡng và phát triển tư duy đột phá trong giải toán 8 (tập 1 – Đại số) (01.08.2020)

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Đại số 8 (01.08.2020)

Bài tập trắc nghiệm hình học 8 (NXB ĐHQG 2007) (01.08.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 huyện Lục Nam – Bắc Giang năm 2016 – 2017 (31.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2018 – 2019 (30.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Phòng GD&ĐT TP Bắc Giang năm 2017 – 2018 (30.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Phòng GD&ĐT Nho Quan năm 2018 – 2019. (30.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Sở GD&ĐT Khánh Hòa năm 2016 – 2017 (30.07.2020)

Tuyển tập 100 đề thi học sinh giỏi môn Toán 8 (30.07.2020)

Tuyển tập 20 đề thi HSG Toán lớp 8 có lời giải chi tiết (30.07.2020)

Tổng hợp các đề ôn thi HSG Toán lớp 8 với lời giải chi tiết (30.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Phòng GD&DT Phù Ninh năm 2016 – 2017 (30.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Phòng GD&DT huyện Củ Chi năm 2016 – 2017 (30.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Phòng GD&DT Hoài Nhơn năm 2016 – 2017 (30.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Phòng GD&DT Giao Thủy năm 2015 – 2016 (30.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Sở GD&DT Bắc Giang năm 2012 – 2013 (30.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Phòng GD&DT huyện Gia Bình năm 2012 – 2013 (30.07.2020)

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 của Phòng GD&DT huyện Thường Tín – Hà Nội năm 2015 (30.07.2020)

Tuyển chọn các bài Tổ hợp trong đề thi tuyển sinh các trường THPT chuyên cả nước năm 2020 (29.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán và lời giải chi tiết Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định năm 2020 (28.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 và lời giải chi tiết môn Toán Sở Giáo dục và đào tạo Đà nẵng năm 2020 (28.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo dục và đào tạo Hưng Yên năm 2020 (27.07.2020)

Phân dạng và phương pháp giải toán Số học và Tổ hợp (26.07.2020)

Chuyên đề hàm số bồi dưỡng HSG THCS năm 2020 (26.07.2020)

Các phương pháp chứng minh bất đẳng thức năm 2020 – 2021 (26.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo và Đào tạo Hà Tĩnh năm 2020 (25.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 và lời giải chi tiết môn Toán Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc năm 2020 (24.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020 Sở Giáo dục và đào tạo TP Đà Nẵng (23.07.2020)

Chuyên đề Ứng dụng của hệ thức Viet trong giải toán (23.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán tỉnh Nghệ An năm 2020 (22.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán THPT chuyên Quốc học Huế năm 2020 (21.07.2020)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Toán THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa năm 2020 (21.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 môn Toán dành cho thí sinh thi vào chuyên Tin Sở Giáo dục đào tạo Hà Nội năm 2020 (20.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Sở Giáo dục đào tạo Hà Nội năm 2020 (20.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 môn Toán và lời giải chi tiết Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội năm 2020 (20.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020 Sở Giáo dục đào tạo Bình Dương (19.07.2020)

Đề thi thử vào lớp 10 chuyên Toán trường Archimedes Hà Nội năm 2020 (19.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên TPHCM năm 2020 và đáp án (19.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2020 môn Toán và đáp án (19.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định năm 2020 môn Toán chung (18.07.2020)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán TPHCM năm 2020 và đáp án (17.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán THPT chuyên tỉnh Nam Định năm 2020 – 2021 (17.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2020 (17.07.2020)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu năm 2020 (15.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 và lời giải chi tiết môn toán chuyên THPT chuyên KHTN – ĐHQG Hà Nội năm 2020 (14.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 và lời giải chi tiết môn toán chuyên trường PTNK – ĐHQG Tp HCM năm 2020 (13.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 và lời giải chi tiết môn toán trường THPT chuyên KHTN – ĐHQG Hà Nội năm 2020 (12.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 và lời giải chi tiết môn toán trường Phổ thông Năng Khiếu – ĐHQG Tp HCM năm 2021 (11.07.2020)

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán và lời giải chi tiết THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận năm 2021 (07.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 110 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 109 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 108 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 107 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 106 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 105 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 104 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 102 và 103 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 101 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 99 và 100 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 98 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 97 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 96 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 95 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 94 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 93 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 92 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 90 và 91 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 89 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 87 và 88 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 86 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 85 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 84 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 83 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 82 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 81 (02.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 80 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 78 và 79 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 77 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 75 và 76 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 74 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 73 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 72 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 71 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 70 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 69 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 68 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 67 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 66 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 65 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 64 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 63 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 62 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 61 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 60 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 59 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 58 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 57 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 56 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 55 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 54 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 53 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 52 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 51 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 50 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 49 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 48 (01.07.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 47 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 46 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 45 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 44 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 43 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 42 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 41 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 40 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 39 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 38 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 37 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 36 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 35 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 34 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 33 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 32 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 31 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 30 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 29 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 28 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 27 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 26 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 25 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 24 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 23 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 22 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 21 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 20 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 19 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 18 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 17 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 16 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 15 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 14 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 13 (30.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 12 (29.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 11 (29.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 10 (29.06.2020)

Tuyển tập đề thi và lời giải chi tiết vào lớp 10 chuyên Toán trường THPT chuyên ĐHSP – Hà Nội (29.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 9 (29.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 8 (29.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 7 (29.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 6 (29.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 5 (29.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 4 (29.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 3 (29.06.2020)

Tạp chí toán tuổi thơ 2 kỳ số 2 (29.06.2020)

Tạp chí Toán tuổi thơ 2 kỳ số 1 (29.06.2020)

Tuyển tập 30 đề thi vào lớp 10 chuyên Toán biên soạn bởi chúng tôi (28.06.2020)

Đề thi thử vào lớp 10 chuyên Toán trường THPT Chuyên KHTN – Đại học Quốc gia Hà Nội lần 2 năm 2020 (23.06.2020)

Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán THPT Chuyên KHTN – Đại học Quốc gia Hà Nội lần 2 năm 2020 (21.06.2020)

Các chuyên đề dành cho học sinh chuyên Toán THCS (03.06.2020)

Chuyên đề phương trình và hệ phương trình vô tỷ ôn thi vào lớp 10 chuyên chọn (03.06.2020)

Một số bài toán Đại số ôn thi vào lớp 10 chuyên Toán (03.06.2020)

Phương pháp chứng minh quy nạp trong giải toán (03.06.2020)

Đề thi thử và lời giải chi tiết vào lớp 10 chuyên môn Toán (03.06.2020)

Đề thi thử và lời giải chi tiết đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn Toán năm học 2020-2021 (03.06.2020)

Tuyển tập đề thi và lời giải chi tiết môn Toán trường THPT Chuyên KHTN – Hà Nội từ năm 1989 đến năm (02.06.2020)

Tuyển tập đề thi Toán vào lớp 10 chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa (02.06.2020)

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên toán cả nước năm 2014 (02.06.2020)

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên Toán cả nước năm 2020 (02.06.2020)

Bồi dưỡng học sinh năng khiếu Toán phần Hình học (02.06.2020)

Các chuyên đề hình học dành cho các bạn THCS ôn thi vào lớp 10 chuyên Toán (02.06.2020)

Các phương pháp giải bất đằng thức trong hình học phẳng dành cho học sinh THCS (02.06.2020)

Chuyên đề các bài toán quỹ tích – tập hợp điểm ôn thi vào lớp 10 (02.06.2020)

Những bài toán tứ giác nội tiếp hay và khó trong hình học phẳng (02.06.2020)

Tổng hợp các bài toán hình học phẳng ôn thi vào lớp 10 THPT 2018 – 2019 (02.06.2020)

Tuyển chọn các bài toán hình học hay và khó bồi dưỡng HSG và luyện thi vào lớp 10 chuyên (02.06.2020)

Tuyển tập các bài toán hình học phẳng trong các đề thi ôn thi vào lớp 10 chuyên Toán (02.06.2020)

Bồi dưỡng học sinh năng khiếu Toán chuyên đề Số học và Đại số (02.06.2020)

Chuyên đề số học bồi dưỡng học sinh giỏi THCS (02.06.2020)

Một số chuyên đề số học dành cho khối THCS (02.06.2020)

Tuyển chọn các bài toán số học trong kỳ thi vào lớp 10 chuyên Toán và lời giải chi tiết (02.06.2020)

Một số bài toán sử dụng nguyên lý cực hạn dành cho học sinh THCS (02.06.2020)

50 bài toán hình học ôn thi vào lớp 10 (02.06.2020)

Các bài toán thực tế trong đề tuyển sinh vào lớp 10 (02.06.2020)

Các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán – Vũ Văn Bắc (02.06.2020)

Hướng dẫn giải các dạng bài tập từ các đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán của các Sở GD&ĐT (02.06.2020)

Đề thi chính thức và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Sở GDĐT năm học 2019 – 2020 (01.06.2020)

Đề thi thử và đáp án chi tiết vào lớp 10 môn Toán Sở GDĐT Ninh Bình năm 2020 lần 1 (01.06.2020)

Đề thi thử và đáp án chi tiết vào lớp 10 môn Toán THCS Lê Lợi – Hà Nội (01.06.2020)

Tuyển tập đề thi thử vào lớp 10 các quận TPHCM và đáp án chi tiết (01.06.2020)

Đề tham khảo kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán – Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Khánh Hòa năm 2021 (05.05.2020)

Tuyển chọn một số dạng toán hình học lớp 9 – Đỗ Thanh Sơn (05.05.2020)

Phân tích và giải chi tiết 50 bài toán bất đẳng thức hay và khó ôn thi vào chuyên Toán (04.05.2020)

Cẩm nang chứng minh ba điểm thẳng hàng – Nguyễn Đức Tấn (03.05.2020)

Tuyển tập các bài toán Hình học ôn thi vào chuyên Toán (28.04.2020)

Bất đẳng thức – Cực trị ôn thi vào chuyên Toán năm 2009 – 2020 (27.04.2020)

9 chuyên đề Đại số ôn thi vào chuyên Toán (26.04.2020)

Đề thi thử vào lớp 10 chuyên Toán – chúng tôi – Lần 1 (21.04.2020)

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên Toán cả nước năm 2019 (17.04.2020)

Tuyển tập Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội (13.04.2020)

Bài Tập Toán Có Lời Văn Lớp 5

Bài tập Toán có lời văn lớp 5

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Bài Toán có lời văn lớp 5 giúp học sinh biết ứng dụng toán học vào cuộc sống. Các bài toán có lời văn là những miếng ghép quan trọng nối thế giới toán học với thế giới thực.

Các dạng Toán lớp 5 có lời văn lớp

+ Toán có lời văn về số phần trăm

+ Toán có lời văn về thể tích, diện tích

+ Quãng đường, vận tốc, thời gian

+ Chuyển động cùng chiều, ngược chiều

+ Các bài toán về chuyển động của tàu hỏa

+ Các bài toán chuyển động qui về bài toán tổng – tỉ, hiệu – tỉ

Dạng 1: Các bài Toán về trung bình cộng

Ví dụ: Trong 2 ngày Lan đọc xong một quyển truyện. Ngày thứ nhất Lan đọc được 20 trang, ngày thứ 2 đọc được 40 trang. Hỏi nếu mỗi ngày Lan đọc được số trang sách đều như nhau thì mỗi ngày Lan đọc được bao nhiêu trang sách?

Giáo viên cho học sinh đọc kĩ đầu bài. Tìm hiểu kĩ đề bài qua câu hỏi gợi ý:

Bài toán cho biết gì? (Lan đọc ngày 1 được 20 trang sách, ngày 2 được 40 trang sách)

Bài toán hỏi gì? (Tìm trung bình mỗi ngày lan đọc được bao nhiêu trang sách)

Ta có tóm tắt bài toán như thế nào là dễ hiểu và hợp lí, thuận tiện nhất? (vẽ sơ đồ)

Ta thấy bài toán ở dạng toán cơ bản nào ta đã được học? (Tìm số trung bình cộng)

Muốn giải và trình bày bài toán TBC ta làm như thế nào? (Tìm tổng các số hạng rồi chia cho số các số hạng)- ở bài này cụ thể ta cần tính 2 ngày Lan đọc được tất cả bao nhiêu trang sách lấy số nào để thực hiện (20 + 40), số các số hạng là mấy (2)

Lời giải

Ta có sơ đồ sau:

Số trang sách Lan đọc được trong hai ngày là:

20 + 40 = 60 (trang)

Số trang sách Lan đọc đều như nhau trong mỗi ngày là:

60 : 2 = 30 (trang)

Đáp số: 30 trang

Dạng 2: Ôn và giải toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số

Với dạng toán này học sinh thuộc các bước thực hiện giải toán, ở dạng toán này các em gặp khó khăn xác định đúng tỉ số và tổng để tìm lời giải ,đặc biệt với các bài có phép tính trung gian mới tìm được tỉ số hoặc tổng.

Những bài toán này học sinh lớp 5 thường có thể giải theo bài toán với phân số, nhưng bước quan trọng các em cần xác định được tỉ số để thiết lập được phân số để thực hiện được phép tính giải toán.

Bên cạnh đó các em còn sử dụng giải bằng phương pháp chia tỉ lệ.

Song dù giải bằng phương pháp nào các em cũng cần tìm ra tỉ số và xác định đúng tỉ số và tổng của hai số.

Ví dụ :

Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120 m . Chiều rộng bằng 5/7 chiều dài.

a-Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó?

b- Người ta sử dụng 1/25 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Với bài này các em cần cần tìm tổng chiều dài và chiều rộng (tức nửa chu vi) rồi sẽ tính được chiều dài, chiều rộng.

Tính được diện tích của vườn hoa, tính được diện tích lối đi có thể theo giải bài toán với phân số hay với toán tổng – tỉ đều được.

Nhưng với bài này học sinh thường nhầm lấy ngay chu vi để làm tính coi đó là tổng nên bài toán sai. Một số em khi đến bước tìm diện tích lối đi , các em không biết cần tìm diện tích của vườn hoa.

Khi hướng dẫn học sinh học sinh giải bài này yêu cầu học sinh cần đọc kĩ đề bài, xác định dữ kiện đã cho biết gì (chu vi 120 m, chiều rộng bằng 5/7 chiều dài, diện tích lối đi bằng diện tích thửa ruộng)? Hỏi gì (tính chiều dài chiều rộng và diện tích lối đi)? Ta có thể giải theo dạng toán cơ bản nào (tìm hai số biết tổng của hai số hay giải bài toán với phân số) ? có những cách giải nào? Chọn cách tóm tắt theo sơ đồ đoạn thẳng hay sơ đồ cây, nhìn vào sơ đồ các em nhận ra các bước giải, tìm và chọn cách giải phù hợp với mình và khoa học, nhanh nhất:

Giải

a-Nửa chu vi của thửa ruộng là:

120 : 2 = 60 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

60 : (5 + 7 ) x 5 = 25 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là:

60 – 25 = 35 (m)

b- Diện tích của thửa ruộng là:

35 x 25 = 875 ( m 2)

Diện tích lối đi là:

875 x = 35 (m 2 )

Đáp số : a- Chiều rộng: 25 m

Chiều dài 35 m

Ngoài ra còn cho học sinh giải bài tập dưới dạng bài trắc nghiệm điền và chọn đúng sai, bài toán vui, toán cổ… .Với hình thức đa dạng hình thức bài tập gây hứng thú học tập cho học sinh, đồng thời rèn kĩ năng thực hiện và giải toán cho học sinh.

Chẳng hạn:

Chọn câu trả lời đúng :

Tổng của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó?

A 3 và 97

B 3 và 7

C 30 và 70

D 33 và 77 .

Hướng dẫn học sinh cách chọn nhanh :

Tổng của hai số là số có 3 chữ số nên hai số đó phải có ít nhất 1 số là số có hai chữ số nên chỉ có thể là 30 và 70 hay 33 và 77, 3 và 97. Dựa theo tỉ số thì 1 trong 2 số phải là số chia hết cho 10 và cho 3 nên chọn được ngay đáp số đúng là C.

b-Ôn tập giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số:

Cách hướng dẫn và giải tương tự chỉ khác tìm hiệu số phần và cần xác định được hiệu của hai số.

Ở 2 dạng toán này, giáo viên cần cho học sinh phối hợp với phương pháp chia tỉ lệ, với phương pháp sơ đồ đoạn thẳng.

Kết luận:

Với dạng toán thứ hai này các em cần xác định đúng tổng(hiệu) của hai số phải tìm, tỉ số của hai số phải tìm.Phân tích lựa chọn nên giải theo phương pháp chia tỉ lệ hay phương pháp giải toán về phân số để nhanh, khoa học và phù hợp, trình bày ngắn gọn và dễ hiểu, phù hợp với lớp 5 nhất. Sau đó giải và trình bày bài .

Dạng toán này học sinh có hai phương pháp giải:

+ Phương pháp rút về đơn vị

+ Phương pháp dùng tỉ số

Cần cho học sinh đây hiểu đây là hai phương pháp giải toán khác nhau nhưng đều dùng để giải một dạng toán về tương quan tỉ lệ ( thuận, nghịch). Dạng toán này thường có hai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ (thuận hoặc nghịch), người ta thường cho biết hai giá trị của đại lượng này và một giá trị của đại lượng kia rồi bắt tìm giá trị thứ hai của đại lượng kia.Để tìm giá trị này thì dùng phương pháp rút về đơn vị hay tỉ số như sau:

a-Phương pháp rút về đơn vị :

Bước 1 : Rút về đơn vị : trong bước này ta tính một đơn vị của đại lượng thứ nhất ứng với bao nhiêu đơn vị của đại lượng thứ hai hoặc ngược lại .

Bước 2 : Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai.Trong bước này lấy giá trị của đại lượng thứ hai tương ứng với một đơn vị của đại thứ nhất (vừa tìm được ở bước 1)nhân với (hoặc chia cho) giá trị còn lại của đại lượng thứ nhất.

b-Phương pháp tỉ số:

Khi giải bài toán này ta tiến hành :

Bước 1 : Tìm tỉ số: Ta xác định trong hai giá trị đã cho của đại lượng thứ nhất thì giá trị này gấp hoặc kém giá trị kia mấy lần .

Bước 2; Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai.

Ví dụ :

Bài 1:

Để hút hết nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn công việc hoàn thành sớm hơn người ta dùng 6 máy bơm nước như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ?

Phân tích :

Trong bài này ta thấy có 3 đại lượng: Nước ở hồ là đại lượng không đổi.

Số máy bơm và thời gian là hai đại lượng biến thiên theo tỉ lệ nghịch ?

Ta thấy :

3 máy bơm hút hết 4 giờ.

1 máy bơm hút hết ? giờ.

6 máy bơm hút hết ? giờ.

Bài này ta có thể giải được bằng cả hai phương pháp. Chẳng hạn:

Phương pháp dùng rút về đơn vị:

Học sinh đọc đề và phân tích như trên để tìm hiểu đề và tóm tắt sau đó giải như sau:

1 máy bơm hút cạn nước hồ cần thời gian là :

4 x 3 = 12( giờ )

6 máy bơn hút cạn hồ nước hết thời gian là:

12 : 6 = 2 (giờ)

Đáp số : 2 giờ

Phương pháp dùng tỉ số:

Học sinh tìm xem số máy bơm tăng lên so với lúc đầu mấy lần , thì thời gian bơm sẽ giảm đi bấy nhiêu lần và giải như sau :(Vì hai đại lượng số máy bơm và thời gian là hai đại lượng biến thiên theo tỉ lệ nghịch)

6 máy bơm so với 3 máy bơm lớn gấp:

6 : 3 = 2 (lần)

Thời gian để 6 máy bơm hút cạn nước hồ là :

4 : 2 = 2 (giờ).

Đáp số : 2 giờ

Dạng 4: Toán về tỉ số phần trăm

Với dạng toán này học sinh vận dụng tính tỉ số phần trăm của 2 số, tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó.

Giáo viên cần cho học sinh hiểu thế nào là tỉ số phần trăm , giá trị của đại lượng đó là 100%. Từ đó có cách làm tương ứng cho mỗi bài tập.

Ví dụ:

Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán rau người đó thu được

52 500 đồng.Hỏi:

a- Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

b- Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm?

Phân tích:

a-Để tìm được số tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn chính là đi tìm tỉ số phần trăm của tiền vốn và tiền sau khi bán thu được.

b- Chính là tìm tỉ số của số tiền lãi với tiền vốn.

Qua đó ta thấy cần biết giá trị nào là tiền vốn(42 000 đồng), giá trị nào là tiền sau khi bán (52 500 đồng).

Giải :

a-Số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:

52 500: 42 000 = 1,25

1,25 = 125 %

b- Tỉ số tiền vốn là 100% thì số tiền bán rau là 125%. Do đó số lãi là:

125% – 100% = 25%

Đáp số a- 125%, b- 25%

Ví dụ 2 :

Cuối năm 2000 số dân của một phường là 15 625 người.Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15 875 người.

Hỏi :

a-Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b-Nếu từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân của phường đó cũng tăng bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?

Phân tích:

Để tìm được số dân tăng thêm năm 2001 là bao nhiêu % ta cần tìm được số dân tăng là bao nhiêu người?

Tìm số người tăng thêm của năm 2002, mới tìm được số người dân cuối năm 2002 của phường đó.

Từ đó học sinh tìm ra các phép tính tương ứng và giải:

a-Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:

15875 – 15 625 – 250 (người)

Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:

250 : 15 635 = 0,016

0,016 = 1,6%

b- Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:

15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)

Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:

15875 + 254 = 16 129 (người).

Đáp số : a- 1,6%.

b- 16 129 người.

Tham khảo các dạng bài tập Toán lớp 5

Giải Toán Lớp 4 Có Lời Văn

Có 4 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 112 lít. Hỏi có 16 thùng như thế thì chứa được bao nhiêu lít ?

Biết 28 bao lúa như nhau thì chứa tổng cộng 1260 kg. Hỏi nếu có 1665 kg lúa thì chứa trong bao nhiêu bao ?

Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg đường ?

Hai xe ôtô chở tổng cộng 4554 kg thức ăn gia súc, xe thứ nhất chở 42 bao, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 15 bao. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg ?

Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu viên bi ?

Có một số lít nước mắm đóng vào các can. Nếu mỗi can chứa 4 lít thì đóng được 28 can. Hỏi nếu mỗi can chứa 8 lít thì đóng được bao nhiêu can ?

1- Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất 270 tấn, ngày thứ ba xuất 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo ?

2 – Hằng có 15000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

3 – Lan có 125000 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 37000 đồng. Hồng có ít hơn Huệ 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

4 – Hằng có 15000 đồng, Huệ có số tiền bằng 3/5 số tiền của Hằng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

5- Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan. Hồng có số tiền bằng 3/4 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

7 – Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi:

a. Trung bình mỗi tốp chở được bao nhiêu tạ hàng ?

b. Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng ?

8- Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba.

9 – Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 170 kg và nhập ít hơn đợt hai 40 kg. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg?

10 – Khối lớp 5 của trường em có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 32 em. Biết lớp 5A có 33 học sinh và nhiều hơn lớp 5B là 2 em. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh ?

11 – An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?

1- Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 20 đến 28.

– Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên chẵn từ 30 đến 40.

2 – Lan và Huệ có 102000 đồng. Lan và Ngọc có 231000 đồng. Ngọc và Huệ có 177000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

3- Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi ?

– Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ, Mai và em Mai là 23 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ, Mai và em Mai là 18 tuổi. Hỏi bố Mai bao nhiêu tuổi ?

– ở một đội bóng, tuổi trung bình của 11 cầu thủ là 22 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi.

4 – Một tháng có 15 lần kiểm tra. Sau 10 lần kiểm tra đầu thì điểm trung bình của An là 7. Hỏi với các lần kiểm tra còn lại, trung bình mỗi lần phải đạt bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả tháng là 8 điểm.

5 – An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của cả ba bạn. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?

6 – Có 4 thùng dầu, trung bình mỗi thùng đựng 17 lít, nếu không kể thùng thứ nhất thì trung bình mỗi thùng còn lại chứa 15 lít. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít dầu

7 – Trung bình cộng tuổi bố, mẹ, và chị Lan là 29 tuổi. TBC số tuổi của bố, và chị Lan là 26 tuổi. Biết tuổi Lan bằng 3/7 số tuổi mẹ. Tính số tuổi của mỗi người.

– Trung bình cộng số tuổi của bố và mẹ là 39 tuổi. TBC số tuổi của bố, mẹ và Lan là 30 tuổi. Biết tuổi Lan bằng 2/7 số tuổi bố. Tính số tuổi của mỗi người.

– Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ, Bình và Lan là 24 tuổi. TBC số tuổi của bố, mẹ và Lan là 28 tuổi. Biết tuổi Bình gấp đôi tuổi Lan, tuổi Lan bằng 1/6 tuổi mẹ. Tìm số tuổi của mỗi người.

– Trung bình cộng tuổi ông, tuổi bố và tuổi cháu là 36 tuổi. TBC số tuổi của bố và cháu là 23 tuổi. Biết ông hơn cháu 54 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người.

– TBC của số số thứ nhất, số thứ hai và số thứ ba là 26. TBC của số số thứ nhất và số thứ hai là 21. TBC của số thứ hai và số thứ ba là 30. Tìm mỗi số.

– Gia đình An hiện có 4 người nhưng chỉ có bố và mẹ là đi làm. Lương tháng của mẹ là 1100000 đồng, lương của bố gấp đôi lương của mẹ. Mỗi tháng mẹ đều để dành 1500000 đồng. Hỏi:

a. Mỗi tháng trung bình mỗi người đã tiêu bao nhiêu tiền ?

b. Nếu Lan có thêm một người em nữa mà mẹ vẫn để dành như trước thì số tiền tiêu trung bình hàng tháng của mỗi người sẽ giảm đi bao nhiêu tiền ?

– Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho.

1 – Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ.

2 – Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.

3 – Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

4 – Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam ?

5 – Hùng và Dũng có tất cả 46 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 5 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

6 – Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 120 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m và bớt chiều dài đi 5 m thì mảnh đất hình chữ nhật đó trở thành một mảnh đất hình vuông. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật trên.

7 – Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?

8 – Tìm hai số có tổng là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với tổng của chúng thì được 178.

9 – Tìm hai số có tổng là 234. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai rồi cộng với hiệu của chúng thì được 172.

10 – An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình sẽ có nhiều hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?

11 – Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo ?

12 – Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi mỗi loại ?

13 – Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu m vải ?

14 – Hai thùng dầu có tất cả 132 lít. Nếu chuyển 12lít từ thùng 1 sang thùng 2 và chuyển 7 lít từ thùng 2 sang thùng 1 thì thùng 1 sẽ có nhiều hơn thùng 2 là 14 lít. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?

1- Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số.

2 – Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó ?

– Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái mắt vừa gà vừa chó. Biết số chó nhiều hơn số gà là 12con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó ?

3 – Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010.

– Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ 798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó.

– Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116.

– Tìm hai số có hiệu là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi trừ đi hiệu của chúng thì được 548.

4 – Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động.

5- Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5000 đồng và Huệ có thêm 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

– Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng cho đi 5000 đồng và Huệ cho 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

1-Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Tìm mỗi số.

– Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.

– Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.

2 – Tìm hai số có hiệu là số bé nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 và tổng là số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2.

1 – An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là 72000 đồng. Biết An phải trả nhiều hơn Bình 11200. Hỏi mỗi bạn đã mua bao nhiêu quyển vở.

2* – Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó.

3* – Ba bạn Lan, Đào, Hồng có tất cả 27 cái kẹo. Nếu Lan cho Đào 5 cái, Đào cho Hồng 3 cái, Hồng lại cho Lan 1 cái thì số kẹo của ba bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

4*- Trung bình cộng số tuổi của bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 2 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.

Bài 1: Mẹ 49 tuổi ,tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ .Hỏi con bao nhiêu tuổi?

Bài 2: Mẹ 36 tuổi ,tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ?

Bài 3: Bác An có một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau. 1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30 . Tính diện tích thửa ruộng.

Bài 4: Trong đợt kiểm tra học kì vừa qua ở khối 4 thầy giáo nhận thấy. 1/2 Số học sinh đạt điểm giỏi, 1/3 số học sinh đạt điểm khá, 1/10 số học sinh đạt trung bình còn lại là số học sinh đạt điểm yếu. Tính số học sinh đạt điểm yếu biết số học sinh giỏi là 45 em.

Nhận xét: Để tìm được số học sinh yếu thì cần tìm phân số chỉ số học sinh yếu. Cần biết số học sinh của khối dựa vào số học sinh giỏi

Bài 5:

a) Một cửa hàng nhận về một số hộp xà phòng. Người bán hàng để lại 1/10 số hộp bầy ở quầy, còn lại đem cất vào tủ quầy. Sau khi bán 4 hộp ở quầy người đo nhận thấy số hộp xà phòng cất đi gấp 15 lần số hộp xà phòng còn lại ở quầy. Tính số hộp xà phòng cửa hàng đã nhập.

Nhận xét: ở đây ta nhận thấy số hộp xà phòng cất đi không thay đổi vì vậy cần bám vào đó bằng cách lấy số hộp xà phòng cất đi làm mẫu số. Tìm phân số chỉ 4 hộp xà phòng.

b) Một cửa hàng nhận về một số xe đạp. Người bán hàng để lại 1/6 số xe đạp bầy bán ,còn lại đem cất vào kho. Sau khi bán 5 xe đạp ở quầy người đo nhận thấy số xe đạp cất đi gấp 10 lần số xe đạp còn lại ở quầy. Tính số xe đạp cửa hàng đã nhập.

c) Trong đợt hưởng ứng phát động trồng cây đầu năm ,số cây lớp 5a trồng bằng 3/4 số cây lớp 5b. Sau khi nhẩm tính thầy giáo nhận thấy nếu lớp 5b trồng giảm đi 5 cây thì số cây lúc này của lớp 5a sẽ bằng 6/7 số cây của lớp 5b.

Sau khi thầy giáo nói như vậy bạn Huy đã nhẩm tính ngay được số cây cả 2 lớp trồng được. Em có tính được như bạn không ?

Bài 6: Một giá sách có 2 ngăn .Số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ở ngăn trên. Nếu chuyển 2 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở ngăn dưới sẽ gấp 4 lấn số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn.

Bài 7: Hai kho có 360 tấn thóc. Nếu lấy 1/3 số thóc ở kho thứ nhất và 2/ 5 số thóc ở kho thứ 2 thì số thóc còn lại ở 2 kho bằng nhau.

a. Tính số thóc lúc đầu mỗi kho.

b. Hỏi đã lấy ra ở mỗi kho bao nhiêu tấn thóc.

Bài 8: Hai bể chứa 4500 lít nước, người ta tháo ở bể thứ nhất 2/5 bể. Tháo ở bể thứ hai là 1/4 bể thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước.

Bài 9: Hai bể chứa 4500 lít nước . người ta tháo ở bể thứ nhất 500 lít .Tháo ở bể thứ hai là 1000 lít thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước.

1- Tìm hai số có tổng là 80 và tỉ số của chúng là 3 : 5.

2 – Hai thùng dầu chứa tổng cộng 126 lít. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 5/2 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

3- Hai lớp 4A và 4B trồng được 204 cây. Biết lớp 4A có 32 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh, mỗi học sinh đều trồng được số cây bằng nhau. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

1- Khối 5 có tổng cộng 147 học sinh, tính ra cứ 4 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?

– Dũng chia 64 viên bi cho Hùng và Mạnh. Cứ mỗi lần chia cho Hùng 3 viên thì lại chia cho Mạnh 5 viên bi. Hỏi Dũng đã chia cho Hùng bao nhiêu vien bi, cho Mạnh bao nhiêu viên bi?

– Hồng và Loan mua tất cả 40 quyển vở. Biết rằng 3 lần số vở của Hồng thì bằng 2 lần số vở của Loan. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?

2 – Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu bao nhiêu tháng thì tuổi ông bấy nhiêu năm. Tính số tuổi hiện nay của mỗi người.

3 – Tìm hai số có tổng là 480. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5.

– Tìm hai số có tổng là 900. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và số dư là 4.

– Tìm hai số có tổng là 129. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 6 và số dư là 3.

– Tìm hai số có tổng là 295. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 8 và số dư là 7.

– Tìm hai số a, b biết rằng khi chia a cho b thì được thương là 5 dư 2 và tổng của chúng là 44.

– Tìm hai số có tổng là 715. Biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

– Tìm hai số có tổng là 177. Nếu bớt số thứ nhất đi 17 đơn vị và thêm vào số thứ hai 25 đơn vị thì số thứ nhất sẽ bằng 2/3 số thứ hai.

1- Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Tỉ số của chúng là 4/5. Tìm mỗi số.

3 – Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai bố con là 55 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi ? Con bao nhiêu tuổi ?

– Hiện nay tuổi con bằng 2/7số tuổi mẹ. Biết rằng 5 năm trước thì tổng số tuổi của hai mẹ con là 35 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi ? Con bao nhiêu tuổi ?

4 – Trên một bãi cỏ người ta đếm được 112 cái chân vừa trâu vừa bò. Biết số bò bằng 3/4 số trâu. Hỏi có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu ?

– Trên một bãi cỏ người ta đếm được 112 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân gà bằng 5/2 số chân chó. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?

5 – Hiện nay trung bình cộng số tuổi của bố và Lan là 21 tuổi. Biết số tuổi của Lan bằng 2/5 số tuổi của bố. Tính số tuổi của mỗi người.

6 – Minh đố Hạnh: ” Thời gian từ đầu ngày đến giờ bằng 3/5 thời gian từ bây giờ đến hết ngày. Đố bạn bây giờ là mấy giờ? “. Em hãy giúp Hạnh giải đáp câu đố của Minh.

7 – Tìm hai số biết rằng số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 168.

8 – Tìm hai số biết số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai. Biết rằng nếu bớt ở số thứ nhất đi 28 đơn vị thì được tổng mới là 357.

– Tìm hai số biết số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai. Biết rằng nếu thêm vào số thứ hai 28 đơn vị thì được tổng mới là 357.

– Tìm hai số biết số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai. Biết rằng nếu bớt ở số thứ nhất đi 28 đơn vị và thêm vào số thứ hai là 35 đơn vị thì được tổng mới là 357.

9 – Bác Ba nuôi cả gà và vịt tổng cộng 80 con. Bác Ba đã bán hết 10 con gà và 7 con vịt nên còn lại số gà bằng 2/5 số vịt. Hỏi lúc chưa bán, bác Ba có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

– Một nông trại có tổng số gà và vịt là 600 con. sau khi bán đi 33 con gà và 7 con vịt thì số vịt còn lại bằng 2/5 số gà. Hỏi sau khi bán, nông trại còn lại bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

1 – Tìm hai số có TBC bằng 92 và thương của chúng bằng 3. Dạng5: Dạng tổng hợp.

1 – Trên một bãi cỏ người ta đếm được 112 cái chân vừa trâu vừa bò. Biết số chân bò bằng 3/4 số chân trâu. Hỏi có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu ?

2 – Tuổi Hồng bằng 1/2 tuổi Hoa, tuổi Hoa bằng 1/4 tuổi bố, tổng số tuổi của Hồng là 36 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?

3 – Cho trước sơ đồ. Dựa vào sơ đồ hãy nêu bài toán ( với các cách theo quan hệ tỉ số – hiệu – tổng).

4- Trong một hộp có 48 viên bi gồm ba loại: bi xanh, bi đỏ, bi vàng. Biết số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và bi vàng; số bi xanh cộng với số bi đỏ thì gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?

5- Một phép chia có thương là 6, số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia là 199. Tìm số bị chia và số chia.

– Một phép chia có thương là 5, số dư là 4. Tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư là 201. Tìm số bị chia và số chia.

– Khi thực hiện phép chia hai số tự nhiên thì được thương là 6 và dư 51. Biết tổng của số bị chia và số chia, thương và số dư là 969. Hãy tìm số bị chia và số chia trong phép chia.

6*- Ba lớp cùng góp bánh để liên hoan cuối năm. Lớp 5A góp 5 kg bánh, lớp 5 B đem đến 3 kg cùng loại. Số bánh đó đủ dùng cho cả ba lớp nên lớp 5C không phải mua mà phải trả lại cho hai lớp kia 24000 đồng. Hỏi mỗi lớp 5A, 5B nhận lại bao nhiêu tiền? ( biết rằng ba lớp góp bằng nhau )

– Học sinh cần hiểu được cơ sở của cách làm.

– Nắm được các bước giải bài toán.

– Giải tốt các dạng bài tập :

1- Mai có nhiều hơn Đào 27000 đồng. Biết số tiền của Đào gấp 3 số tiền của Mai. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

– Mai có nhiều hơn Đào 27000 đồng. Biết số tiền của Đào bằng 1/3 số tiền của Mai. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

2- Có hai mảnh vườn. Mảnh 1 có diện tích bằng 2/5 diện tích mảnh 2 và kém mảnh 2 là 1350 m2. Tính diện tích mỗi mảnh vườn.

– Tìm hai số có hiệu là 72, biết số lớn bằng 5/2 số bé.

– Dũng có nhiều hơn Hùng 57 viên bi, biết số bi của Dũng bằng 7/4 số bi của Hùng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

– Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360.

– Dũng có nhiều hơn Minh 36 viên bi. Biết 3/7 số bi của Dũng thì bằng số bi của Minh. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

3- Hai lớp 4A và 4B cùng tham gia trồng cây. Biết lớp 4A có 32 học sinh, lớp 4B có 36 học

sinh, mỗi học sinh đều trồng được số cây bằng nhau vì thế lớp 4A đã trồng ít hơn lớp 4B là 12 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?

4- Sân trường em hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và kém chiều dài 26 m. Tính chu vi và diện tích của sân trường.

– Tìm hai số có hiệu là 516, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4.

– Hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

– Tìm hai số có hiệu là 36. Nếu thêm vào số trừ 14 đơn vị và bớt ở số bị trừ đi 8 đơn vị thì số trừ sẽ bằng 3/5 số bị trừ.

4- Tìm hai số, biết số thứ nhất hơn số thứ hai 83 đơn vị và nếu thêm vào số thứ nhất 37 đơn vị thì được số mới bằng 8/3 số thứ hai.

1- Hiệu 2 số là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Số bé bằng 3/5 số lớn. Tìm mỗi số.

2- Tìm hai số, biết số bé bằng 5/7 số lớn, và nếu lấy số lớn trừ số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được kết quả là 64.

3- Mẹ sinh Hà năm mẹ 25 tuổi. Hiện nay số tuổi của Hà bằng 2/7 số tuổi của mẹ. Tính số tuổi hiện nay của mỗi người.

5- Tìm hai số biết số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Biết rằng nếu thêm vào số thứ nhất đi 13 đơn vị và bớt ở số thứ hai đi 8 đơn vị thì hiệu của chúng là 6.

6- Một đàn trâu bò có số trâu bằng 4/7 số bò. Nếu bán mỗi loại 15 con thì số bò hơn số trâu là 24 con. Hỏi đàn trâu bò có tất cả bao nhiêu con ?

– Một cửa hàng có số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp, cửa hàng đã bán 12kg gạo tẻ và 7 kg gạo nếp thì phần còn lại của số gạo tẻ hơn số gạo nếp là 51 kg. Hỏi trước khi bán, cửa hàng có bao nhiêu kg gạo mỗi loại ?

– Hoa và Hương có một số tiền. Biết số tiền của Hoa bằng 3/8 số tiền của Hương. Nếu Hoa tiêu hết 9000 đồng và Hương tiêu hết 15000 đồng thì Hương còn nhiều hơn Hoa 39000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

7- Một gia đình nuôi một số gà và vịt. Biết số gà bằng 3/7 số vịt. Nếu bán đi 6 con gà và mua thêm 9 con vịt thì số vịt hơn số gà là 29 con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà và vịt ?

8- Một trại chăn nuôi có một số dê và cừu. Biết số gà bằng 3/7 số vịt. Nếu có thêm 8 con dê và 15 con cừu thì số cừu hơn số dê là 35 con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con dê và cừu ?

– Tìm hai số biết hiệu và thương của chúng đều bằng 5.

– Tìm A và B biết ( A + B ): 2 = 21và A : B = 6

Dạng 5: Dạng tổng hợp.

1 – Trên một bãi cỏ người ta đếm thấy số chân trâu nhiều hơn số chân bò là 24 chiếc. Biết số chân bò bằng 2/5 số chân trâu. Hỏi có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu ?

2 – Tìm hai số có hiệu là 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và số dư là 3.

– Tìm hai số a, b biết hiệu của chúng là 48và khi chia a cho b thì được thương là 6 dư 3.

3* An có nhiều hơn Bình 24 cái kẹo. biết rằng nếu An cho Bình 6 cái kẹo thì số kẹo của Bình bằng 2/5 số kẹo của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên kẹo?

– Tìm hai số biết số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai và nếu giẩm số thứ nhất 12 đơn vị thì được số mới kém số thứ hai 87 đơn vị.

” Tang tảng lúc trời mới rạng đông

Rủ nhau đi hái mấy quả bòng

Mỗi người 5 quả thừa 5 quả

Mỗi người 6 quả một người không “

Hỏi có bao nhiêu người, bao nhiêu quả bòng ?

– Hùng mua 16 quyển vở, Dũng mua 9 quyển vở cùng loại và trả ít hơn Hùng 22400 đồng. Hỏi mỗi bạn đã trả hết bao nhiêu tiền mua vở ?

– Hiện nay bà 60 tuổi, bố 28 tuổi, mẹ 24 tuổi và con 2 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi của bố, mẹ và con bàng tuổi của bà ?

– Hồ thứ nhất chứa 1600 lít nước, hồ thứ hai chứa 1600 lít nước. Người ta tháo r cùng một lúc ở hồ thứ nhất mỗi phút 30 lít nước và ở hồ thứ hai mỗi phút 10 lít. Hỏi sau bao lâu thì số nước còn lại trong hai hồ bằng nhau ?

– Hồng mua 4 bút chì và 8 quyển vở phải trả hết 23600 đồng, Lan mua 4 bút chì và 10 quyển vở phải trả hết 28000 đồng. Tính giá tiền một bút chì, một quyển vở. ( mở rộng )

– An có một số bi và một số túi, nếu An bỏ vào mỗi túi 9 viên thì còn thừa 15 viên, còn nêu bỏ vào mỗi túi 12 viên thì vừa đủ. Hỏi An có bao nhiêu bi và bao nhiêu túi ?

– Cô giáo chia kẹo cho các em bé. Nếu có chia cho mỗi em 3 chiếc thì cô còn thừa 2 chiếc, còn nếu chia cho mỗi em 4 chiếc thì bị thiếu mất 2 chiếc. Hỏi cố giáo có tất cả bao nhieu chiếc kẹo và cô đã chia cho bao nhiêu em bé?

– Trên một đoạn đường dài 780, người ta trồng cây hai bên đường, cứ cách 30m thì trồng một cây. Hỏi người ta đã trồng tất cả bao nhiêu cây ? ( Biết rằng hai đầu đường đều có trồng cây )

– Người ta cưa một cây gỗ dài 6m thành những đoạn dài bằng nhau, mỗi đoạn dài 4 dm, mỗi lần cưa mất 2 phút. Hỏi phải cưa bao nhiêu lâu mới xong?

– Một cuộn dây thép dài 56m. Người ta định chặt để làm đinh, mỗi cái đinh dài 7cm . Hỏi thời gian chặt là bao nhiêu, biết rằng mỗi nhát chặt hết 2 giây.

– Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12m thành những đoạn dài 15dm. Mỗi lần cưa hết 6 phút. thời gian nghỉ tay giữa hai lần cưa là 2 phút. Hỏi người ấy cưa xong cây gỗ hết bao nhiêu lâu? ( 54 phút )

– Có một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng 15m, chiều dài 24m. Người ta dựng cọc để làm hàng rào, hai cọc liên tiếp cách nhau 3m. Hỏi để rào hết miếng đất thì cần phải có bao nhiêu cọc ?

– Người ta mắc bóng đèn màu xung quanh một bảng hiệu hình chữ nhật có chiều dài 25dm, rộng 12dm, hai bóng đèn liên tiếp cách nhau 2cm. Hỏi phải mắc tất cả bao nhiêu bóng đèn

– Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên kề cách nhau 50m. Hỏi quãng đường nhà Lan đến trường dài bao nhiêu m ? ( biết hai đầu đường đều có trụ điện )

– Muốn lên tầng ba của một ngôi nhà cao tầng phải đi qua 52 bậc cầu thang. Vậy phải đi qua bao nhiêu bậc cầu thang để đến tầng sáu của ngôi nhà này ? Biết rằng số bậc cầu thang của mỗi tầng là như nhau.